intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Cryoglobulin Cryoglobulin máu - Hoàng Thị Phượng

Chia sẻ: Nu Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:29

28
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo "Bài giảng Cryoglobulin Cryoglobulin máu - Hoàng Thị Phượng" để nắm chi tiết các kiến thức về phân lo phân loại Cryoglobulin Cryoglobulin máu; cơ chế bệnh sinh; nguyên nhân, lâm sàng type 2, lâm sàng type 2, chẩn đoán, mô bệnh học và điều trị Cryoglobulin Cryoglobulin máu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Cryoglobulin Cryoglobulin máu - Hoàng Thị Phượng

  1. Cryoglobulin máu BSNT: Hoàng Thị Phượng
  2. CRYOGLOBULIN LÀ GÌ? „ Các chất tủa lạnh là sự kết tủa các thành phần của máu ở nhiệt độ dưới 37 độ C. „ Cryoglobulin: khi sự đông vón các protein ở cả huyết tương và huyết thanh. „ Cryofibrinogen: Khi sự đông vón protein chỉ sảy ra ở huyết tương. „ Cryoglobulin máu (Cryoglobulinemia): Là sự có mặt của cryoglobulin trong huyết thanh của bệnh nhân.
  3. PHÂN LOẠI CRYOGLOBULIN MÁU „ Theo phân loại của Brouet: Dựa vào thành phần Cryogloblin: „ Typ I: Các cryoglobulin được tạo bởi các KT đơn dòng (thường là IgG hoặc IgM hiếm khi là IgA) Thể này thường thấy trong: đa u tủy xương, hội chứng Waldenstrom, và các bệnh khác ... „ Typ II: Mixed cryoglobulin: Sự có mặt của 1 KT đa dòng kết hợp với một KT đơn dòng cùng với sự hoạt động của yếu tố dạng thấp: 90% có HCV „ Typ III: Mixed cryoglobulin: Các globulin miễn dịch đều là kháng thể đa dòng: Thường phối hợp với các bệnh hệ thống
  4. CƠ CHẾ BỆNH SINH „ Typ I: Tăng độ nhớt máu do nồng độ cryoglobulin đơn dòng tăng cao do rối loạn tăng sinh bạch huyết. „ Typ II + III: Tình trạng viêm mạn tính dẫn đến tăng hoạt động của tb B hoặc tăng sinh bạch huyết dẫn đến tăng các cryoglobulin do dòng tb B sản xuất. „ Sự kết tụ của các cryoglobulin hoặc phức hợp miễn dịch tràn ngập ở mạng lưới các tế bào nội mô mạch máu đã dẫn đến sự tích lũy cryoglobulin - > bệnh.
  5. NGUYÊN NHÂN „ Các bệnh phối hợp với Cryoglobulin: tùy theo typ - Typ I: rối loạn tăng sinh bạch huyết: đa u tủy xương, hội chứng Waldenstrom. - Typ II: Các bệnh viêm mạn tính: bệnh gan, viêm gan C (90%) - Typ III: các bệnh mô liên kết
  6. NGUYÊN NHÂN „ Nhiễm khuẩn: - Vi rút: HAV, HBV, HCV, HIV, EBV, CMV, adenovirus. - Vi khuẩn: Liên cầu, giang mai, phong ... - Nấm: - Ký sinh trùng: sốt rét, toxoplasma ...
  7. NGUYÊN NHÂN „ Các bệnh tự miễn: - SLE, Hội chứng Sjögren, viêm khớp dạng thấp - Viêm mạch: viêm nút quanh động mạch, bệnh Henoch-Schönlein. „ Rối loạn tăng sinh bạch huyết: đa u tủy xương, u lympho, bệnh bạch cầu. „ Bệnh thận, bệnh gan (viêm gan vi rus, xơ gan) „ Tính chất gia đình.
  8. LÂM SÀNG TYP I „ Có thể không có triệu chứng „ Các triệu chứng liên quan đến tăng độ nhớt máu và huyết khối. „ Mày đay do lạnh „ Hiện tượng Raynaud „ Xuất huyết „ Hiện tượng xanh tím ngón - > hoại tử „ Xuất huyết hình mạng lưới. „ Tuổi phát bệnh: 60 – 80 tuổi
  9. LÂM SÀNG TYPE II „ Tam chứng Meltzer: xuất huyết, đau khớp, mệt mỏi. „ Biểu hiện da „ Biểu hiện cơ xương khớp „ Biểu hiện phổi „ Biểu hiện thần kinh „ Biểu hiện máu „ Thận
  10. LÂM SÀNG TYP II - DA „ Hoại tử do thiếu máu cục bộ „ Ban xuất huyết nổi cao (palpable purpura) „ Viêm mao mạch hình mạng lưới „ Mày đay do lạnh „ Có các gai sừng nhỏ ở những vùng tiếp xúc với lạnh „ Sẹo ở các đầu ngón tay, ngón chân, mũi. „ Chứng xanh tím „ Bất thường mạch máu ở móng.
  11. Ban xuất huyết
  12. Viêm mao mạch Hình mạng lưới
  13. Hoại tử ngón
  14. LÂM SÀNG TYP II - CXK „ Đau cơ „ Đau khớp: Các khớp ngón tay, khớp bàn ngón, khớp cổ chân, đầu gối. „ Viêm khớp, viêm cơ: hiếm gặp
  15. LÂM SÀNG TYP II – THẦN KINH „ Viêm đơn dây thần kinh „ Liệt dây thần kinh sọ
  16. LÂM SÀNG TYP II – PHỔI „ Khó thở „ Ho „ Viêm màng phổi „ Xuất huyết phổi, viêm mạch phổi: hiếm gặp
  17. LÂM SÀNG TYP II - MÁU „ Thiếu máu: một dòng hoặc cả 3 dòng „ Giả tăng bạch cầu, tiểu cầu „ Các bệnh ác tính: u lympho …
  18. LÂM SÀNG TYP II – THẬN „ 20 % bệnh nhân có biểu hiện thận tại thời điểm chẩn đoán. „ Typ II: 35 – 60% „ Typ III: 12 – 20% „ Biểu hiện đa dạng: - Protein niệu - Hồng cầu niệu - Tăng creatinin
  19. LÂM SÀNG TYP II – THẬN „ Mô bệnh học - Tăng sinh tế bào: đặc biệt là đại thực bào - Huyết khối - Lắng đọng IgM lan tỏa - Lắng đọng dưới nội mô hình dấu lăn ngón tay.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2