intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chuyển thách thức thành cơ hội tái cấu trúc nền kinh tế Việt Nam - TS.Trần Du Lịch

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:27

100
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Chuyển thách thức thành cơ hội tái cấu trúc nền kinh tế Việt Nam của TS.Trần Du Lịch được thực hiện nhằm mục tiêu giúp cho các bạn hiểu được tại sao phải biến những thách thức hiện nay thành cơ hội để tái cấu trúc nền kinh tế Việt Nam theo hướng cạnh tranh; định hướng tái cấu trúc nền kinh tế Việt Nam: Vấn đề của hậu khủng hoảng; vai trò của Quốc hội trong việc quyết định những chính sách thúc đẩy quá trình tái cấu trúc nền kinh tế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chuyển thách thức thành cơ hội tái cấu trúc nền kinh tế Việt Nam - TS.Trần Du Lịch

  1. Chuyển thách thức thành cơ hội tái cấu trúc nền kinh tế Việt Nam Người trình bày: TS.Trần Du Lịch (Phó Trưởng đoàn CT Đoàn ĐBQH.TP.HCM)
  2. Mục tiêu của chuyên đề : 1. Tại sao phải biến những thách thức hiện nay thành cơ hội để tái cấu trúc nền kinh tế Việt Nam theo hướng cạnh tranh. 2. Định hướng tái cấu trúc nền kinh tế Việt Nam: vấn đề của hậu khủng hoảng. 3. Vai trò của Quốc hội trong việc quyết định những chính sách thúc đẩy quá trình tái cấu trúc nền kinh tế. Từ 3 mục tiêu nêu trên, tôi gợi ý thảo lụân 3 vấn đề sau đây:
  3. Vấn đề thứ nhất : Mô hình tăng trưởng của nền kinh tế nước ta : 1.1.Cái bẫy của sự phát triển thiếu bền vững. + Tăng trưởng chủ yếu dựa vào tăng vốn đầu tư; hiệu quả sử dụng vốn thấp. + Hiệu quả sử dụng tài nguyên. + Hiệu quả sử dụng lao động. + Hấp thụ công nghệ. + Hiệu quả quản lý
  4. BÊN TRONG KINH TẾ VĨ MÔ (Hộp đen) Các yếu tố của tổng cầu 120 AD AD * Tiền tệ 100 80 GDP * Chi tiêu và thuế 60 40 20 * Các lực khác 0 1 s t  Q t r 2 n d  Q t r 3 r d  Q t r Tổng cầu 120 100 AD AD AS AS 80 60 Việc làm Các yếu tố của tổng cung 40 20 0 0 2 4 6 * Lao động 120 * Vốn 100 80 AS * Tài nguyên 60 40 Giá cả  20 lạm phát * Công nghệ, kỹ thuật, quản lý 0 Tổng cung 1st Qtr 2nd Qtr 3rd Qtr (Dựa theo sơ đồ của P.A.SAMUELSON)
  5. Bảng 1 : Tốc độ tăng trưởng GDP NĂM 2006 2007 2008 TỔNG SỐ 8.23 8.48 6.23 Nông – lâm - thuỷ sản 3.69 3.40 3.79 Công nghiệp – xây dựng 10.38 10.60 6.33 Dịch vụ 8.29 8.68 7.20
  6. Bảng 2: Đóng góp và tỷ lệ đóng góp vào tăng trưởng GDP 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 Tỷ lệ đóng góp tăng trưởng (%) Nông-lâm- 25.94 16.22 10.07 13.20 10.76 11.80 9.71 8.67 7.52 thuỷ sản Công nghiệp 53.81 50.97 53.38 48.95 53.38 50.48 49.83 50.68 51.22 - xây dựng Dịch vụ 20.25 32.80 36.54 37.85 35.86 37.72 40.46 40.55 41.26
  7. 1.2. Công nghiệp hóa trong điều kiện toàn cầu hoá đang diễn ra: + Nâng cao năng lực cạnh tranh ở 2 giác độ: cạnh tranh quốc gia và cạnh tranh doanh nghiệp. + Việt Nam đang ở đâu trong quá trình này? + Một nền kinh tế dựa vào khai khoáng và ngày càng mang nặng tính chất gia công như nước ta, sẽ đi đến đâu, nếu thiếu quyết tâm tái cấu trúc?
  8. Đồ thị 3: Đóng góp tăng trưỏng kinh tế 12 10 8 6 4 2 0 2006 2007 2008 Tổng số Nông-lâm-thuỷ sản Công nghiệp-xây dựng Dịch vụ
  9. 1.3. Hậu khủng hoảng: sự thay đổi mô hình phát triển của các nền kinh tế: + Vai trò của kinh tế Mỹ. + Trung Quốc: nền kinh tế thứ 3 thế giới và tham vọng vượt Mỹ. + Nhóm BRIC (Braxin; Nga, Ấn Độ, TQ.) + Mô hình kinh tế Đông Á. + Xu hướng toàn cầu hoá có thay đổi? + Vấn đề Nhà nước và thị trường.
  10. 1.4. Năng lực cạnh tranh quốc gia, nhìn ở giác độ các yếu tố nội sinh cấu thành năng lực cạnh tranh, hiện nay ở nước ta được đánh giá như thế nào? Các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh: + Cơ sở hạ tầng kỹ thuật; + Cở sở hạ tầng xã hội. + Kinh tế vĩ mô. + Hệ thống quản trị quôc gia. + Hiệu quả của thị trường. + Trình độ công nghệ. + Trình độ phát triển doanh nghiệp.
  11. 1.5. Vấn đề đang ở đâu? + Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nâng cao sức cạnh tranh luôn luôn là mục tiêu và chính sách kinh tế trọng tâm của Đảng và Nhà nước ta trong nhiều năm qua, nhưng nền kinh tế vẫn tiếp tục tăng trưởng theo chiều ngang, dựa chủ yếu vào việc tăng vốn đầu tư. + Phải chăng có nguyên nhân từ sự thiếu đồng bộ giữa mục tiêu và chính sách thực thi?
  12. Vấn đề thứ 2: Nên định hướng chính sách thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhằm tái cấu trúc nền kinh tế như thế nào? 2.1.Xác định vị thế kinh tế Việt Nam: + Lợi thế động và lợi thế tĩnh. + Lao động rẻ và xuất khẩu lao động: Cái bẫy của mô hình tăng trưởng kinh tế. + Mô hình nông công nghiệp mới (NAICs) và chính sách “tam nông”.
  13. 2.2. Tham gia chuỗi giá trị toàn cầu Quan hệ lệ thuộc và quan hệ tương thuộc: + Quá trình toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế tạo cơ hội lớn nhất cho các nền kinh tế “mới nổi” là chuyển từ tính chất lệ thuộc sang tính chất tương thuộc thông qua việc tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu. + Nền kinh tế Việt Nam đang ở đâu trong chuỗi giá trị đó: (1) công đoạn nghiên cứu, thiết kế, sản xuất linh kiện, phụ kiện…(2) công đoạn gia công lắp ráp thành phẩm hay (3) công đoạn phân phối, quản lý? + Kinh nghiệm bước đi của một vài nước.
  14. 2.3 Bước đi của Việt Nam: + Những công đoạn này xác định cơ cấu giá trị gia tăng trong cơ cấu giá trị sản phẩm hàng hoá dịch vụ mà mỗi nền kinh tế tham gia. + Đánh giá các sản phẩm hàng hoá và dịch vụ của nền kinh tế nước ta ở các công đoạn trên sẽ là rõ định hướng chuyển dịch cơ cấu nội bộ các ngành kinh tế trong quá trình hội nhập. + Đối chiếu chính sách CNH-HĐH đang thực thi. + Hệ quả của sự kéo dài chính sách bảo hộ nội địa.
  15. 2.4. Liệu có thể biến thách thức thành cơ hội không? Khủng hoảng tài chính toàn cầu đang dẫn đến suy thoái kinh tế toàn cầu, mà đến nay chưa có điểm dừng, đang tác động đến nền kinh tế Việt Nam: + Tăng trưởng giảm; + Xuất khẩu giảm; + Đầu tư giảm; + Thất nghiệp tăng….
  16. KINH TẾ VĨ MÔ Chính sách công cụ Hộp đen Tăng GDP * Chính sách tài khoá * Chính sách tiền tệ * Chính sách thu nhập Việc làm,  thất nghiệp * Chính sách kinh tế đối ngoại Vận động của Tổng cung –  Tổng cầu Tác động bên ngoài Giá cả,  lạm phát (1) Điều kiện tự nhiên (2) Các biến cố phi kinh tế (3) Thị trường thế giới Xuất khẩu ròng (Dựa theo sơ đồ của P.A.SAMUELSON)
  17. 2.5 Toa thuốc: tập trung mọi nỗ lực để ngăn chặn suy giảm kinh tế, ổn định vĩ mô, duy trì tốc độ tăng trưởng hợp lý… + Thử thách ngắn hạn không còn là nguy cơ, mà đang là hiện thực. + Có thể chuyển thách thức thành cơ hội để tái cấu nền kinh tế, trong khi các nền kinh tế khác trên thế giới đang suy yếu. + Dựa vào đâu để có thể thực hiện điều này? + Một khi chuyển từ mục tiêu tăng trưởng về lượng sang tăng trưởng về chất, thì chính sách kinh tế vĩ mô cần thay đổi như thế nào?
  18. 2.6.Thử phân tích 4 mục tiêu kinh tế vĩ mô: + Tăng GDP. + Ổn định giá cả. + Tăng việc làm, giảm thất nghiệp. + Tăng xuất khẩu ròng.
  19. 2.7. Bốn nhóm công cụ chính sách vĩ mô mà nhà nước sử dụng để điều chỉnh tổng cung- tổng cầu của nền kinh tế phù hợp với mục tiêu định hướng: + Chính sách tài khoá; + Chính sách tiền tệ + Chính sách chi tiêu. + Chính sách ngoại thương.
  20. Đồ thị 1 : GDP nhìn từ  phía cầu 80 66.46 64.86 65.09 66.26 65.08 64.85 70 63.53 63.35 60 50 41.65 35.44 35.47 35.57 36.81 40 31.17 33.22 29.61 30 20 10 0 -10 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 -20 Tiêu dùng chính phủ Tiêu dùng tư nhân Tổng tích luỹ tài sản Thâm hụt thương mại
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2