intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Cấp cứu bệnh mệch máu không do chấn thương - BS. Nguyễn Tuấn Hải

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:48

76
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Cấp cứu bệnh mệch máu không do chấn thương do BS. Nguyễn Tuấn Hải thực hiện, trình bày về mạch máu vùng đầu và cổ, mạch máu tạng, huyết khối động mạch thận, huyết khối tĩnh mạch thận, huyết khối tĩnh mạch cửa, mạch máu chi dưới,...Mời bạn đọc cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Cấp cứu bệnh mệch máu không do chấn thương - BS. Nguyễn Tuấn Hải

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI BỘ MÔN TIM MẠCH CẤP CỨU BỆNH MẠCH MÁU KHÔNG DO CHẤN THƢƠNG BS. NGUYỄN TUẤN HẢI HÀ NỘI - 2014
  2. MẠCH MÁU VÙNG ĐẦU – CỔ
  3. TÁCH THÀNH ĐM CẢNH – SỐNG NỀN ĐẠI CƢƠNG  Tách thành ĐM cảnh – sống nền tự phát:  Chiếm 2% TBMN ở mọi lứa tuổi  Chiếm 20% TBMN ở ngƣời < 45 tuổi  Yếu tố thuận lợi:  Vi chấn thƣơng  Nhiễm trùng đƣờng hô hấp trên  Bệnh mô liên kết: Marfan, Ehler – Danlos, loạn sản xơ cơ  Đau nửa đầu
  4. SINH LÝ BỆNH  Lớp nội mạc bị tách và/hoặc huyết khối trong thành ĐM do đứt mạch nuôi (vasa-vasorum) :  Thiếu máu não: – Do hẹp lòng động mạch – Do huyết khối tắc mạch  Giãn rộng thành ĐM: – Đau – Chèn ép dây thần kinh sọ
  5. LÂM SÀNG 1. Đau 90% • Đau đầu 1 bên • Đau vùng mặt • Đau vùng cổ gáy 2. Thiếu máu não 50->80% • TBMN thoáng qua ( 20-30 %) • TBMN thực sự (40-60 %) 3. Dấu hiệu tại chỗ • Claude-Bernard-Horner 45 % • Ù tai 15 % • Liệt dây thần kinh sọ (IX, X, XI, XII ;VI ,VII) 10%
  6. CẬN LÂM SÀNG
  7. CẬN LÂM SÀNG
  8. ĐIỀU TRỊ  Phòng tai biến mạch não  Hồi sức, tƣ thế an toàn  Chống đông   Điều trị tai biến mạch máu não  Tiêu sợi huyết: trong vòng 3 tiếng  Chống đông đƣờng toàn thân – đƣờng uống  Điều trị can thiệp, phẫu thuật  Phẫu thuật  Can thiệp đặt stent
  9. MẠCH MÁU TẠNG
  10. THIẾU MÁU MẠC TREO CẤP GIẢI PHẪU ĐỘNG MẠCH TẠNG
  11. ĐẠI CƢƠNG  Thiếu máu mạc treo cấp: Sự tắc nghẽn dòng máu tới nuôi ruột do tắc mạch, huyết khối hay giảm cung lƣợng máu đột ngột → hậu quả cuối cùng là nhồi máu mạc treo và hoại tử ruột  Tử vong rất cao: 60 – 80%, đặc biệt nếu phát hiện muộn sau 24 giờ (30% g/đ chƣa hoại tử, 70 – 90% giai đoạn hoại tử).  Tiên lƣợng đƣợc cải thiện nhờ vào:  Chẩn đoán sớm  Điều trị tích cực, kịp thời
  12. NGUYÊN NHÂN và TỬ VONG Thiếu máu mạc treo không do Cục máu đông Huyết khối HKTM mạc treo tắc mạch (40 – 50%) (25 %) (10 – 15%) (20 – 30%) Rung nhĩ Xơ vữa động Tình trạng tăng Giảm tƣới máu Bệnh van tim mạch đông (suy tim, tụt áp, Tình trạng Viêm (viêm tụy, sốc…) Nhồi máu cơ tăng đông, tụt túi thừa,viêm Co mạch tạng tim áp kéo dài gan…) (cocain, thuốc co Phình vách Xơ gan, HKTM mạch, digoxin …) thất Tử vong cửa, HKTM sâu Bệnh cơ tim Tử vong 77 % TS p/thuật bụng 50 – 90 % Tử vong Tử vong 44% 32 % Br J Surg 2004;91: 17–27
  13. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG  Đau bụng vùng quanh rốn  Triệu chứng phổ biến nhất  Tính chất xuất hiện đột ngột: thƣờng do cục máu đông.  Đau khởi phát từ từ (5 – 14 ngày): HKTM hoặc huyết khối ĐM  Khám bụng: gần nhƣ bình thƣờng, chƣa có phản ứng thành bụng.  Nôn, buồn nôn, ỉa chảy, đại tiện máu  Đại tiện phân máu: 14 - 16%  Phản ứng thành bụng, viêm phúc mạc  Xuất hiện muộn, là dấu hiệu tiên lƣợng nặng → cấp cứu
  14. CHẨN ĐOÁN  LÂM SÀNG: Để chẩn đoán sớm → nghi ngờ cao trên LS:  Đau bụng xuất hiện đột ngột, ở ngƣời có nguy cơ cao (rung nhĩ, suy tim, tình trạng tăng đông)  Tiền sử bản thân/gia đình: thuyên tắc động hoặc tĩnh mạch  BN có viêm phúc mạc: làm chẩn đoán ngay tại phòng mổ  CẬN LÂM SÀNG:  Xquang bụng: giúp chẩn đoán phân biệt (thủng tạng …)  SÂ Doppler: ít có giá trị trong cấp cứu  Xét nghiệm: tình trạng toan, tăng bạch cầu … Lactat tăng có giá trị tiên lƣợng nặng. D – dimers có độ đặc hiệu thấp  CT bụng có cản quang: rất hữu ích  Mức nƣớc mức hơi, giãn quai ruột …  Huyết khối tĩnh mạch
  15. Eur J Radiol 2004;50(1):39
  16. Eur J Radiol 2004;50(1):39
  17. CHẨN ĐOÁN (tiếp)  MDCT bụng:  Giúp đánh giá cả tình trạng mạch máu mạc treo  Nếu BN nghi ngờ cao bị thiếu máu cấp mạc treo: Không mất thời gian chụp CT hay MDCT → chụp mạch cản quang  Chụp động mạch tạng cản quang  Tiêu chuẩn vàng trong chẩn đoán tắc mạch mạc treo  Giúp điều trị (bơm trực tiếp papaverin) nếu tắc ĐM mạc treo do cục máu đông, hoặc thiếu máu mạc treo không do tắc mạch
  18. Tắc ĐM mạc treo tràng Thiếu máu mạc treo trên do cục máu đông không tắc nghẽn Encycl Méd Chir (Elsevier, Paris), Angéiologie, 19-1650, 1997,
  19. ĐIỀU TRỊ  Hồi sức nội khoa tích cực  Theo dõi sát huyết động, truyền dịch, điều trị toan chuyển hóa  Kháng sinh phổ rộng  Chống đông đƣờng toàn thân  Các thuốc vận mạch nếu cần (Dobutamin, Dopamin liều thấp, Milrinone)  Phẫu thuật  Không đƣợc chậm trễ, nếu nghi ngờ có hoại tử ruột  Chụp động mạch cản quang  Chỉ định cho BN có huyết động ổn định, đến sớm  Bơm papaverin hoặc thuốc tiêu huyết khối tùy theo chỉ định
  20. ĐIỀU TRỊ THEO THỂ BỆNH  Nguyên nhân do cục máu đông  Phẫu thuật lấy cục máu đông là kinh điển.  Can thiệp điều trị tiêu sợi huyết chỉ áp dụng cho BN đến sớm (trong vòng 8 giờ), không có bằng chứng nhồi máu ruột, không có chống chỉ định tiêu sợi huyết: tiêu sợi huyết + papaverin  Phẫu thuật trong vòng 4 tiếng nếu còn bằng chứng của thiếu máu mạc treo tiến triển  Nguyên nhân do huyết khối  Phẫu thuật là lựa chọn chủ yếu: Lấy huyết khối + tái cấu trúc ĐM  Triển vọng: Can thiệp đặt stent ĐM mạc treo
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2