intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chuyển động của Plasma trong động cơ tên lửa

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:18

83
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Chuyển động của Plasma trong động cơ tên lửa bao gồm những nội dung về tên lửa hóa học thông thường, The Rocket Equation, động cơ đẩy ion (Ion thruster), hiệu ứng Hall (Hall Thruster), Magnetoplasma Dynamic (MPD) Thruster và một số nội dung khác.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chuyển động của Plasma trong động cơ tên lửa

  1. CHUYỂN ĐỘNG CỦA PLASMA TRONG ĐỘNG CƠ TÊN LỬA I. Phân loại tên lửa 1. Ưu nhược điểm của tên lửa hóa học thông thường (conventional chemical rocket). 2. Phương trình tên lửa. 3. Động cơ tên lửa đẩy ion hóa (ion thruster). II. Các khái niệm động cơ đẩy chạy bằng điện III.Hoạt động nghiên cứu của VASIMR
  2. I.1 Conventional chemical rockets (tên lửa hóa học thông thường) • Hoạt động trên nguyên tắc chung là đốt nhiên liệu có trong khoang chứa nhiên liệu rồi phụt khí ra phía sau, giúp tên lửa chuyển động về phía trước.  Hạn chế: • Phụ thuộc vào lượng nhiên liệu mang theo tên lửa. • Phụ thuộc vào bản chất nhiên liệu mang theo tên lửa. • Gia tốc tàu vũ trụ đạt được chỉ dựa trên nguyên tắc phụt ra phía sau dòng vật chất nên khả năng tăng tốc chưa cao.
  3. 10.1.2 The Rocket Equation • Understanding the motion of a spacecraft
  4. The Rocket Equation (II) • Phương trình tên lửa:   v   M  M 0 1  exp       uex   • Giữ ∆v không đổi, tăng uex , ∆M giảm, và ngược lại. • Để giảm bớt lượng nhiên liệu cần thiết, người ta thường chế tạo buồng chứa nhiên liệu gồm nhiều khoang.
  5. Động cơ đẩy ion (Ion thruster) • Nguyên tắc: gia tốc tên lửa bằng cách tạo ra dòng ion được tăng tốc trong điện từ trường bên trong khoang, sau đó cho dòng ion này phụt ra phía sau làm tên lửa chuyển động về phía trước. • Động cơ đẩy ion hoạt động trên nguyên tắc dùng lực Coulomb, và lực Lorentz để gia tốc ion.
  6. Động cơ đẩy ion (Ion thruster) Từ trường dùng để làm tăng sự ion hóa Phun nhiên liệu Phát xạ electron ở catốt và được điều khiển bởi Electron va anốt Phun electron vào chạm với chùm trung hòa nguyên tử trung hòa tạo thành ion • Ion Engine
  7. Hiệu ứng Hall (Hall Thruster) • Hiệu ứng Hall (đọc như "hiệu ứng hôn") là một hiệu ứng vật lý được thực hiện khi áp một từ trường vuông góc lên một bản làm bằng kim loại hay chất bán dẫn hay chất dẫn điện nói chung (thanh Hall) đang có dòng điện chạy qua. Lúc đó người ta nhận được hiệu điện thế (hiệu điện thế Hall) sinh ra tại hai mặt đối diện của thanh Hall. Tỷ số giữa hiệu thế Hall và dòng điện chạy qua thanh Hall gọi là điện trở Hall, đặc trưng cho vật liệu làm nên thanh Hall. Hiệu ứng này được khám phá bởi Edwim Herbert Hall vào năm 1879.
  8. Hiệu ứng Hall (Hall Thruster) IB VH  den Cơ chế hiệu ứng Hall trên một thanh Hall kim loại. 1: electron. 2: thanh Hall. 3: nam châm. 4: • Hướng và chiều tác dụng từ trường. 5: nguồn điện. Màu đỏ trên thanh trong hiệu ứng Hall Hall thể hiện sự tập trung của điện tích dương, còn màu xanh, ngược lại, là nơi tập trung điện tích âm. Trên các hình B, C, D, chiều của nguồn điện và/hoặc từ trường được đổi ngược.
  9. Hiệu ứng Hall (Hall Thruster) Mặt ngoài Nam châm điện dùng để của cực từ tạo từ trường Mặt trong của cực từ Nguồn electron Phun nhiên liệu Electron va chạm với nguyên tử để Gia tốc của ion trong tạo ra ion điện trường tĩnh • Hiệu ứng Hall đối với electron ở ranh giới (confines)
  10. Hiệu ứng Hall (Hall Thruster) Ống cách Từ trường điện Trục đối xứng •Hệ thống động cơ đẩy ion (The Hall thruster scheme)
  11. 10.2.3 Magnetoplasma Dynamic (MPD) Thruster Xả plasma Cửa nạp nhiên liệu • The MPD thruster
  12. The Variable specific Impulse Magnetoplasma Rocket (VASIMR) • The VASIMR concept
  13. 10.3.1 The VASIMR Concept • Nguồn plasma (Khí Heli) được tạo ra từ các khí trung hòa (Hydrogen or Deuterium). • Giam giữ plasma bằng bẫy từ • Plasma heating bằng tần số sóng vô tuyến • Magnetic nozzle biến đổi năng lượng nhiệt thành năng lượng đẩy có ích.
  14. The VASIMR Concept (II)
  15. The VASIMR Concept (III) • Hiệu suất tối ưu: tạo ra dòng khí phụt ra có tốc độ lớn . • Đáng tin cậy: không có sự đốt cháy nhiên liệu. • Nhiên liệu rẻ tiền hydrogen, đơteri.
  16. The VASIMR Concept (IV) • Magnetic Confinement: mirror field
  17. The VASIMR Concept (V)
  18. 10.3.2 The VASIMR Experiment Buồng chân Bơm khuếch không Từ tính Cryo tán Bộ phận phun khí Nguồn plasma • The VASIMR laboratory
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2