Bài giảng Chương 4: Cảm ứng điện từ
lượt xem 12
download
Nội dung chương 4 trình bày các định luật, hiện tượng tự cảm, hiện tượng hỗ cảm, ứng dụng của hiện tượng cảm ứng điện từ, năng lượng từ trường, định luật Kirchhoff trong mạch có cuộn cảm, mạch RLC nối tiếp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Chương 4: Cảm ứng điện từ
- ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN – ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM Chương 4:
- 9.1 Các định luật 9.2 Hiện tượng tự cảm 9.3 Hiện tượng hỗ cảm 9.4 Ứng dụng của hiện tượng cảm ứng điện từ 9.5 Năng lượng từ trường 9.6 Định luật Kirchhoff trong mạch có cuộn cảm 9.7 Mạch RLC nối tiếp
- 1. Thí nghiệm Faraday N N B B G G I I ur Từ thông m qua ur Từ thông m qua B ống dây tăng B ống dây giảm uur (a) (b) B' Ic Ic uur ur ur B' B B
- Thí nghiệm Faraday (tt)
- Từ những kết quả thí nghiệm trên, Faraday rút ra những kết luận sau: a) Sự biến đổi của từ thông qua một mạch kín là nguyên nhân tạo ra dòng điện cảm ứng trong mạch đó. b) Dòng điện cảm ứng ấy chỉ tồn tại trong khoảng thời gian có biến đổi của từ thông qua mạch. c) Cường độ dòng điện cảm ứng tỉ lệ thuận với tốc độ biến đổi của từ thông. d) Chiều của dòng điện cảm ứng phụ thuộc vào sự tăng hay giảm của từ thông gửi qua mạch. . Dây dẫn xuất hiện dòng điện Có lực tác dụng lên e Xuất hiện điện trường cảm ứng trong dây dẫn . Điện trường cảm ứng sinh ra do sự thay đổi của từ trường cho dù có dây dẫn hay không.
- 2. Định luật Lenz: Dòng điện cảm ứng phải có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra có tác dụng chống lại nguyên nhân đã sinh ra nó.
- 3. Định luật cơ bản của hiện tượng cảm ứng điện từ Công của lực từ tác dụng lên dòng điện cảm ứng: dA = I c dφm Công để dịch chuyển (C): dA' = −dA = − I c dφm Điện năng của dòng điện cảm ứng: ε c I c dt = − I c dφm Sức điện động cảm ứng là: d m c dt Vậy, sức điện động cảm ứng bằng về trị số nhưng trái dấu với tốc độ biến thiên của từ thông qua mạch.
- Lực Lorentz tác dụng lên mỗi y electron: ur r ur F L = − e( v B ) ur B b x b Lực điện trường hình thành trong ur uur E FL thanh kim loại hướng từ A đến B: r ur ur v L ur* E Ic F E = −eE uur + FE ur uur r x = vt a a Khi cân bằng: F E + FL = 0 z r ur ur r Sức điện động cảm ứng trong thanh kim � −e(v �B) − eE = 0 loại khi nó dịch chuyển với vận tốc v không ur r ur đổi trong từ trường đều B � E = −(v �B) r uur * Sức điện động cảm ứng: ε c Chọn dl cùng chiều với E thì: E * dl c vBdl c BLv c c c uur Do mạch hở nên: uur FL r ur Với điện trường lạ: E = − * = (v B ) e c U AB BLv c (v B )dl c
- Hiện tượng tự cảm Btc Dòng điện được sinh ra trong mạch, do sự cảm 00 gg ứng của dòng điện trong g chính mạch đó được gọi A A A B B B (G) (G) (G) là dòng điện tự cảm và K K hiện tượng nói trên gọi là + __ _ + oo oo hiện tượng tự cảm
- Sức điện động tự cảm d m • Sức điện động tự cảm: tc dt • Sức điện động này do sự biến thiên của dòng điện trong mạch gây ra: d m d m dI dt dI dt • Đặt L d m là hệ số tự cảm của mạch điện dI dI L tc dt L được tính bằng Henry(H)
- Hệ số tự cảm của ống dây thẳng rất dài • Từ trường trong ống dây B 0 nI • Từ thông gửi qua ống dây m NBS 2 N N • Mà n l m 0 IS l B 0 nI 2 Ta có d m N L L 0 S dI l
- HIỆN TƯỢNG HỖ CẢM C 1 C 2 I1 I2
- HIỆN TƯỢNG HỖ CẢM d m Sức điện động hỗ cảm hc dt I1 m12 là từ thông do qua di ện tích của mạch (C2 ) I2 m 21 là từ thông do qua di ện tích của mạch (C1 ) Ta nhận thấy: m12 M 12 I1 m 21 M 21 I 2 Người ta chứng minh được: M 12 M 21 M d m12 dI1 hc 2 M C C dt dt 1 2 d dI 2 hc1 m 21 M dt dt I1 I 2
- Ứng dụng r n I) Máy phát điện Ic r ^ur o ur Tại thời điểm t = 0,(n, B) = ϕ B B N Vào thời điểm t, từ thông gửi qua khung dây là: ur ur φm = N Bd S = NBS cos(ωt + ϕ ) S Vì thay đ φm ổi theo t, trong khung xuất hiện dòng điện cảm ứng dφ ε c = − m = NSω B sin(ωt + ϕ ) dt Dòng điện cảm ứng được tạo ra trong khung dây là dòng điện xoay chiều chu kỳ 2π T= ω
- Dòng Foucault Khi đặt một khối vật dẫn trong từ trường biến thiên thì xuất hiện dòng điện cảm ứng khép kín gọi là dòng điện Foucault. Dòng điện Foucault có vai trò quan trọng trong kỹ thuật. 1) Tác hại Lõi sắt trong máy biến thế, động cơ điện …, chịu tác dụng của từ trường biến đổi, dòng Foucault xuất hiện. Năng lượng của dòng Foucault mất dưới dạng nhiệt năng làm giảm hiệu suất của máy 2) Lợi ích Dùng nhiệt năng do dòng Foucault tạo ra nấu chảy kim loại bằng cách quấn dây điện và cho dòng điện cao tần chạy qua cuộn dây đó
- Lực hãm từ và các ứng r dụng Khi urthanh kim loại chuyển động với vận vtốc vuông góc với từ trườ Bng đều thì trong thanh xuất hiện một sức điện động c ε cảm ứng tỉ lệ với vận tốc v. Nếu hai đầu thanh được nối với một dây dẫn thì có dòng điện cảm ứng đi qua thanh và dây dẫn. Cường độ cảm ứng này cũng tỉ lệ với v. Gọi R là điện trở toàn mạch , ta có: ε vBL Ic = c = R R Thanh kim loại sẽ chịu tác dụng bởi một từ ngược chiều chuyển động của thanh và độ lớn cùng tỉ lệ vF = I c BL ớci v: vB 2 L2 Fc = R Lực có tính chất này tác dụng như lực cản của môi trường và chuyển động của thanh kim loại trong từ trường như chuyển động của trong môi trường nhớt.
- Hiệu ứng da Hiệu ứng da là hiện tượng mật độ dòng điện xoay chiều khác nhau dọc theo bán i S i S kính của dây: cực đại uur uur ur uur ở mặt ngoài và cực B' B' B' B' + tiểu ở trục của dây. + Hiện tượng này càng + ur + ur ur ur rõ khi đường kính B B B B dây và tần số dòng điện lớn. Khi tần số cao thì dòng điện chỉ (a) (b) chạy trên một lớp rất mỏng ở mặt ngoài dây
- Máy dò vật dẫn nằm dưới đất Máy được cấu tạo như hình vẽ, gồm 2 cuộn dây vuông góc nhau, cuộn 2 là cuộn phát, khi gặp vật dẫn dưới đất, từ thông qua nó biến thiên, tạo nên dòng hỗ cảm qua cuộn 1, xuất hiện dòng điện hỗ cảm ở cuộn 1, báo cho biết có vật dẫn dưới đất
- NĂNG LƯỢNG TỪ TRƯỜNG Toàn bộ điện năng biến thành nhiệt năng Điều này không còn đúng lúc ngắt mạch và đóng mạch ạch, trong mạch xuất hiện dòng điện Khi đóng m tự cảm i’, ngược chiều với dòng điện chính i. Nên dòng điện toàn phần sẽ nhỏ hơn i . Chỉ có một phần điện năng biến thành nhiệt Khi ngắt mạch, trong mạch xuất hiện dòng điện tự cảm i’, cùng chiều với dòng điện chính i. Nên dòng điện toàn phần sẽ lớn hơn i . Nhiệt năng tỏa ra trong mạch lúc này lớn hơn năng lượng do nguồn điện sinh ra
- Khi đóng mạch, một phần điện năng do nguồn điện sinh ra được tiềm tàng dưới dạng năng lượng của cuộn dây, để khi ngắt mạch phần năng lượng này tỏa ra dưới dạng nhiệt năng trong mạch Theo định luật Ohm: tc Ri dI di Mà tc L Ri L dt dt 2 Hay idt Ri dt Lidi idt: Điện năng do nguồn điện sinh ra 2 Ri dt : Điện năng biến thành nhiệt năng Lidi : Năng lượng tiềm tàng dưới dạng năng lượng từ trường
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài Giảng Hóa Hữu Cơ 1 - Chương 4
7 p | 745 | 235
-
Bài giảng Vật lý đại cương - Chương 4: Cảm ứng điện từ
19 p | 435 | 40
-
Bài giảng Vật lý 2 - Chương 4: Từ trường biến thiên
14 p | 139 | 4
-
Bài giảng Vật lý đại cương - Chương 4.2: Từ trường
23 p | 27 | 3
-
Bài giảng Vật lý 2 - Chương 4: Từ trường tĩnh
40 p | 22 | 2
-
Bài giảng Địa vật lý: Chương 4 - TS. Đặng Hoài Trung
96 p | 7 | 2
-
Bài giảng Vật lý đại cương A2: Chương 4 - TS. Nguyễn Thị Ngọc Nữ
11 p | 77 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn