intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chương 4: Dinophyta (Nhóm Tảo giáp)

Chia sẻ: Nguyễn Khởi Minh | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:14

204
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài giảng chương 4 "Dinophyta - Nhóm Tảo giáp" giới thiệu đến các bạn về tảo đơn bào, hình dạng, cấu trúc và bộ khung, đặc điểm sinh thái, roi và sự di chuyển,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài giảng để có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chương 4: Dinophyta (Nhóm Tảo giáp)

  1. CHƯƠNG 4 DINOPHYTA     1
  2. Giới thiệu • Tảo đơn bào, có hai roi • Kích thước lớn (2-200um) • Chu bì cứng, bao bằng các mảnh cellulose • Sinh khối lớn • Thức ăn - ăn lọc, protozoa, rotifer, cá • Dinh dưỡng đa dạng • Cộng sinh với san hô • ½ các giống loài sống dị dưỡng • Khoảng 60 giống loài có độc tố, thủy triều đỏ • P/bố vùng bờ biển,-biển sâu, nền đáy cát, tuyết     2
  3. • Hình dạng • Có 2 dạng, khác nhau do vị trí của roi: + Dinokont + Desmokont • Dinokont – Phần đỉnh: epitheca, epicone – Phần sau: hypotheca, hypocone – Rãnh bao quanh vùng thắt lưng là đai (cingulum, girdle) – Rãnh nhỏ (Sulcus) – Khe rãnh chứa roi • TB dinokont, luôn được bao bằng các tấm giáp cellulose, vừa khít nhau • Số  lượng, kích thước   và hình dạng3 phân loại
  4. • Cách sắp xếp các tấm giáp đỉnh hướng về phía sau • Desmokont : 2 tấm giáp lớn (2 mảnh) bao hai phần chủ yếu của tb Cấu trúc vỏ và bộ khung     4
  5. • Roi và sự di chuyển • Tốc độ: 200-500um/s • Desmokont: – 1 roi dọc kéo từ đỉnh, – Roi ngang xoăn, thẳng góc với roi kia – Roi dọc sẽ đánh từ trước ra sau tạo sóng từ phần đỉnh xuống phần gốc • Dinokont: – Hai roi khít sát nhau ở phần bụng, – Roi ngang giúp tảo xoay vòng – Roi dọc giúp tảo bơi tới trước và định hướngdi chuyển     5
  6. – Sóng từ phần gốc tới phần đỉnh đẩy tb đi tới hoặc xoay vòng (0,7vòng/s). – Peridinium thẳng góc cơ thể – Ceratium song song Điểm mắt • Phần lớn thiếu điểm mắt • Carotenoid kết hợp với protein • Chưa hiểu rõ về hệ thống thụ cảm ás ở tảo • Vị trí liên quan đến đặc tính hướng quang của tảo - giữa màng thứ 3 của phiến thylakoid - nằm trên sulcus gần roi dọc     6
  7. Sự phát sáng  30 giống tự dưỡng phát quang (Gonyaulax, Pyrodinium, Ceratium…), Một số dị dưỡng (Protoperidinium, Noctiluca, …)  Khác nhau trong cùng 1 loài  Phát quang khả năng thích nghi  luciferin hoặc luciferin kết hợp với protein (LBP), bị oxy hóa ás màu xanh dương  Kích thích bởi yếu tố môi trường: pH thấp  Gonyaulax polyedra ở pH 8, dạng LBP, pH 6, hoạt động  Cường độ ás : Pyrocystis > 1000 lần Gonyaulax     7
  8. • Sinh sản • Ss ddưỡng:phân chia tế bào • Ss vô tính: động bào tử, cyst • Sinh sản hữu tính Dinh dưỡng • Dinh dưỡng tự dưỡng • Dị dưỡng: thẩm thấu, thực bào, hỗn dưỡng: các mãnh carbon hữu cơ, chất dinh dưỡng vô cơ: phospho, nitrogen     8
  9. Ðặc điểm sinh thái • Cấu trúc khối, tỉ lệ diện tích bề mặt/ thể tích, nhỏ cạnh tranh bất lợi • Khả năng thu nhận dưỡng chất kém • Khả năng chịu đựng yếu đ/v những thay đổi thất thường • Ðể thích nghi: – Thường phát triển tạo thành sinh khối lớn – Di chuyển dễ dàng ở các tầng nước khác nhau – Dự trữ Phosphorus cao, chuyển đổi     9 (ATP)
  10. Các giống loài thường gặp (Dinophyta) • Peridinium P. cinctum Peridinium Peridineo (whirl around) Hình cầu, trứng, tháp Tb có vỏ giáp dầy, gồm nhiều mảnh ghép lại, rãnh ngang và rãnh dọc chứa roi ngang và roi dọc Nở hoa gây màu đỏ Phân bố ở nước lợ, nước ngọt   Phần lớn sống tự dưỡng   10
  11. • Ceratium Keration (small horn) Tbào có vỏ giáp với nhiều mảnh đa giác ghép lại 1 phía trước,2 hoặc 3 phía sau kéo dài như cái sừng tự dưỡng, ít sống dị dưỡng kiểu thực bào Chủ yếu ở nước lợ và mặn Nước ngọt rất ít, C. hirundinella, nở hoa ở ao hồ giàu ddưỡng hoặc   nước cứng, dị dưỡng   kiểu thực bào 11
  12. • Noctiluca Nox (night)+ lux (light) TB hình cầu, K thước lớn (2 mm) Không có vỏ giáp, roi thoái hoá Có xúc tu ngắn nổi lên từ rãnh bụng TBC có 1 không bào lớn giúp tăng sức nổi Không có sắc tố, dị dưỡng kiểu thực bào, con mồi bị xúc tu bắt và đưa vào rãnh miệng N. Scintillans phân bố theo bờ biển, phát quang và có thể gây xích triều     12
  13.     13
  14. • Roi và sự di chuyển • Tốc độ: 200-500um/s • Desmokont:1 roi dọc kéo từ đỉnh, roi ngang xoăn, thẳng góc với roi kia và tiếp xúc với cơ thể ngoại trừ phần đỉnh.Phần đỉnh tự do sẽ đập vào nước còn phần tiếp xúc với roi dọc chỉ dợn sóng, roi dọc sẽ đánh từ trước ra sau tạo sóng, sóng hình thành từ phần đỉnh xuống phần gốc, giúp tb di chuyển • Dinokont: Hai roi khít sát nhau ở phần bụng, roi ngang nằm ở phần đai, vòng theo cơ thể theo chiều kim đồng hồ, khó thấy dưới kính hiển vi. Sóng được hình thành từ phần gốc tới phần đỉnh và đẩy tb đi tới hoặc xoay vòng (0,7vòng/s). Roi dọc giúp tảo bơi tới trước và định hướngdi chuyển, Tb tảo sẽ ngừng di chuyển hoặc thay đổi hướng khi roi dọc thay đổi vị trí roi ngang giúp tảo xoay vòng, tb tảo mất roi dọc vẫn có thể di chuyển hướng tới trước hoặc xoay vòng, nhưng nếu mất roi ngang thì tb tảo không thể xoay vòng khi di chuyển. Ở Peridnium, sóng di chuyển được hình thành từ những cú đập thẳng góc với mặt lưng và mặt bụng của cơ thể, còn ở Ceratium, sóng được hình thành   song song với  cơ thể 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2