Nội dung chương 4
Bài giảng môn học Đại số tuyến tính
Chương 4
ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH
Lê Văn Luyện
lvluyen@yahoo.com
Đại học Khoa Học Tự Nhiên Tp. Hồ Chí Minh
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
1 / 86
lvluyen@yahoo.com
http://lvluyen.wordpress.com/dstt
Nội dung chương 4
Nội dung
Chương 4. ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH
1. Định nghĩa
2. Nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
2 / 86
lvluyen@yahoo.com
1. Định nghĩa
1. Định nghĩa
1.1 Ánh xạ
1.2 Ánh xạ tuyến tính
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
3 / 86
lvluyen@yahoo.com
Ta viết f : X −→ Y x (cid:55)−→ y = f (x)
Nghĩa là ∀x ∈ X, ∃!y ∈ Y, y = f (x).
Ví dụ.
• f : R → R xác định bởi f (x) = x2 + 2x − 1 là ánh xạ.
1. Định nghĩa
• g : R3 → R2 xác định bởi g(x, y, z) = (2x + y, x − 3y + z) là ánh xạ. m • h : Q → Z xác định bởi h( ) = m không là ánh xạ. n
1.1 Ánh xạ
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
4 / 86
lvluyen@yahoo.com
Định nghĩa. Cho X và Y là hai tập hợp khác rỗng. Ánh xạ giữa hai tập X và Y là một qui tắc sao cho mỗi x thuộc X tồn tại duy nhất một y thuộc Y để y = f (x).
Nghĩa là ∀x ∈ X, ∃!y ∈ Y, y = f (x).
Ví dụ.
• f : R → R xác định bởi f (x) = x2 + 2x − 1 là ánh xạ.
1. Định nghĩa
• g : R3 → R2 xác định bởi g(x, y, z) = (2x + y, x − 3y + z) là ánh xạ. m • h : Q → Z xác định bởi h( ) = m không là ánh xạ. n
1.1 Ánh xạ
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
4 / 86
lvluyen@yahoo.com
Định nghĩa. Cho X và Y là hai tập hợp khác rỗng. Ánh xạ giữa hai tập X và Y là một qui tắc sao cho mỗi x thuộc X tồn tại duy nhất một y thuộc Y để y = f (x). Ta viết f : X −→ Y x (cid:55)−→ y = f (x)
Ví dụ.
• f : R → R xác định bởi f (x) = x2 + 2x − 1 là ánh xạ.
1. Định nghĩa
• g : R3 → R2 xác định bởi g(x, y, z) = (2x + y, x − 3y + z) là ánh xạ. m • h : Q → Z xác định bởi h( ) = m không là ánh xạ. n
1.1 Ánh xạ
Định nghĩa. Cho X và Y là hai tập hợp khác rỗng. Ánh xạ giữa hai tập X và Y là một qui tắc sao cho mỗi x thuộc X tồn tại duy nhất một y thuộc Y để y = f (x). Ta viết f : X −→ Y x (cid:55)−→ y = f (x)
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
4 / 86
lvluyen@yahoo.com
Nghĩa là ∀x ∈ X, ∃!y ∈ Y, y = f (x).
1. Định nghĩa
• g : R3 → R2 xác định bởi g(x, y, z) = (2x + y, x − 3y + z) là ánh xạ. m • h : Q → Z xác định bởi h( ) = m không là ánh xạ. n
1.1 Ánh xạ
Định nghĩa. Cho X và Y là hai tập hợp khác rỗng. Ánh xạ giữa hai tập X và Y là một qui tắc sao cho mỗi x thuộc X tồn tại duy nhất một y thuộc Y để y = f (x). Ta viết f : X −→ Y x (cid:55)−→ y = f (x)
Nghĩa là ∀x ∈ X, ∃!y ∈ Y, y = f (x).
Ví dụ.
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
4 / 86
lvluyen@yahoo.com
• f : R → R xác định bởi f (x) = x2 + 2x − 1 là ánh xạ.
1. Định nghĩa
m • h : Q → Z xác định bởi h( ) = m không là ánh xạ. n
1.1 Ánh xạ
Định nghĩa. Cho X và Y là hai tập hợp khác rỗng. Ánh xạ giữa hai tập X và Y là một qui tắc sao cho mỗi x thuộc X tồn tại duy nhất một y thuộc Y để y = f (x). Ta viết f : X −→ Y x (cid:55)−→ y = f (x)
Nghĩa là ∀x ∈ X, ∃!y ∈ Y, y = f (x).
Ví dụ.
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
4 / 86
lvluyen@yahoo.com
• f : R → R xác định bởi f (x) = x2 + 2x − 1 là ánh xạ. • g : R3 → R2 xác định bởi g(x, y, z) = (2x + y, x − 3y + z) là ánh xạ.
1. Định nghĩa
1.1 Ánh xạ
Định nghĩa. Cho X và Y là hai tập hợp khác rỗng. Ánh xạ giữa hai tập X và Y là một qui tắc sao cho mỗi x thuộc X tồn tại duy nhất một y thuộc Y để y = f (x). Ta viết f : X −→ Y x (cid:55)−→ y = f (x)
Nghĩa là ∀x ∈ X, ∃!y ∈ Y, y = f (x).
Ví dụ.
• f : R → R xác định bởi f (x) = x2 + 2x − 1 là ánh xạ. • g : R3 → R2 xác định bởi g(x, y, z) = (2x + y, x − 3y + z) là ánh xạ.
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
4 / 86
lvluyen@yahoo.com
• h : Q → Z xác định bởi h( ) = m không là ánh xạ. m n
Ví dụ. Xét ánh xạ f (x) = (x − 1)(x + 1) và g(x) = x2 − 1 từ R → R. Ta có f = g.
Định nghĩa. Cho hai ánh xạ f : X → Y và g : Y (cid:48) → Z trong đó
Y ⊂ Y (cid:48). Ánh xạ tích h của f và g là ánh xạ từ X vào Z xác định bởi:
h : X −→ Z x (cid:55)−→ h(x) = g(f (x))
Ta viết: h = gof.
Ví dụ. Cho f, g : R → R xác định bởi f (x) = 2x + 1 và g(x) = x2 + 2. Khi đó fog(x) = f (g(x)) = f (x2 + 2) = 2(x2 + 2) + 1 = 2x2 + 5.
1. Định nghĩa
gof (x) = g(f (x) = g(2x + 1) = (2x + 1)2 + 2 = 4x2 + 4x + 3.
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
5 / 86
lvluyen@yahoo.com
Định nghĩa. Hai ánh xạ f và g từ X vào Y được gọi là bằng nhau nếu ∀x ∈ X, f (x) = g(x).
Định nghĩa. Cho hai ánh xạ f : X → Y và g : Y (cid:48) → Z trong đó
Y ⊂ Y (cid:48). Ánh xạ tích h của f và g là ánh xạ từ X vào Z xác định bởi:
h : X −→ Z x (cid:55)−→ h(x) = g(f (x))
Ta viết: h = gof.
Ví dụ. Cho f, g : R → R xác định bởi f (x) = 2x + 1 và g(x) = x2 + 2. Khi đó fog(x) = f (g(x)) = f (x2 + 2) = 2(x2 + 2) + 1 = 2x2 + 5.
1. Định nghĩa
gof (x) = g(f (x) = g(2x + 1) = (2x + 1)2 + 2 = 4x2 + 4x + 3.
Định nghĩa. Hai ánh xạ f và g từ X vào Y được gọi là bằng nhau nếu ∀x ∈ X, f (x) = g(x).
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
5 / 86
lvluyen@yahoo.com
Ví dụ. Xét ánh xạ f (x) = (x − 1)(x + 1) và g(x) = x2 − 1 từ R → R. Ta có f = g.
Ví dụ. Cho f, g : R → R xác định bởi f (x) = 2x + 1 và g(x) = x2 + 2. Khi đó fog(x) = f (g(x)) = f (x2 + 2) = 2(x2 + 2) + 1 = 2x2 + 5.
1. Định nghĩa
gof (x) = g(f (x) = g(2x + 1) = (2x + 1)2 + 2 = 4x2 + 4x + 3.
Định nghĩa. Hai ánh xạ f và g từ X vào Y được gọi là bằng nhau nếu ∀x ∈ X, f (x) = g(x).
Ví dụ. Xét ánh xạ f (x) = (x − 1)(x + 1) và g(x) = x2 − 1 từ R → R. Ta có f = g.
Định nghĩa. Cho hai ánh xạ f : X → Y và g : Y (cid:48) → Z trong đó Y ⊂ Y (cid:48). Ánh xạ tích h của f và g là ánh xạ từ X vào Z xác định bởi:
h : X −→ Z x (cid:55)−→ h(x) = g(f (x))
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
5 / 86
lvluyen@yahoo.com
Ta viết: h = gof.
fog(x) = f (g(x)) = f (x2 + 2) = 2(x2 + 2) + 1 = 2x2 + 5.
1. Định nghĩa
gof (x) = g(f (x) = g(2x + 1) = (2x + 1)2 + 2 = 4x2 + 4x + 3.
Định nghĩa. Hai ánh xạ f và g từ X vào Y được gọi là bằng nhau nếu ∀x ∈ X, f (x) = g(x).
Ví dụ. Xét ánh xạ f (x) = (x − 1)(x + 1) và g(x) = x2 − 1 từ R → R. Ta có f = g.
Định nghĩa. Cho hai ánh xạ f : X → Y và g : Y (cid:48) → Z trong đó Y ⊂ Y (cid:48). Ánh xạ tích h của f và g là ánh xạ từ X vào Z xác định bởi:
h : X −→ Z x (cid:55)−→ h(x) = g(f (x))
Ta viết: h = gof.
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
5 / 86
lvluyen@yahoo.com
Ví dụ. Cho f, g : R → R xác định bởi f (x) = 2x + 1 và g(x) = x2 + 2. Khi đó
= f (x2 + 2) = 2(x2 + 2) + 1 = 2x2 + 5.
1. Định nghĩa
gof (x) = g(f (x) = g(2x + 1) = (2x + 1)2 + 2 = 4x2 + 4x + 3.
Định nghĩa. Hai ánh xạ f và g từ X vào Y được gọi là bằng nhau nếu ∀x ∈ X, f (x) = g(x).
Ví dụ. Xét ánh xạ f (x) = (x − 1)(x + 1) và g(x) = x2 − 1 từ R → R. Ta có f = g.
Định nghĩa. Cho hai ánh xạ f : X → Y và g : Y (cid:48) → Z trong đó Y ⊂ Y (cid:48). Ánh xạ tích h của f và g là ánh xạ từ X vào Z xác định bởi:
h : X −→ Z x (cid:55)−→ h(x) = g(f (x))
Ta viết: h = gof.
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
5 / 86
lvluyen@yahoo.com
Ví dụ. Cho f, g : R → R xác định bởi f (x) = 2x + 1 và g(x) = x2 + 2. Khi đó fog(x) = f (g(x))
= 2(x2 + 2) + 1 = 2x2 + 5.
1. Định nghĩa
gof (x) = g(f (x) = g(2x + 1) = (2x + 1)2 + 2 = 4x2 + 4x + 3.
Định nghĩa. Hai ánh xạ f và g từ X vào Y được gọi là bằng nhau nếu ∀x ∈ X, f (x) = g(x).
Ví dụ. Xét ánh xạ f (x) = (x − 1)(x + 1) và g(x) = x2 − 1 từ R → R. Ta có f = g.
Định nghĩa. Cho hai ánh xạ f : X → Y và g : Y (cid:48) → Z trong đó Y ⊂ Y (cid:48). Ánh xạ tích h của f và g là ánh xạ từ X vào Z xác định bởi:
h : X −→ Z x (cid:55)−→ h(x) = g(f (x))
Ta viết: h = gof.
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
5 / 86
lvluyen@yahoo.com
Ví dụ. Cho f, g : R → R xác định bởi f (x) = 2x + 1 và g(x) = x2 + 2. Khi đó fog(x) = f (g(x)) = f (x2 + 2)
1. Định nghĩa
gof (x) = g(f (x) = g(2x + 1) = (2x + 1)2 + 2 = 4x2 + 4x + 3.
Định nghĩa. Hai ánh xạ f và g từ X vào Y được gọi là bằng nhau nếu ∀x ∈ X, f (x) = g(x).
Ví dụ. Xét ánh xạ f (x) = (x − 1)(x + 1) và g(x) = x2 − 1 từ R → R. Ta có f = g.
Định nghĩa. Cho hai ánh xạ f : X → Y và g : Y (cid:48) → Z trong đó Y ⊂ Y (cid:48). Ánh xạ tích h của f và g là ánh xạ từ X vào Z xác định bởi:
h : X −→ Z x (cid:55)−→ h(x) = g(f (x))
Ta viết: h = gof.
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
5 / 86
lvluyen@yahoo.com
Ví dụ. Cho f, g : R → R xác định bởi f (x) = 2x + 1 và g(x) = x2 + 2. Khi đó fog(x) = f (g(x)) = f (x2 + 2) = 2(x2 + 2) + 1 = 2x2 + 5.
1. Định nghĩa
= g(2x + 1) = (2x + 1)2 + 2 = 4x2 + 4x + 3.
Định nghĩa. Hai ánh xạ f và g từ X vào Y được gọi là bằng nhau nếu ∀x ∈ X, f (x) = g(x).
Ví dụ. Xét ánh xạ f (x) = (x − 1)(x + 1) và g(x) = x2 − 1 từ R → R. Ta có f = g.
Định nghĩa. Cho hai ánh xạ f : X → Y và g : Y (cid:48) → Z trong đó Y ⊂ Y (cid:48). Ánh xạ tích h của f và g là ánh xạ từ X vào Z xác định bởi:
h : X −→ Z x (cid:55)−→ h(x) = g(f (x))
Ta viết: h = gof.
Ví dụ. Cho f, g : R → R xác định bởi f (x) = 2x + 1 và g(x) = x2 + 2. Khi đó
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
5 / 86
lvluyen@yahoo.com
fog(x) = f (g(x)) = f (x2 + 2) = 2(x2 + 2) + 1 = 2x2 + 5. gof (x) = g(f (x)
1. Định nghĩa
= (2x + 1)2 + 2 = 4x2 + 4x + 3.
Định nghĩa. Hai ánh xạ f và g từ X vào Y được gọi là bằng nhau nếu ∀x ∈ X, f (x) = g(x).
Ví dụ. Xét ánh xạ f (x) = (x − 1)(x + 1) và g(x) = x2 − 1 từ R → R. Ta có f = g.
Định nghĩa. Cho hai ánh xạ f : X → Y và g : Y (cid:48) → Z trong đó Y ⊂ Y (cid:48). Ánh xạ tích h của f và g là ánh xạ từ X vào Z xác định bởi:
h : X −→ Z x (cid:55)−→ h(x) = g(f (x))
Ta viết: h = gof.
Ví dụ. Cho f, g : R → R xác định bởi f (x) = 2x + 1 và g(x) = x2 + 2. Khi đó
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
5 / 86
lvluyen@yahoo.com
fog(x) = f (g(x)) = f (x2 + 2) = 2(x2 + 2) + 1 = 2x2 + 5. gof (x) = g(f (x) = g(2x + 1)
1. Định nghĩa
Định nghĩa. Hai ánh xạ f và g từ X vào Y được gọi là bằng nhau nếu ∀x ∈ X, f (x) = g(x).
Ví dụ. Xét ánh xạ f (x) = (x − 1)(x + 1) và g(x) = x2 − 1 từ R → R. Ta có f = g.
Định nghĩa. Cho hai ánh xạ f : X → Y và g : Y (cid:48) → Z trong đó Y ⊂ Y (cid:48). Ánh xạ tích h của f và g là ánh xạ từ X vào Z xác định bởi:
h : X −→ Z x (cid:55)−→ h(x) = g(f (x))
Ta viết: h = gof.
Ví dụ. Cho f, g : R → R xác định bởi f (x) = 2x + 1 và g(x) = x2 + 2. Khi đó
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
5 / 86
lvluyen@yahoo.com
fog(x) = f (g(x)) = f (x2 + 2) = 2(x2 + 2) + 1 = 2x2 + 5. gof (x) = g(f (x) = g(2x + 1) = (2x + 1)2 + 2 = 4x2 + 4x + 3.
• f (A) = {f (x)|x ∈ A} = {y ∈ Y | ∃x ∈ A, y = f (x)} được gọi là ảnh của A.
• f −1(B) = {x ∈ X | f (x) ∈ B} được gọi là ảnh ngược của B.
• f (X) được gọi là ảnh của ánh xạ f , ký hiệu Imf .
Ví dụ. Cho f : R → R được xác định f (x) = x2 + 1. Khi đó:
f ([1, 3]) = [2, 10] f ([−2, −1]) = [2, 5]
f ([−1, 3]) = [1, 10] f ((1, 5)) = (2, 26)
f −1(1) = {0} f −1(2) = {−1, 1}
1. Định nghĩa
f −1(−5) = ∅ f −1([2, 5]) = [−2, −1] ∪ [1, 2]
Ảnh và ảnh ngược của ánh xạ
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
6 / 86
lvluyen@yahoo.com
Định nghĩa. Cho f : X → Y là ánh xạ, A ⊂ X, B ⊂ Y . Khi đó:
• f −1(B) = {x ∈ X | f (x) ∈ B} được gọi là ảnh ngược của B.
• f (X) được gọi là ảnh của ánh xạ f , ký hiệu Imf .
Ví dụ. Cho f : R → R được xác định f (x) = x2 + 1. Khi đó:
f ([1, 3]) = [2, 10] f ([−2, −1]) = [2, 5]
f ([−1, 3]) = [1, 10] f ((1, 5)) = (2, 26)
f −1(1) = {0} f −1(2) = {−1, 1}
1. Định nghĩa
f −1(−5) = ∅ f −1([2, 5]) = [−2, −1] ∪ [1, 2]
Ảnh và ảnh ngược của ánh xạ
Định nghĩa. Cho f : X → Y là ánh xạ, A ⊂ X, B ⊂ Y . Khi đó:
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
6 / 86
lvluyen@yahoo.com
• f (A) = {f (x)|x ∈ A} = {y ∈ Y | ∃x ∈ A, y = f (x)} được gọi là ảnh của A.
• f (X) được gọi là ảnh của ánh xạ f , ký hiệu Imf .
Ví dụ. Cho f : R → R được xác định f (x) = x2 + 1. Khi đó:
f ([1, 3]) = [2, 10] f ([−2, −1]) = [2, 5]
f ([−1, 3]) = [1, 10] f ((1, 5)) = (2, 26)
f −1(1) = {0} f −1(2) = {−1, 1}
1. Định nghĩa
f −1(−5) = ∅ f −1([2, 5]) = [−2, −1] ∪ [1, 2]
Ảnh và ảnh ngược của ánh xạ
Định nghĩa. Cho f : X → Y là ánh xạ, A ⊂ X, B ⊂ Y . Khi đó:
• f (A) = {f (x)|x ∈ A} = {y ∈ Y | ∃x ∈ A, y = f (x)} được gọi là ảnh của A.
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
6 / 86
lvluyen@yahoo.com
• f −1(B) = {x ∈ X | f (x) ∈ B} được gọi là ảnh ngược của B.
Ví dụ. Cho f : R → R được xác định f (x) = x2 + 1. Khi đó:
f ([1, 3]) = [2, 10] f ([−2, −1]) = [2, 5]
f ([−1, 3]) = [1, 10] f ((1, 5)) = (2, 26)
f −1(1) = {0} f −1(2) = {−1, 1}
1. Định nghĩa
f −1(−5) = ∅ f −1([2, 5]) = [−2, −1] ∪ [1, 2]
Ảnh và ảnh ngược của ánh xạ
Định nghĩa. Cho f : X → Y là ánh xạ, A ⊂ X, B ⊂ Y . Khi đó:
• f (A) = {f (x)|x ∈ A} = {y ∈ Y | ∃x ∈ A, y = f (x)} được gọi là ảnh của A.
• f −1(B) = {x ∈ X | f (x) ∈ B} được gọi là ảnh ngược của B.
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
6 / 86
lvluyen@yahoo.com
• f (X) được gọi là ảnh của ánh xạ f , ký hiệu Imf .
f ([1, 3]) = [2, 10] f ([−2, −1]) = [2, 5]
f ([−1, 3]) = [1, 10] f ((1, 5)) = (2, 26)
f −1(1) = {0} f −1(2) = {−1, 1}
1. Định nghĩa
f −1(−5) = ∅ f −1([2, 5]) = [−2, −1] ∪ [1, 2]
Ảnh và ảnh ngược của ánh xạ
Định nghĩa. Cho f : X → Y là ánh xạ, A ⊂ X, B ⊂ Y . Khi đó:
• f (A) = {f (x)|x ∈ A} = {y ∈ Y | ∃x ∈ A, y = f (x)} được gọi là ảnh của A.
• f −1(B) = {x ∈ X | f (x) ∈ B} được gọi là ảnh ngược của B.
• f (X) được gọi là ảnh của ánh xạ f , ký hiệu Imf .
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
6 / 86
lvluyen@yahoo.com
Ví dụ. Cho f : R → R được xác định f (x) = x2 + 1. Khi đó:
1. Định nghĩa
Ảnh và ảnh ngược của ánh xạ
Định nghĩa. Cho f : X → Y là ánh xạ, A ⊂ X, B ⊂ Y . Khi đó:
• f (A) = {f (x)|x ∈ A} = {y ∈ Y | ∃x ∈ A, y = f (x)} được gọi là ảnh của A.
• f −1(B) = {x ∈ X | f (x) ∈ B} được gọi là ảnh ngược của B.
• f (X) được gọi là ảnh của ánh xạ f , ký hiệu Imf .
Ví dụ. Cho f : R → R được xác định f (x) = x2 + 1. Khi đó:
f ([1, 3]) = [2, 10] f ([−2, −1]) = [2, 5]
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
6 / 86
lvluyen@yahoo.com
f ((1, 5)) = (2, 26) f −1(2) = {−1, 1} f −1([2, 5]) = [−2, −1] ∪ [1, 2] f ([−1, 3]) = [1, 10] f −1(1) = {0} f −1(−5) = ∅
Nghĩa là: ∀x1, x2 ∈ X, x1 (cid:54)= x2 ⇒ f (x1) (cid:54)= f (x2).
Ví dụ. • f : N → R được xác định f (x) = x2 + 1 (là đơn ánh)
• g : R → R được xác định g(x) = x2 + 1 (không đơn ánh)
b) Toàn ánh. Ta nói f : X → Y là một toàn ánh nếu f (X) = Y.
Nghĩa là: ∀y ∈ Y, ∃x ∈ X, f (x) = y.
Ví dụ. • f : R → R được xác định f (x) = x3 + 1 (là toàn ánh)
1. Định nghĩa
• g : R → R được xác định g(x) = x2 + 1 (không toàn ánh)
Phân loại ánh xạ
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
7 / 86
lvluyen@yahoo.com
a) Đơn ánh. Ta nói f : X → Y là một đơn ánh nếu hai phần tử khác nhau bất kỳ của X đều có ảnh khác nhau.
Ví dụ. • f : N → R được xác định f (x) = x2 + 1 (là đơn ánh)
• g : R → R được xác định g(x) = x2 + 1 (không đơn ánh)
b) Toàn ánh. Ta nói f : X → Y là một toàn ánh nếu f (X) = Y.
Nghĩa là: ∀y ∈ Y, ∃x ∈ X, f (x) = y.
Ví dụ. • f : R → R được xác định f (x) = x3 + 1 (là toàn ánh)
1. Định nghĩa
• g : R → R được xác định g(x) = x2 + 1 (không toàn ánh)
Phân loại ánh xạ
a) Đơn ánh. Ta nói f : X → Y là một đơn ánh nếu hai phần tử khác nhau bất kỳ của X đều có ảnh khác nhau.
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
7 / 86
lvluyen@yahoo.com
Nghĩa là: ∀x1, x2 ∈ X, x1 (cid:54)= x2 ⇒ f (x1) (cid:54)= f (x2).
• g : R → R được xác định g(x) = x2 + 1 (không đơn ánh)
b) Toàn ánh. Ta nói f : X → Y là một toàn ánh nếu f (X) = Y.
Nghĩa là: ∀y ∈ Y, ∃x ∈ X, f (x) = y.
Ví dụ. • f : R → R được xác định f (x) = x3 + 1 (là toàn ánh)
1. Định nghĩa
• g : R → R được xác định g(x) = x2 + 1 (không toàn ánh)
Phân loại ánh xạ
a) Đơn ánh. Ta nói f : X → Y là một đơn ánh nếu hai phần tử khác nhau bất kỳ của X đều có ảnh khác nhau.
Nghĩa là: ∀x1, x2 ∈ X, x1 (cid:54)= x2 ⇒ f (x1) (cid:54)= f (x2).
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
7 / 86
lvluyen@yahoo.com
Ví dụ. • f : N → R được xác định f (x) = x2 + 1 (là đơn ánh)
b) Toàn ánh. Ta nói f : X → Y là một toàn ánh nếu f (X) = Y.
Nghĩa là: ∀y ∈ Y, ∃x ∈ X, f (x) = y.
Ví dụ. • f : R → R được xác định f (x) = x3 + 1 (là toàn ánh)
1. Định nghĩa
• g : R → R được xác định g(x) = x2 + 1 (không toàn ánh)
Phân loại ánh xạ
a) Đơn ánh. Ta nói f : X → Y là một đơn ánh nếu hai phần tử khác nhau bất kỳ của X đều có ảnh khác nhau.
Nghĩa là: ∀x1, x2 ∈ X, x1 (cid:54)= x2 ⇒ f (x1) (cid:54)= f (x2).
Ví dụ.
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
7 / 86
lvluyen@yahoo.com
• f : N → R được xác định f (x) = x2 + 1 (là đơn ánh) • g : R → R được xác định g(x) = x2 + 1 (không đơn ánh)
Nghĩa là: ∀y ∈ Y, ∃x ∈ X, f (x) = y.
Ví dụ. • f : R → R được xác định f (x) = x3 + 1 (là toàn ánh)
1. Định nghĩa
• g : R → R được xác định g(x) = x2 + 1 (không toàn ánh)
Phân loại ánh xạ
a) Đơn ánh. Ta nói f : X → Y là một đơn ánh nếu hai phần tử khác nhau bất kỳ của X đều có ảnh khác nhau.
Nghĩa là: ∀x1, x2 ∈ X, x1 (cid:54)= x2 ⇒ f (x1) (cid:54)= f (x2).
Ví dụ.
• f : N → R được xác định f (x) = x2 + 1 (là đơn ánh) • g : R → R được xác định g(x) = x2 + 1 (không đơn ánh)
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
7 / 86
lvluyen@yahoo.com
b) Toàn ánh. Ta nói f : X → Y là một toàn ánh nếu f (X) = Y.
Ví dụ. • f : R → R được xác định f (x) = x3 + 1 (là toàn ánh)
1. Định nghĩa
• g : R → R được xác định g(x) = x2 + 1 (không toàn ánh)
Phân loại ánh xạ
a) Đơn ánh. Ta nói f : X → Y là một đơn ánh nếu hai phần tử khác nhau bất kỳ của X đều có ảnh khác nhau.
Nghĩa là: ∀x1, x2 ∈ X, x1 (cid:54)= x2 ⇒ f (x1) (cid:54)= f (x2).
Ví dụ.
• f : N → R được xác định f (x) = x2 + 1 (là đơn ánh) • g : R → R được xác định g(x) = x2 + 1 (không đơn ánh)
b) Toàn ánh. Ta nói f : X → Y là một toàn ánh nếu f (X) = Y.
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
7 / 86
lvluyen@yahoo.com
Nghĩa là: ∀y ∈ Y, ∃x ∈ X, f (x) = y.
1. Định nghĩa
• g : R → R được xác định g(x) = x2 + 1 (không toàn ánh)
Phân loại ánh xạ
a) Đơn ánh. Ta nói f : X → Y là một đơn ánh nếu hai phần tử khác nhau bất kỳ của X đều có ảnh khác nhau.
Nghĩa là: ∀x1, x2 ∈ X, x1 (cid:54)= x2 ⇒ f (x1) (cid:54)= f (x2).
Ví dụ.
• f : N → R được xác định f (x) = x2 + 1 (là đơn ánh) • g : R → R được xác định g(x) = x2 + 1 (không đơn ánh)
b) Toàn ánh. Ta nói f : X → Y là một toàn ánh nếu f (X) = Y.
Nghĩa là: ∀y ∈ Y, ∃x ∈ X, f (x) = y.
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
7 / 86
lvluyen@yahoo.com
Ví dụ. • f : R → R được xác định f (x) = x3 + 1 (là toàn ánh)
1. Định nghĩa
Phân loại ánh xạ
a) Đơn ánh. Ta nói f : X → Y là một đơn ánh nếu hai phần tử khác nhau bất kỳ của X đều có ảnh khác nhau.
Nghĩa là: ∀x1, x2 ∈ X, x1 (cid:54)= x2 ⇒ f (x1) (cid:54)= f (x2).
Ví dụ.
• f : N → R được xác định f (x) = x2 + 1 (là đơn ánh) • g : R → R được xác định g(x) = x2 + 1 (không đơn ánh)
b) Toàn ánh. Ta nói f : X → Y là một toàn ánh nếu f (X) = Y.
Nghĩa là: ∀y ∈ Y, ∃x ∈ X, f (x) = y.
Ví dụ.
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
7 / 86
lvluyen@yahoo.com
• f : R → R được xác định f (x) = x3 + 1 (là toàn ánh) • g : R → R được xác định g(x) = x2 + 1 (không toàn ánh)
Ví dụ. • f : R → R được xác định f (x) = 2x + 1 (là song ánh)
• g : R → R được xác định g(x) = x2 + 1 (không song ánh)
Ánh xạ ngược
Xét f : X → Y là một song ánh. Khi đó, với mọi y ∈ Y , tồn tại duy nhất một phần tử x ∈ X thỏa f (x) = y. Do đó tương ứng y (cid:55)−→ x là một ánh xạ từ Y vào X. Ta gọi đây là ánh xạ ngược của f và ký hiệu f ˘1. Như vậy:
f −1 : Y −→ X y (cid:55)−→ f −1(y) = x sao cho f (x) = y
1. Định nghĩa
y − 1 Ví dụ. Cho f : R → R với f (x) = 2x + 1. Khi đó f −1(y) = . 2
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
8 / 86
lvluyen@yahoo.com
c) Song ánh. Ta nói f : X → Y là một song ánh nếu f là đơn ánh và toàn ánh.
• g : R → R được xác định g(x) = x2 + 1 (không song ánh)
Ánh xạ ngược
Xét f : X → Y là một song ánh. Khi đó, với mọi y ∈ Y , tồn tại duy nhất một phần tử x ∈ X thỏa f (x) = y. Do đó tương ứng y (cid:55)−→ x là một ánh xạ từ Y vào X. Ta gọi đây là ánh xạ ngược của f và ký hiệu f ˘1. Như vậy:
f −1 : Y −→ X y (cid:55)−→ f −1(y) = x sao cho f (x) = y
1. Định nghĩa
y − 1 Ví dụ. Cho f : R → R với f (x) = 2x + 1. Khi đó f −1(y) = . 2
c) Song ánh. Ta nói f : X → Y là một song ánh nếu f là đơn ánh và toàn ánh.
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
8 / 86
lvluyen@yahoo.com
Ví dụ. • f : R → R được xác định f (x) = 2x + 1 (là song ánh)
Ánh xạ ngược
Xét f : X → Y là một song ánh. Khi đó, với mọi y ∈ Y , tồn tại duy nhất một phần tử x ∈ X thỏa f (x) = y. Do đó tương ứng y (cid:55)−→ x là một ánh xạ từ Y vào X. Ta gọi đây là ánh xạ ngược của f và ký hiệu f ˘1. Như vậy:
f −1 : Y −→ X y (cid:55)−→ f −1(y) = x sao cho f (x) = y
1. Định nghĩa
y − 1 Ví dụ. Cho f : R → R với f (x) = 2x + 1. Khi đó f −1(y) = . 2
c) Song ánh. Ta nói f : X → Y là một song ánh nếu f là đơn ánh và toàn ánh.
Ví dụ.
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
8 / 86
lvluyen@yahoo.com
• f : R → R được xác định f (x) = 2x + 1 (là song ánh) • g : R → R được xác định g(x) = x2 + 1 (không song ánh)
f −1 : Y −→ X y (cid:55)−→ f −1(y) = x sao cho f (x) = y
1. Định nghĩa
y − 1 Ví dụ. Cho f : R → R với f (x) = 2x + 1. Khi đó f −1(y) = . 2
c) Song ánh. Ta nói f : X → Y là một song ánh nếu f là đơn ánh và toàn ánh.
Ví dụ.
• f : R → R được xác định f (x) = 2x + 1 (là song ánh) • g : R → R được xác định g(x) = x2 + 1 (không song ánh)
Ánh xạ ngược
Xét f : X → Y là một song ánh. Khi đó, với mọi y ∈ Y , tồn tại duy
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
8 / 86
lvluyen@yahoo.com
nhất một phần tử x ∈ X thỏa f (x) = y. Do đó tương ứng y (cid:55)−→ x là một ánh xạ từ Y vào X. Ta gọi đây là ánh xạ ngược của f và ký hiệu f ˘1. Như vậy:
1. Định nghĩa
y − 1 Ví dụ. Cho f : R → R với f (x) = 2x + 1. Khi đó f −1(y) = . 2
c) Song ánh. Ta nói f : X → Y là một song ánh nếu f là đơn ánh và toàn ánh.
Ví dụ.
• f : R → R được xác định f (x) = 2x + 1 (là song ánh) • g : R → R được xác định g(x) = x2 + 1 (không song ánh)
Ánh xạ ngược
Xét f : X → Y là một song ánh. Khi đó, với mọi y ∈ Y , tồn tại duy
nhất một phần tử x ∈ X thỏa f (x) = y. Do đó tương ứng y (cid:55)−→ x là một ánh xạ từ Y vào X. Ta gọi đây là ánh xạ ngược của f và ký hiệu f ˘1. Như vậy:
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
8 / 86
lvluyen@yahoo.com
f −1 : Y −→ X y (cid:55)−→ f −1(y) = x sao cho f (x) = y
1. Định nghĩa
c) Song ánh. Ta nói f : X → Y là một song ánh nếu f là đơn ánh và toàn ánh.
Ví dụ.
• f : R → R được xác định f (x) = 2x + 1 (là song ánh) • g : R → R được xác định g(x) = x2 + 1 (không song ánh)
Ánh xạ ngược
Xét f : X → Y là một song ánh. Khi đó, với mọi y ∈ Y , tồn tại duy
nhất một phần tử x ∈ X thỏa f (x) = y. Do đó tương ứng y (cid:55)−→ x là một ánh xạ từ Y vào X. Ta gọi đây là ánh xạ ngược của f và ký hiệu f ˘1. Như vậy:
f −1 : Y −→ X y (cid:55)−→ f −1(y) = x sao cho f (x) = y
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
8 / 86
Ví dụ. Cho f : R → R với f (x) = 2x + 1. Khi đó f −1(y) = .
y − 1 2 lvluyen@yahoo.com
i) f (u + v) = f (u) + f (v), ∀u, v ∈ V ,
ii) f (αu) = αf (u), ∀α ∈ R, ∀u ∈ V.
Nhận xét. Điều kiện i) và ii) trong định nghĩa có thể được thay thế bằng một điều kiện : f (αu + v) = αf (u) + f (v), ∀α ∈ R, ∀u, v ∈ V.
Ký hiệu. • L(V, W ) là tập hợp các ánh xạ tuyến tính từ V → W .
1. Định nghĩa
• Nếu f ∈ L(V, V ) thì f được gọi là một toán tử tuyến tính trên V. Viết tắt f ∈ L(V ).
1.2 Ánh xạ tuyến tính
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
9 / 86
lvluyen@yahoo.com
Định nghĩa. Cho V và W là hai không gian vectơ trên R. Ta nói f : V −→ W là một ánh xạ tuyến tính nếu nó thỏa hai điều kiện dưới đây:
ii) f (αu) = αf (u), ∀α ∈ R, ∀u ∈ V.
Nhận xét. Điều kiện i) và ii) trong định nghĩa có thể được thay thế bằng một điều kiện : f (αu + v) = αf (u) + f (v), ∀α ∈ R, ∀u, v ∈ V.
Ký hiệu. • L(V, W ) là tập hợp các ánh xạ tuyến tính từ V → W .
1. Định nghĩa
• Nếu f ∈ L(V, V ) thì f được gọi là một toán tử tuyến tính trên V. Viết tắt f ∈ L(V ).
1.2 Ánh xạ tuyến tính
Định nghĩa. Cho V và W là hai không gian vectơ trên R. Ta nói f : V −→ W là một ánh xạ tuyến tính nếu nó thỏa hai điều kiện dưới đây:
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
9 / 86
lvluyen@yahoo.com
i) f (u + v) = f (u) + f (v), ∀u, v ∈ V ,
Nhận xét. Điều kiện i) và ii) trong định nghĩa có thể được thay thế bằng một điều kiện : f (αu + v) = αf (u) + f (v), ∀α ∈ R, ∀u, v ∈ V.
Ký hiệu. • L(V, W ) là tập hợp các ánh xạ tuyến tính từ V → W .
1. Định nghĩa
• Nếu f ∈ L(V, V ) thì f được gọi là một toán tử tuyến tính trên V. Viết tắt f ∈ L(V ).
1.2 Ánh xạ tuyến tính
Định nghĩa. Cho V và W là hai không gian vectơ trên R. Ta nói f : V −→ W là một ánh xạ tuyến tính nếu nó thỏa hai điều kiện dưới đây:
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
9 / 86
lvluyen@yahoo.com
i) f (u + v) = f (u) + f (v), ∀u, v ∈ V , ii) f (αu) = αf (u), ∀α ∈ R, ∀u ∈ V.
Ký hiệu. • L(V, W ) là tập hợp các ánh xạ tuyến tính từ V → W .
1. Định nghĩa
• Nếu f ∈ L(V, V ) thì f được gọi là một toán tử tuyến tính trên V. Viết tắt f ∈ L(V ).
1.2 Ánh xạ tuyến tính
Định nghĩa. Cho V và W là hai không gian vectơ trên R. Ta nói f : V −→ W là một ánh xạ tuyến tính nếu nó thỏa hai điều kiện dưới đây:
i) f (u + v) = f (u) + f (v), ∀u, v ∈ V , ii) f (αu) = αf (u), ∀α ∈ R, ∀u ∈ V.
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
9 / 86
lvluyen@yahoo.com
Nhận xét. Điều kiện i) và ii) trong định nghĩa có thể được thay thế bằng một điều kiện : f (αu + v) = αf (u) + f (v), ∀α ∈ R, ∀u, v ∈ V.
1. Định nghĩa
• Nếu f ∈ L(V, V ) thì f được gọi là một toán tử tuyến tính trên V. Viết tắt f ∈ L(V ).
1.2 Ánh xạ tuyến tính
Định nghĩa. Cho V và W là hai không gian vectơ trên R. Ta nói f : V −→ W là một ánh xạ tuyến tính nếu nó thỏa hai điều kiện dưới đây:
i) f (u + v) = f (u) + f (v), ∀u, v ∈ V , ii) f (αu) = αf (u), ∀α ∈ R, ∀u ∈ V.
Nhận xét. Điều kiện i) và ii) trong định nghĩa có thể được thay thế bằng một điều kiện : f (αu + v) = αf (u) + f (v), ∀α ∈ R, ∀u, v ∈ V.
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
9 / 86
lvluyen@yahoo.com
Ký hiệu. • L(V, W ) là tập hợp các ánh xạ tuyến tính từ V → W .
1. Định nghĩa
1.2 Ánh xạ tuyến tính
Định nghĩa. Cho V và W là hai không gian vectơ trên R. Ta nói f : V −→ W là một ánh xạ tuyến tính nếu nó thỏa hai điều kiện dưới đây:
i) f (u + v) = f (u) + f (v), ∀u, v ∈ V , ii) f (αu) = αf (u), ∀α ∈ R, ∀u ∈ V.
Nhận xét. Điều kiện i) và ii) trong định nghĩa có thể được thay thế bằng một điều kiện : f (αu + v) = αf (u) + f (v), ∀α ∈ R, ∀u, v ∈ V.
Ký hiệu. • L(V, W ) là tập hợp các ánh xạ tuyến tính từ V → W .
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
9 / 86
lvluyen@yahoo.com
• Nếu f ∈ L(V, V ) thì f được gọi là một toán tử tuyến tính trên V. Viết tắt f ∈ L(V ).
• f (−u) = −f (u), ∀u ∈ V.
Ví dụ. Cho ánh xạ f : R3 −→ R2 xác định bởi
f (x, y, z) = (x + 2y − 3z, 2x + z).
Chứng tỏ f là ánh xạ tuyến tính.
Giải. ∀u = (x1, y1, z1), v = (x2, y2, z2) ∈ R3. Ta có
f (u + v) = f (x1 + x2, y1 + y2, z1 + z2)
= (x1 + x2 + 2y1 + 2y2 − 3z1 − 3z2, 2x1 + 2x2 + z1 + z2)
= (x1 + 2y1 − 3z1, 2x1 + z1) + (x2 + 2y2 − 3z2, 2x2 + z2)
= f (u) + f (v).
1. Định nghĩa
Tính chất ∀α ∈ R, f (αu) = αf (u) kiểm tra tương tự.
Nhận xét. Nếu f ∈ L(V, W ) thì
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
10 / 86
lvluyen@yahoo.com
• f (0) = 0;
Ví dụ. Cho ánh xạ f : R3 −→ R2 xác định bởi
f (x, y, z) = (x + 2y − 3z, 2x + z).
Chứng tỏ f là ánh xạ tuyến tính.
Giải. ∀u = (x1, y1, z1), v = (x2, y2, z2) ∈ R3. Ta có
f (u + v) = f (x1 + x2, y1 + y2, z1 + z2)
= (x1 + x2 + 2y1 + 2y2 − 3z1 − 3z2, 2x1 + 2x2 + z1 + z2)
= (x1 + 2y1 − 3z1, 2x1 + z1) + (x2 + 2y2 − 3z2, 2x2 + z2)
= f (u) + f (v).
1. Định nghĩa
Tính chất ∀α ∈ R, f (αu) = αf (u) kiểm tra tương tự.
Nhận xét. Nếu f ∈ L(V, W ) thì
• f (0) = 0;
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
10 / 86
lvluyen@yahoo.com
• f (−u) = −f (u), ∀u ∈ V.
Giải. ∀u = (x1, y1, z1), v = (x2, y2, z2) ∈ R3. Ta có
f (u + v) = f (x1 + x2, y1 + y2, z1 + z2)
= (x1 + x2 + 2y1 + 2y2 − 3z1 − 3z2, 2x1 + 2x2 + z1 + z2)
= (x1 + 2y1 − 3z1, 2x1 + z1) + (x2 + 2y2 − 3z2, 2x2 + z2)
= f (u) + f (v).
1. Định nghĩa
Tính chất ∀α ∈ R, f (αu) = αf (u) kiểm tra tương tự.
Nhận xét. Nếu f ∈ L(V, W ) thì
• f (0) = 0;
• f (−u) = −f (u), ∀u ∈ V.
Ví dụ. Cho ánh xạ f : R3 −→ R2 xác định bởi
f (x, y, z) = (x + 2y − 3z, 2x + z).
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
10 / 86
lvluyen@yahoo.com
Chứng tỏ f là ánh xạ tuyến tính.
f (u + v) = f (x1 + x2, y1 + y2, z1 + z2)
= (x1 + x2 + 2y1 + 2y2 − 3z1 − 3z2, 2x1 + 2x2 + z1 + z2)
= (x1 + 2y1 − 3z1, 2x1 + z1) + (x2 + 2y2 − 3z2, 2x2 + z2)
= f (u) + f (v).
1. Định nghĩa
Tính chất ∀α ∈ R, f (αu) = αf (u) kiểm tra tương tự.
Nhận xét. Nếu f ∈ L(V, W ) thì
• f (0) = 0;
• f (−u) = −f (u), ∀u ∈ V.
Ví dụ. Cho ánh xạ f : R3 −→ R2 xác định bởi
f (x, y, z) = (x + 2y − 3z, 2x + z).
Chứng tỏ f là ánh xạ tuyến tính.
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
10 / 86
lvluyen@yahoo.com
Giải. ∀u = (x1, y1, z1), v = (x2, y2, z2) ∈ R3. Ta có
1. Định nghĩa
Tính chất ∀α ∈ R, f (αu) = αf (u) kiểm tra tương tự.
Nhận xét. Nếu f ∈ L(V, W ) thì
• f (0) = 0;
• f (−u) = −f (u), ∀u ∈ V.
Ví dụ. Cho ánh xạ f : R3 −→ R2 xác định bởi
f (x, y, z) = (x + 2y − 3z, 2x + z).
Chứng tỏ f là ánh xạ tuyến tính.
Giải. ∀u = (x1, y1, z1), v = (x2, y2, z2) ∈ R3. Ta có
f (u + v) = f (x1 + x2, y1 + y2, z1 + z2)
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
10 / 86
lvluyen@yahoo.com
= (x1 + x2 + 2y1 + 2y2 − 3z1 − 3z2, 2x1 + 2x2 + z1 + z2) = (x1 + 2y1 − 3z1, 2x1 + z1) + (x2 + 2y2 − 3z2, 2x2 + z2) = f (u) + f (v).
1. Định nghĩa
Nhận xét. Nếu f ∈ L(V, W ) thì
• f (0) = 0;
• f (−u) = −f (u), ∀u ∈ V.
Ví dụ. Cho ánh xạ f : R3 −→ R2 xác định bởi
f (x, y, z) = (x + 2y − 3z, 2x + z).
Chứng tỏ f là ánh xạ tuyến tính.
Giải. ∀u = (x1, y1, z1), v = (x2, y2, z2) ∈ R3. Ta có
f (u + v) = f (x1 + x2, y1 + y2, z1 + z2)
= (x1 + x2 + 2y1 + 2y2 − 3z1 − 3z2, 2x1 + 2x2 + z1 + z2) = (x1 + 2y1 − 3z1, 2x1 + z1) + (x2 + 2y2 − 3z2, 2x2 + z2) = f (u) + f (v).
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
10 / 86
lvluyen@yahoo.com
Tính chất ∀α ∈ R, f (αu) = αf (u) kiểm tra tương tự.
α1 α2 thì Hơn nữa, nếu [u]B = ... αn f (u) = α1f (u1) + α2f (u2) + . . . + αnf (un).
Ví dụ. Trong không gian R3 cho các vectơ:
u1 = (1, −1, 1); u2 = (1, 0, 1); u3 = (2, −1, 3). i) Chứng tỏ B = (u1, u2, u3) là một cơ sở của R3.
1. Định nghĩa
ii) Tìm ánh xạ tuyến tính f : R3 −→ R3 thỏa: f (u1) = (2, 1, −2); f (u2) = (1, 2, −2); f (u3) = (3, 5, −7).
Định lý. Cho V và W là hai không gian vectơ, B = {u1, u2, . . . , un} là cơ sở của V . Khi đó, nếu S = {v1, v2, . . . , vn} là một tập hợp của W thì tồn tại duy nhất một f ∈ L(V, W ) sao cho
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
11 / 86
lvluyen@yahoo.com
f (u1) = v1, f (u2) = v2, . . . , f (un) = vn.
Ví dụ. Trong không gian R3 cho các vectơ:
u1 = (1, −1, 1); u2 = (1, 0, 1); u3 = (2, −1, 3). i) Chứng tỏ B = (u1, u2, u3) là một cơ sở của R3.
1. Định nghĩa
ii) Tìm ánh xạ tuyến tính f : R3 −→ R3 thỏa: f (u1) = (2, 1, −2); f (u2) = (1, 2, −2); f (u3) = (3, 5, −7).
Định lý. Cho V và W là hai không gian vectơ, B = {u1, u2, . . . , un} là cơ sở của V . Khi đó, nếu S = {v1, v2, . . . , vn} là một tập hợp của W thì tồn tại duy nhất một f ∈ L(V, W ) sao cho
f (u1) = v1, f (u2) = v2, . . . , f (un) = vn.
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
11 / 86
lvluyen@yahoo.com
thì Hơn nữa, nếu [u]B = α1 α2 ... αn f (u) = α1f (u1) + α2f (u2) + . . . + αnf (un).
1. Định nghĩa
Định lý. Cho V và W là hai không gian vectơ, B = {u1, u2, . . . , un} là cơ sở của V . Khi đó, nếu S = {v1, v2, . . . , vn} là một tập hợp của W thì tồn tại duy nhất một f ∈ L(V, W ) sao cho
f (u1) = v1, f (u2) = v2, . . . , f (un) = vn.
thì Hơn nữa, nếu [u]B = α1 α2 ... αn f (u) = α1f (u1) + α2f (u2) + . . . + αnf (un).
Ví dụ. Trong không gian R3 cho các vectơ:
u1 = (1, −1, 1); u2 = (1, 0, 1); u3 = (2, −1, 3).
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
11 / 86
lvluyen@yahoo.com
i) Chứng tỏ B = (u1, u2, u3) là một cơ sở của R3. ii) Tìm ánh xạ tuyến tính f : R3 −→ R3 thỏa: f (u1) = (2, 1, −2); f (u2) = (1, 2, −2); f (u3) = (3, 5, −7).
1 −1 1 u1 1 0 1 Lập A = u2 = .Ta có |A| = 1, suy ra B độc lập 2 −1 3 u3 tuyến tính. Vì dimR3 = 3 bằng số vectơ của B nên B là một cơ sở của R3.
b) Tìm ánh xạ tuyến tính f : R3 −→ R3 thỏa: f (u1) = (2, 1, −2); f (u2) = (1, 2, −2); f (u3) = (3, 5, −7).
1 u(cid:62)
2 u(cid:62)
3 |u(cid:62)) =
1. Định nghĩa
Cho u = (x, y, z) ∈ R3. Tìm [u]B. Lập 1 1 2 x 1 0 0 x − y − z −1 0 −1 y 0 1 0 2x + y − z (u(cid:62) → . 1 1 3 z 0 0 1 −x + z
Giải.
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
12 / 86
lvluyen@yahoo.com
a) Chứng tỏ B = (u1, u2, u3) là một cơ sở của R3.
Ta có |A| = 1, suy ra B độc lập
tuyến tính. Vì dimR3 = 3 bằng số vectơ của B nên B là một cơ sở của R3.
b) Tìm ánh xạ tuyến tính f : R3 −→ R3 thỏa: f (u1) = (2, 1, −2); f (u2) = (1, 2, −2); f (u3) = (3, 5, −7).
1 u(cid:62)
2 u(cid:62)
3 |u(cid:62)) =
1. Định nghĩa
Cho u = (x, y, z) ∈ R3. Tìm [u]B. Lập 1 1 2 x 1 0 0 x − y − z −1 0 −1 y 0 1 0 2x + y − z (u(cid:62) → . 1 1 3 z 0 0 1 −x + z
Giải.
a) Chứng tỏ B = (u1, u2, u3) là một cơ sở của R3.
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
12 / 86
lvluyen@yahoo.com
Lập A = = . 1 −1 1 1 0 1 2 −1 3 u1 u2 u3
Vì dimR3 = 3 bằng số vectơ của B nên B là một cơ sở của R3.
b) Tìm ánh xạ tuyến tính f : R3 −→ R3 thỏa: f (u1) = (2, 1, −2); f (u2) = (1, 2, −2); f (u3) = (3, 5, −7).
1 u(cid:62)
2 u(cid:62)
3 |u(cid:62)) =
1. Định nghĩa
Cho u = (x, y, z) ∈ R3. Tìm [u]B. Lập 1 1 2 x 1 0 0 x − y − z −1 0 −1 y 0 1 0 2x + y − z (u(cid:62) → . 1 1 3 z 0 0 1 −x + z
Giải.
a) Chứng tỏ B = (u1, u2, u3) là một cơ sở của R3.
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
12 / 86
lvluyen@yahoo.com
Lập A = = .Ta có |A| = 1, suy ra B độc lập 1 −1 1 1 0 1 2 −1 3 u1 u2 u3 tuyến tính.
b) Tìm ánh xạ tuyến tính f : R3 −→ R3 thỏa: f (u1) = (2, 1, −2); f (u2) = (1, 2, −2); f (u3) = (3, 5, −7).
1 u(cid:62)
2 u(cid:62)
3 |u(cid:62)) =
1. Định nghĩa
Cho u = (x, y, z) ∈ R3. Tìm [u]B. Lập 1 1 2 x 1 0 0 x − y − z −1 0 −1 y 0 1 0 2x + y − z (u(cid:62) → . 1 1 3 z 0 0 1 −x + z
Giải.
a) Chứng tỏ B = (u1, u2, u3) là một cơ sở của R3.
Lập A = = .Ta có |A| = 1, suy ra B độc lập 1 −1 1 1 0 1 2 −1 3 u1 u2 u3
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
12 / 86
lvluyen@yahoo.com
tuyến tính. Vì dimR3 = 3 bằng số vectơ của B nên B là một cơ sở của R3.
1 u(cid:62)
2 u(cid:62)
3 |u(cid:62)) =
1. Định nghĩa
Cho u = (x, y, z) ∈ R3. Tìm [u]B. Lập 1 1 2 x 1 0 0 x − y − z −1 0 −1 y 0 1 0 2x + y − z (u(cid:62) → . 1 1 3 z 0 0 1 −x + z
Giải.
a) Chứng tỏ B = (u1, u2, u3) là một cơ sở của R3.
Lập A = = .Ta có |A| = 1, suy ra B độc lập 1 −1 1 1 0 1 2 −1 3 u1 u2 u3
tuyến tính. Vì dimR3 = 3 bằng số vectơ của B nên B là một cơ sở của R3.
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
12 / 86
lvluyen@yahoo.com
b) Tìm ánh xạ tuyến tính f : R3 −→ R3 thỏa: f (u1) = (2, 1, −2); f (u2) = (1, 2, −2); f (u3) = (3, 5, −7).
1 u(cid:62)
2 u(cid:62)
3 |u(cid:62)) =
1. Định nghĩa
Lập 1 1 2 x 1 0 0 x − y − z −1 0 −1 y 0 1 0 2x + y − z (u(cid:62) → . 1 1 3 z 0 0 1 −x + z
Giải.
a) Chứng tỏ B = (u1, u2, u3) là một cơ sở của R3.
Lập A = = .Ta có |A| = 1, suy ra B độc lập 1 −1 1 1 0 1 2 −1 3 u1 u2 u3
tuyến tính. Vì dimR3 = 3 bằng số vectơ của B nên B là một cơ sở của R3.
b) Tìm ánh xạ tuyến tính f : R3 −→ R3 thỏa: f (u1) = (2, 1, −2); f (u2) = (1, 2, −2); f (u3) = (3, 5, −7).
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
12 / 86
lvluyen@yahoo.com
Cho u = (x, y, z) ∈ R3. Tìm [u]B.
1. Định nghĩa
1 0 0 x − y − z 0 1 0 2x + y − z → . 0 0 1 −x + z
Giải.
a) Chứng tỏ B = (u1, u2, u3) là một cơ sở của R3.
Lập A = = .Ta có |A| = 1, suy ra B độc lập 1 −1 1 1 0 1 2 −1 3 u1 u2 u3
tuyến tính. Vì dimR3 = 3 bằng số vectơ của B nên B là một cơ sở của R3.
b) Tìm ánh xạ tuyến tính f : R3 −→ R3 thỏa: f (u1) = (2, 1, −2); f (u2) = (1, 2, −2); f (u3) = (3, 5, −7).
3 |u(cid:62)) =
2 u(cid:62)
1 u(cid:62)
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
12 / 86
lvluyen@yahoo.com
Cho u = (x, y, z) ∈ R3. Tìm [u]B. Lập 1 1 (u(cid:62) 2 x −1 0 −1 y 3 z 1 1
1. Định nghĩa
Giải.
a) Chứng tỏ B = (u1, u2, u3) là một cơ sở của R3.
Lập A = = .Ta có |A| = 1, suy ra B độc lập 1 −1 1 1 0 1 2 −1 3 u1 u2 u3
tuyến tính. Vì dimR3 = 3 bằng số vectơ của B nên B là một cơ sở của R3.
b) Tìm ánh xạ tuyến tính f : R3 −→ R3 thỏa: f (u1) = (2, 1, −2); f (u2) = (1, 2, −2); f (u3) = (3, 5, −7).
3 |u(cid:62)) =
2 u(cid:62)
1 u(cid:62)
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
12 / 86
lvluyen@yahoo.com
Cho u = (x, y, z) ∈ R3. Tìm [u]B. Lập 1 1 (u(cid:62) → . 2 x −1 0 −1 y 3 z 1 1 1 0 0 x − y − z 0 1 0 2x + y − z 0 0 1 −x + z
Suy ra u = (x − y − z)u1 + (2x + y − z)u2 + (−x + z)u3.
Vậy, ta có
f (u) = (x − y − z)f (u1) + (2x + y − z)f (u2) + (−x + z)f (u3)
= (x − y − z)(2, 1, −2) + (2x + y − z)(1, 2, −2)
+ (−x + z)(3, 5, −7)
1. Định nghĩa
= (x − y, y + 2z, x − 3z).
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
13 / 86
lvluyen@yahoo.com
Vậy [u]B = . x − y − z 2x + y − z −x + z
Vậy, ta có
f (u) = (x − y − z)f (u1) + (2x + y − z)f (u2) + (−x + z)f (u3)
= (x − y − z)(2, 1, −2) + (2x + y − z)(1, 2, −2)
+ (−x + z)(3, 5, −7)
1. Định nghĩa
= (x − y, y + 2z, x − 3z).
Vậy [u]B = . x − y − z 2x + y − z −x + z
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
13 / 86
lvluyen@yahoo.com
Suy ra u = (x − y − z)u1 + (2x + y − z)u2 + (−x + z)u3.
1. Định nghĩa
Vậy [u]B = . x − y − z 2x + y − z −x + z
Suy ra u = (x − y − z)u1 + (2x + y − z)u2 + (−x + z)u3.
Vậy, ta có
f (u) = (x − y − z)f (u1) + (2x + y − z)f (u2) + (−x + z)f (u3)
= (x − y − z)(2, 1, −2) + (2x + y − z)(1, 2, −2)
+ (−x + z)(3, 5, −7)
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
13 / 86
lvluyen@yahoo.com
= (x − y, y + 2z, x − 3z).
2. Nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính
2. Nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính
1.1 Không gian nhân
1.2 Không gian ảnh
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
14 / 86
lvluyen@yahoo.com
Khi đó Kerf là không gian con của V , ta gọi Kerf là không gian nhân của f .
Nhận xét. Dựa vào Định nghĩa, ta được
2. Nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính
u ∈ Kerf ⇔ f (u) = 0.
2.1 Không gian nhân
Định nghĩa. Cho f : V → W là một ánh xạ tuyến tính. Ta đặt
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
15 / 86
lvluyen@yahoo.com
Kerf = {u ∈ V | f (u) = 0}
Nhận xét. Dựa vào Định nghĩa, ta được
2. Nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính
u ∈ Kerf ⇔ f (u) = 0.
2.1 Không gian nhân
Định nghĩa. Cho f : V → W là một ánh xạ tuyến tính. Ta đặt
Kerf = {u ∈ V | f (u) = 0}
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
15 / 86
lvluyen@yahoo.com
Khi đó Kerf là không gian con của V , ta gọi Kerf là không gian nhân của f .
2. Nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính
2.1 Không gian nhân
Định nghĩa. Cho f : V → W là một ánh xạ tuyến tính. Ta đặt
Kerf = {u ∈ V | f (u) = 0}
Khi đó Kerf là không gian con của V , ta gọi Kerf là không gian nhân của f .
Nhận xét. Dựa vào Định nghĩa, ta được
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
15 / 86
lvluyen@yahoo.com
u ∈ Kerf ⇔ f (u) = 0.
Giải. Gọi u = (x, y, z) ∈ R3.
u ∈ Kerf ⇔ f (u) = 0 x + y − z = 0 2x + 3y − z = 0 ⇔ 3x + 5y − z = 0
1 1 −1 1 0 −2 2 3 −1 0 1 1 Ma trận hóa, ˜A = → . 3 5 −1 0 0 0 Hệ phương trình có nghiệm (x, y, z) = (2t, −t, t) với t ∈ R.
Nghiệm cơ bản của hệ là u1 = (2, −1, 1).
2. Nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính
Vậy, Kerf có cơ sở là {u1 = (2, −1, 1)}.
Ví dụ. Cho f : R3 → R3 được xác định bởi:
f (x, y, z) = (x + y − z, 2x + 3y − z, 3x + 5y − z)
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
16 / 86
lvluyen@yahoo.com
Tìm một cơ sở của Kerf.
x + y − z = 0 2x + 3y − z = 0 ⇔ 3x + 5y − z = 0
1 1 −1 1 0 −2 2 3 −1 0 1 1 Ma trận hóa, ˜A = → . 3 5 −1 0 0 0 Hệ phương trình có nghiệm (x, y, z) = (2t, −t, t) với t ∈ R.
Nghiệm cơ bản của hệ là u1 = (2, −1, 1).
2. Nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính
Vậy, Kerf có cơ sở là {u1 = (2, −1, 1)}.
Ví dụ. Cho f : R3 → R3 được xác định bởi:
f (x, y, z) = (x + y − z, 2x + 3y − z, 3x + 5y − z)
Tìm một cơ sở của Kerf.
Giải. Gọi u = (x, y, z) ∈ R3.
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
16 / 86
lvluyen@yahoo.com
u ∈ Kerf ⇔ f (u) = 0
1 1 −1 1 0 −2 2 3 −1 0 1 1 Ma trận hóa, ˜A = → . 3 5 −1 0 0 0 Hệ phương trình có nghiệm (x, y, z) = (2t, −t, t) với t ∈ R.
Nghiệm cơ bản của hệ là u1 = (2, −1, 1).
2. Nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính
Vậy, Kerf có cơ sở là {u1 = (2, −1, 1)}.
Ví dụ. Cho f : R3 → R3 được xác định bởi:
f (x, y, z) = (x + y − z, 2x + 3y − z, 3x + 5y − z)
Tìm một cơ sở của Kerf.
Giải. Gọi u = (x, y, z) ∈ R3.
u ∈ Kerf ⇔ f (u) = 0
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
16 / 86
lvluyen@yahoo.com
⇔ x + y − z = 0 2x + 3y − z = 0 3x + 5y − z = 0
1 0 −2 0 1 1 → . 0 0 0 Hệ phương trình có nghiệm (x, y, z) = (2t, −t, t) với t ∈ R.
Nghiệm cơ bản của hệ là u1 = (2, −1, 1).
2. Nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính
Vậy, Kerf có cơ sở là {u1 = (2, −1, 1)}.
Ví dụ. Cho f : R3 → R3 được xác định bởi:
f (x, y, z) = (x + y − z, 2x + 3y − z, 3x + 5y − z)
Tìm một cơ sở của Kerf.
Giải. Gọi u = (x, y, z) ∈ R3.
u ∈ Kerf ⇔ f (u) = 0
⇔ x + y − z = 0 2x + 3y − z = 0 3x + 5y − z = 0
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
16 / 86
lvluyen@yahoo.com
Ma trận hóa, ˜A = 1 1 −1 2 3 −1 3 5 −1
Hệ phương trình có nghiệm (x, y, z) = (2t, −t, t) với t ∈ R.
Nghiệm cơ bản của hệ là u1 = (2, −1, 1).
2. Nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính
Vậy, Kerf có cơ sở là {u1 = (2, −1, 1)}.
Ví dụ. Cho f : R3 → R3 được xác định bởi:
f (x, y, z) = (x + y − z, 2x + 3y − z, 3x + 5y − z)
Tìm một cơ sở của Kerf.
Giải. Gọi u = (x, y, z) ∈ R3.
u ∈ Kerf ⇔ f (u) = 0
⇔
x + y − z = 0 2x + 3y − z = 0 3x + 5y − z = 0
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
16 / 86
lvluyen@yahoo.com
Ma trận hóa, ˜A = → . 1 0 −2 1 0 1 0 0 0 1 1 −1 2 3 −1 3 5 −1
Nghiệm cơ bản của hệ là u1 = (2, −1, 1).
2. Nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính
Vậy, Kerf có cơ sở là {u1 = (2, −1, 1)}.
Ví dụ. Cho f : R3 → R3 được xác định bởi:
f (x, y, z) = (x + y − z, 2x + 3y − z, 3x + 5y − z)
Tìm một cơ sở của Kerf.
Giải. Gọi u = (x, y, z) ∈ R3.
u ∈ Kerf ⇔ f (u) = 0
⇔
x + y − z = 0 2x + 3y − z = 0 3x + 5y − z = 0
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
16 / 86
lvluyen@yahoo.com
Ma trận hóa, ˜A = → . 1 0 −2 1 0 1 0 0 0 1 1 −1 2 3 −1 3 5 −1 Hệ phương trình có nghiệm (x, y, z) = (2t, −t, t) với t ∈ R.
2. Nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính
Vậy, Kerf có cơ sở là {u1 = (2, −1, 1)}.
Ví dụ. Cho f : R3 → R3 được xác định bởi:
f (x, y, z) = (x + y − z, 2x + 3y − z, 3x + 5y − z)
Tìm một cơ sở của Kerf.
Giải. Gọi u = (x, y, z) ∈ R3.
u ∈ Kerf ⇔ f (u) = 0
⇔
x + y − z = 0 2x + 3y − z = 0 3x + 5y − z = 0
Ma trận hóa, ˜A = → . 1 0 −2 1 0 1 0 0 0 1 1 −1 2 3 −1 3 5 −1 Hệ phương trình có nghiệm (x, y, z) = (2t, −t, t) với t ∈ R.
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
16 / 86
lvluyen@yahoo.com
Nghiệm cơ bản của hệ là u1 = (2, −1, 1).
2. Nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính
Ví dụ. Cho f : R3 → R3 được xác định bởi:
f (x, y, z) = (x + y − z, 2x + 3y − z, 3x + 5y − z)
Tìm một cơ sở của Kerf.
Giải. Gọi u = (x, y, z) ∈ R3.
u ∈ Kerf ⇔ f (u) = 0
⇔
x + y − z = 0 2x + 3y − z = 0 3x + 5y − z = 0
Ma trận hóa, ˜A = → . 1 0 −2 1 0 1 0 0 0 1 1 −1 2 3 −1 3 5 −1 Hệ phương trình có nghiệm (x, y, z) = (2t, −t, t) với t ∈ R.
Nghiệm cơ bản của hệ là u1 = (2, −1, 1).
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
16 / 86
lvluyen@yahoo.com
Vậy, Kerf có cơ sở là {u1 = (2, −1, 1)}.
Khi đó Imf là không gian con của W , ta gọi Imf là không gian ảnh của f .
Định lý. Cho f : V → W là một ánh xạ tuyến tính. Khi đó, nếu
S = {u1, u2, . . . , um}
là tập sinh của V thì
f (S) = {f (u1), f (u2), . . . , f (um)}
2. Nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính
là tập sinh của Imf.
2.1 Không gian ảnh
Định nghĩa. Cho f : V → W là một ánh xạ tuyến tính. Ta đặt
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
17 / 86
lvluyen@yahoo.com
Imf = {f (u) | u ∈ V }
Định lý. Cho f : V → W là một ánh xạ tuyến tính. Khi đó, nếu
S = {u1, u2, . . . , um}
là tập sinh của V thì
f (S) = {f (u1), f (u2), . . . , f (um)}
2. Nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính
là tập sinh của Imf.
2.1 Không gian ảnh
Định nghĩa. Cho f : V → W là một ánh xạ tuyến tính. Ta đặt
Imf = {f (u) | u ∈ V }
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
17 / 86
lvluyen@yahoo.com
Khi đó Imf là không gian con của W , ta gọi Imf là không gian ảnh của f .
2. Nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính
2.1 Không gian ảnh
Định nghĩa. Cho f : V → W là một ánh xạ tuyến tính. Ta đặt
Imf = {f (u) | u ∈ V }
Khi đó Imf là không gian con của W , ta gọi Imf là không gian ảnh của f .
Định lý. Cho f : V → W là một ánh xạ tuyến tính. Khi đó, nếu
S = {u1, u2, . . . , um}
là tập sinh của V thì
f (S) = {f (u1), f (u2), . . . , f (um)}
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
17 / 86
lvluyen@yahoo.com
là tập sinh của Imf.
Ví dụ. Cho f : R3 → R3 được xác định bởi:
f (x, y, z) = (x + y − z, 2x + 3y − z, 3x + 5y − z).
Tìm một cơ sở của Imf.
Giải. Gọi B0 = {e1, e2, e3} là cơ sở chính tắc của R3. Ta có
f (e1) = f (1, 0, 0) = (1, 2, 3),
f (e2) = f (0, 1, 0) = (1, 3, 5),
f (e3) = f (0, 0, 1) = (−1, −1, −1).
2. Nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính
Ta có Imf sinh bởi {f (e1), f (e2), f (e3)}.
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
18 / 86
lvluyen@yahoo.com
Nhận xét. Dựa vào định lý trên, để tìm cơ sở Imf , ta chọn một tập sinh S của V (để đơn giản ta có thể chọn cơ sở chính tắc). Khi đó Imf sinh bởi tập ảnh của S.
Giải. Gọi B0 = {e1, e2, e3} là cơ sở chính tắc của R3. Ta có
f (e1) = f (1, 0, 0) = (1, 2, 3),
f (e2) = f (0, 1, 0) = (1, 3, 5),
f (e3) = f (0, 0, 1) = (−1, −1, −1).
2. Nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính
Ta có Imf sinh bởi {f (e1), f (e2), f (e3)}.
Nhận xét. Dựa vào định lý trên, để tìm cơ sở Imf , ta chọn một tập sinh S của V (để đơn giản ta có thể chọn cơ sở chính tắc). Khi đó Imf sinh bởi tập ảnh của S.
Ví dụ. Cho f : R3 → R3 được xác định bởi:
f (x, y, z) = (x + y − z, 2x + 3y − z, 3x + 5y − z).
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
18 / 86
lvluyen@yahoo.com
Tìm một cơ sở của Imf.
Ta có
f (e1) = f (1, 0, 0) = (1, 2, 3),
f (e2) = f (0, 1, 0) = (1, 3, 5),
f (e3) = f (0, 0, 1) = (−1, −1, −1).
2. Nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính
Ta có Imf sinh bởi {f (e1), f (e2), f (e3)}.
Nhận xét. Dựa vào định lý trên, để tìm cơ sở Imf , ta chọn một tập sinh S của V (để đơn giản ta có thể chọn cơ sở chính tắc). Khi đó Imf sinh bởi tập ảnh của S.
Ví dụ. Cho f : R3 → R3 được xác định bởi:
f (x, y, z) = (x + y − z, 2x + 3y − z, 3x + 5y − z).
Tìm một cơ sở của Imf.
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
18 / 86
lvluyen@yahoo.com
Giải. Gọi B0 = {e1, e2, e3} là cơ sở chính tắc của R3.
f (e2) = f (0, 1, 0) = (1, 3, 5),
f (e3) = f (0, 0, 1) = (−1, −1, −1).
2. Nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính
Ta có Imf sinh bởi {f (e1), f (e2), f (e3)}.
Nhận xét. Dựa vào định lý trên, để tìm cơ sở Imf , ta chọn một tập sinh S của V (để đơn giản ta có thể chọn cơ sở chính tắc). Khi đó Imf sinh bởi tập ảnh của S.
Ví dụ. Cho f : R3 → R3 được xác định bởi:
f (x, y, z) = (x + y − z, 2x + 3y − z, 3x + 5y − z).
Tìm một cơ sở của Imf.
Giải. Gọi B0 = {e1, e2, e3} là cơ sở chính tắc của R3. Ta có
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
18 / 86
lvluyen@yahoo.com
f (e1) = f (1, 0, 0) = (1, 2, 3),
f (e3) = f (0, 0, 1) = (−1, −1, −1).
2. Nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính
Ta có Imf sinh bởi {f (e1), f (e2), f (e3)}.
Nhận xét. Dựa vào định lý trên, để tìm cơ sở Imf , ta chọn một tập sinh S của V (để đơn giản ta có thể chọn cơ sở chính tắc). Khi đó Imf sinh bởi tập ảnh của S.
Ví dụ. Cho f : R3 → R3 được xác định bởi:
f (x, y, z) = (x + y − z, 2x + 3y − z, 3x + 5y − z).
Tìm một cơ sở của Imf.
Giải. Gọi B0 = {e1, e2, e3} là cơ sở chính tắc của R3. Ta có
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
18 / 86
lvluyen@yahoo.com
f (e1) = f (1, 0, 0) = (1, 2, 3), f (e2) = f (0, 1, 0) = (1, 3, 5),
2. Nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính
Ta có Imf sinh bởi {f (e1), f (e2), f (e3)}.
Nhận xét. Dựa vào định lý trên, để tìm cơ sở Imf , ta chọn một tập sinh S của V (để đơn giản ta có thể chọn cơ sở chính tắc). Khi đó Imf sinh bởi tập ảnh của S.
Ví dụ. Cho f : R3 → R3 được xác định bởi:
f (x, y, z) = (x + y − z, 2x + 3y − z, 3x + 5y − z).
Tìm một cơ sở của Imf.
Giải. Gọi B0 = {e1, e2, e3} là cơ sở chính tắc của R3. Ta có
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
18 / 86
lvluyen@yahoo.com
f (e1) = f (1, 0, 0) = (1, 2, 3), f (e2) = f (0, 1, 0) = (1, 3, 5), f (e3) = f (0, 0, 1) = (−1, −1, −1).
2. Nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính
Nhận xét. Dựa vào định lý trên, để tìm cơ sở Imf , ta chọn một tập sinh S của V (để đơn giản ta có thể chọn cơ sở chính tắc). Khi đó Imf sinh bởi tập ảnh của S.
Ví dụ. Cho f : R3 → R3 được xác định bởi:
f (x, y, z) = (x + y − z, 2x + 3y − z, 3x + 5y − z).
Tìm một cơ sở của Imf.
Giải. Gọi B0 = {e1, e2, e3} là cơ sở chính tắc của R3. Ta có
f (e1) = f (1, 0, 0) = (1, 2, 3), f (e2) = f (0, 1, 0) = (1, 3, 5), f (e3) = f (0, 0, 1) = (−1, −1, −1).
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
18 / 86
lvluyen@yahoo.com
Ta có Imf sinh bởi {f (e1), f (e2), f (e3)}.
1 2 3 0 1 2 . 0 0 0
Do đó Imf có cơ sở là {v1 = (1, 2, 3), v2 = (0, 1, 2)}.
Định lý. Cho f : V → W là ánh xạ tuyến tính và V hữu hạn chiều. Khi đó dimImf + dimKerf = dimV.
Mệnh đề. Cho f : V → W là ánh xạ tuyến tính. Khi đó
i) f là đơn cấu khi và chỉ khi Kerf = {0}.
2. Nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính
ii) f là toàn cấu khi và chỉ khi Imf = W .
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
19 / 86
lvluyen@yahoo.com
1 1 A = = → 3 2 3 5 −1 −1 −1 Lập ma trận f (e1) f (e2) f (e3)
Do đó Imf có cơ sở là {v1 = (1, 2, 3), v2 = (0, 1, 2)}.
Định lý. Cho f : V → W là ánh xạ tuyến tính và V hữu hạn chiều. Khi đó dimImf + dimKerf = dimV.
Mệnh đề. Cho f : V → W là ánh xạ tuyến tính. Khi đó
i) f là đơn cấu khi và chỉ khi Kerf = {0}.
2. Nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính
ii) f là toàn cấu khi và chỉ khi Imf = W .
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
19 / 86
lvluyen@yahoo.com
1 1 A = . = → 1 2 3 0 1 2 0 0 0 3 2 3 5 −1 −1 −1 Lập ma trận f (e1) f (e2) f (e3)
Định lý. Cho f : V → W là ánh xạ tuyến tính và V hữu hạn chiều. Khi đó dimImf + dimKerf = dimV.
Mệnh đề. Cho f : V → W là ánh xạ tuyến tính. Khi đó
i) f là đơn cấu khi và chỉ khi Kerf = {0}.
2. Nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính
ii) f là toàn cấu khi và chỉ khi Imf = W .
1 1 A = . = → 1 2 3 0 1 2 0 0 0 3 2 3 5 −1 −1 −1 Lập ma trận f (e1) f (e2) f (e3)
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
19 / 86
lvluyen@yahoo.com
Do đó Imf có cơ sở là {v1 = (1, 2, 3), v2 = (0, 1, 2)}.
i) f là đơn cấu khi và chỉ khi Kerf = {0}.
2. Nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính
ii) f là toàn cấu khi và chỉ khi Imf = W .
1 1 A = . = → 1 2 3 0 1 2 0 0 0 3 2 3 5 −1 −1 −1 Lập ma trận f (e1) f (e2) f (e3)
Do đó Imf có cơ sở là {v1 = (1, 2, 3), v2 = (0, 1, 2)}.
Định lý. Cho f : V → W là ánh xạ tuyến tính và V hữu hạn chiều. Khi đó dimImf + dimKerf = dimV.
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
19 / 86
lvluyen@yahoo.com
Mệnh đề. Cho f : V → W là ánh xạ tuyến tính. Khi đó
2. Nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính
ii) f là toàn cấu khi và chỉ khi Imf = W .
1 1 A = . = → 1 2 3 0 1 2 0 0 0 3 2 3 5 −1 −1 −1 Lập ma trận f (e1) f (e2) f (e3)
Do đó Imf có cơ sở là {v1 = (1, 2, 3), v2 = (0, 1, 2)}.
Định lý. Cho f : V → W là ánh xạ tuyến tính và V hữu hạn chiều. Khi đó dimImf + dimKerf = dimV.
Mệnh đề. Cho f : V → W là ánh xạ tuyến tính. Khi đó
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
19 / 86
lvluyen@yahoo.com
i) f là đơn cấu khi và chỉ khi Kerf = {0}.
2. Nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính
1 1 A = . = → 1 2 3 0 1 2 0 0 0 3 2 3 5 −1 −1 −1 Lập ma trận f (e1) f (e2) f (e3)
Do đó Imf có cơ sở là {v1 = (1, 2, 3), v2 = (0, 1, 2)}.
Định lý. Cho f : V → W là ánh xạ tuyến tính và V hữu hạn chiều. Khi đó dimImf + dimKerf = dimV.
Mệnh đề. Cho f : V → W là ánh xạ tuyến tính. Khi đó
i) f là đơn cấu khi và chỉ khi Kerf = {0}.
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
19 / 86
lvluyen@yahoo.com
ii) f là toàn cấu khi và chỉ khi Imf = W .
B ).
Khi đó ma trận P được gọi là ma trận biểu diễn của ánh xạ f theo cặp cơ sở B, B(cid:48), ký hiệu P = [f ]B,B(cid:48) (hoặc [f ]B(cid:48)
Nếu f ∈ L(V ) thì ma trận [f ]B,B được gọi là ma trận biểu diễn toán tử tuyến tính f , ký hiệu [f ]B
Ví dụ. Xét ánh xạ tuyến tính f : R3 → R2 xác định bởi
f (x, y, z) = (x − y, 2x + y + z)
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính
và cặp cơ sở B = (u1 = (1, 1, 0), u2 = (0, 1, 2), u3 = (1, 1, 1)), C = (v1 = (1, 3), v2 = (2, 5)). Tìm [f ]B,C.
Định nghĩa. Cho V có cơ sở B = (u1, u2, . . . , un), W có cơ sở B(cid:48) = (v1, v2, . . . , vm) và f ∈ L(V, W ). Đặt
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
20 / 86
lvluyen@yahoo.com
P = ([f (u1)]B(cid:48) [f (u2)]B(cid:48) . . . [f (un)]B(cid:48)) .
Nếu f ∈ L(V ) thì ma trận [f ]B,B được gọi là ma trận biểu diễn toán tử tuyến tính f , ký hiệu [f ]B
Ví dụ. Xét ánh xạ tuyến tính f : R3 → R2 xác định bởi
f (x, y, z) = (x − y, 2x + y + z)
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính
và cặp cơ sở B = (u1 = (1, 1, 0), u2 = (0, 1, 2), u3 = (1, 1, 1)), C = (v1 = (1, 3), v2 = (2, 5)). Tìm [f ]B,C.
Định nghĩa. Cho V có cơ sở B = (u1, u2, . . . , un), W có cơ sở B(cid:48) = (v1, v2, . . . , vm) và f ∈ L(V, W ). Đặt
P = ([f (u1)]B(cid:48) [f (u2)]B(cid:48) . . . [f (un)]B(cid:48)) .
B ).
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
20 / 86
lvluyen@yahoo.com
Khi đó ma trận P được gọi là ma trận biểu diễn của ánh xạ f theo cặp cơ sở B, B(cid:48), ký hiệu P = [f ]B,B(cid:48) (hoặc [f ]B(cid:48)
Ví dụ. Xét ánh xạ tuyến tính f : R3 → R2 xác định bởi
f (x, y, z) = (x − y, 2x + y + z)
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính
và cặp cơ sở B = (u1 = (1, 1, 0), u2 = (0, 1, 2), u3 = (1, 1, 1)), C = (v1 = (1, 3), v2 = (2, 5)). Tìm [f ]B,C.
Định nghĩa. Cho V có cơ sở B = (u1, u2, . . . , un), W có cơ sở B(cid:48) = (v1, v2, . . . , vm) và f ∈ L(V, W ). Đặt
P = ([f (u1)]B(cid:48) [f (u2)]B(cid:48) . . . [f (un)]B(cid:48)) .
B ).
Khi đó ma trận P được gọi là ma trận biểu diễn của ánh xạ f theo cặp cơ sở B, B(cid:48), ký hiệu P = [f ]B,B(cid:48) (hoặc [f ]B(cid:48)
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
20 / 86
lvluyen@yahoo.com
Nếu f ∈ L(V ) thì ma trận [f ]B,B được gọi là ma trận biểu diễn toán tử tuyến tính f , ký hiệu [f ]B
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính
Định nghĩa. Cho V có cơ sở B = (u1, u2, . . . , un), W có cơ sở B(cid:48) = (v1, v2, . . . , vm) và f ∈ L(V, W ). Đặt
P = ([f (u1)]B(cid:48) [f (u2)]B(cid:48) . . . [f (un)]B(cid:48)) .
B ).
Khi đó ma trận P được gọi là ma trận biểu diễn của ánh xạ f theo cặp cơ sở B, B(cid:48), ký hiệu P = [f ]B,B(cid:48) (hoặc [f ]B(cid:48)
Nếu f ∈ L(V ) thì ma trận [f ]B,B được gọi là ma trận biểu diễn toán tử tuyến tính f , ký hiệu [f ]B
Ví dụ. Xét ánh xạ tuyến tính f : R3 → R2 xác định bởi
f (x, y, z) = (x − y, 2x + y + z)
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
20 / 86
lvluyen@yahoo.com
và cặp cơ sở B = (u1 = (1, 1, 0), u2 = (0, 1, 2), u3 = (1, 1, 1)), C = (v1 = (1, 3), v2 = (2, 5)). Tìm [f ]B,C.
1 v(cid:62)
2 |v(cid:62)) →
Với v = (a, b) ∈ R2, tìm [v]C. (cid:19) (cid:19) (cid:18) 1 2 a (cid:18) 1 0 −5a + 2b Lập (v(cid:62) → . 3 5 0 1 3a − b b
(cid:19) (cid:18) −5a + 2b . Suy ra [v]C = 3a − b
Lần lượt thay f (u1), f (u2), f (u3) ta có (cid:19) (cid:19) (cid:19) (cid:18) 11 (cid:18) 6 (cid:18) 8 . [f (u1)]C = , [f (u2)]C = , [f (u3)]C = −3 −6 −4
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính
Vậy (cid:19) (cid:18) 6 11 8 . [f ]B,C = −3 −6 −4
Ta có
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
21 / 86
lvluyen@yahoo.com
f (u1) = (0, 3), f (u2) = (−1, 3), f (u3) = (0, 4).
1 v(cid:62)
2 |v(cid:62)) →
(cid:19) (cid:19) (cid:18) 1 2 a (cid:18) 1 0 −5a + 2b Lập (v(cid:62) → . 3 5 0 1 3a − b b
(cid:19) (cid:18) −5a + 2b . Suy ra [v]C = 3a − b
Lần lượt thay f (u1), f (u2), f (u3) ta có (cid:19) (cid:19) (cid:19) (cid:18) 11 (cid:18) 6 (cid:18) 8 . [f (u1)]C = , [f (u2)]C = , [f (u3)]C = −3 −6 −4
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính
Vậy (cid:19) (cid:18) 6 11 8 . [f ]B,C = −3 −6 −4
Ta có
f (u1) = (0, 3), f (u2) = (−1, 3), f (u3) = (0, 4).
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
21 / 86
lvluyen@yahoo.com
Với v = (a, b) ∈ R2, tìm [v]C.
(cid:19) (cid:18) 1 0 −5a + 2b . 0 1 3a − b
(cid:19) (cid:18) −5a + 2b . Suy ra [v]C = 3a − b
Lần lượt thay f (u1), f (u2), f (u3) ta có (cid:19) (cid:19) (cid:19) (cid:18) 11 (cid:18) 6 (cid:18) 8 . [f (u1)]C = , [f (u2)]C = , [f (u3)]C = −3 −6 −4
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính
Vậy (cid:19) (cid:18) 6 11 8 . [f ]B,C = −3 −6 −4
Ta có
f (u1) = (0, 3), f (u2) = (−1, 3), f (u3) = (0, 4).
1 v(cid:62)
2 |v(cid:62)) →
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
21 / 86
lvluyen@yahoo.com
Với v = (a, b) ∈ R2, tìm [v]C. (cid:19) → Lập (v(cid:62) (cid:18) 1 2 a b 3 5
(cid:19) (cid:18) −5a + 2b . Suy ra [v]C = 3a − b
Lần lượt thay f (u1), f (u2), f (u3) ta có (cid:19) (cid:19) (cid:19) (cid:18) 6 (cid:18) 11 (cid:18) 8 . [f (u1)]C = , [f (u2)]C = , [f (u3)]C = −3 −6 −4
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính
Vậy (cid:19) (cid:18) 6 11 8 . [f ]B,C = −3 −6 −4
Ta có
f (u1) = (0, 3), f (u2) = (−1, 3), f (u3) = (0, 4).
1 v(cid:62)
2 |v(cid:62)) →
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
21 / 86
lvluyen@yahoo.com
(cid:19) Với v = (a, b) ∈ R2, tìm [v]C. (cid:19) . → Lập (v(cid:62) (cid:18) 1 0 −5a + 2b 0 1 3a − b (cid:18) 1 2 a b 3 5
Lần lượt thay f (u1), f (u2), f (u3) ta có (cid:19) (cid:19) (cid:19) (cid:18) 6 (cid:18) 11 (cid:18) 8 . [f (u1)]C = , [f (u2)]C = , [f (u3)]C = −3 −6 −4
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính
Vậy (cid:19) (cid:18) 6 11 8 . [f ]B,C = −3 −6 −4
Ta có
f (u1) = (0, 3), f (u2) = (−1, 3), f (u3) = (0, 4).
1 v(cid:62)
2 |v(cid:62)) →
(cid:19) Với v = (a, b) ∈ R2, tìm [v]C. (cid:19) . → Lập (v(cid:62) (cid:18) 1 0 −5a + 2b 0 1 3a − b
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
21 / 86
lvluyen@yahoo.com
(cid:19) . Suy ra [v]C = (cid:18) 1 2 a b 3 5 (cid:18) −5a + 2b 3a − b
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính
Vậy (cid:19) (cid:18) 6 11 8 . [f ]B,C = −3 −6 −4
Ta có
f (u1) = (0, 3), f (u2) = (−1, 3), f (u3) = (0, 4).
1 v(cid:62)
2 |v(cid:62)) →
(cid:19) Với v = (a, b) ∈ R2, tìm [v]C. (cid:19) . → Lập (v(cid:62) (cid:18) 1 0 −5a + 2b 0 1 3a − b
(cid:19) . Suy ra [v]C = (cid:18) 1 2 a b 3 5 (cid:18) −5a + 2b 3a − b
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
21 / 86
lvluyen@yahoo.com
(cid:19) (cid:19) (cid:19) . [f (u1)]C = , [f (u2)]C = , [f (u3)]C = Lần lượt thay f (u1), f (u2), f (u3) ta có (cid:18) 6 −3 (cid:18) 11 −6 (cid:18) 8 −4
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính
Ta có
f (u1) = (0, 3), f (u2) = (−1, 3), f (u3) = (0, 4).
1 v(cid:62)
2 |v(cid:62)) →
(cid:19) Với v = (a, b) ∈ R2, tìm [v]C. (cid:19) . → Lập (v(cid:62) (cid:18) 1 0 −5a + 2b 0 1 3a − b
(cid:19) . Suy ra [v]C = (cid:18) 1 2 a b 3 5 (cid:18) −5a + 2b 3a − b
(cid:19) (cid:19) (cid:19) . [f (u1)]C = , [f (u2)]C = , [f (u3)]C = Lần lượt thay f (u1), f (u2), f (u3) ta có (cid:18) 6 −3 (cid:18) 11 −6 (cid:18) 8 −4
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
21 / 86
lvluyen@yahoo.com
Vậy (cid:19) (cid:18) 6 . [f ]B,C = 11 8 −3 −6 −4
0
Giải. 1 −2 1 −1 1 2 1 1 = [f ]B0,B(cid:48) 2 0 2 0
Ví dụ. Cho f ∈ L(R2) xác định bởi f (x, y) = (2x + y, x − 4y). Khi đó ma trận biểu diễn f theo cơ sở chính tắc B0 là:
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính
(cid:19) (cid:18) 2 1 . [f ]B0 = 1 −4
Ví dụ. Cho ánh xạ tuyến tính f : R4 → R3 định bởi
f (x, y, z, t) = (x − 2y + z − t, x + 2y + z + t, 2x + 2z).
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
22 / 86
lvluyen@yahoo.com
Tìm ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính f theo cặp cơ sở chính tắc.
Ví dụ. Cho f ∈ L(R2) xác định bởi f (x, y) = (2x + y, x − 4y). Khi đó ma trận biểu diễn f theo cơ sở chính tắc B0 là:
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính
(cid:19) (cid:18) 2 1 . [f ]B0 = 1 −4
Ví dụ. Cho ánh xạ tuyến tính f : R4 → R3 định bởi
f (x, y, z, t) = (x − 2y + z − t, x + 2y + z + t, 2x + 2z).
Tìm ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính f theo cặp cơ sở chính tắc.
Giải.
0
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
22 / 86
lvluyen@yahoo.com
= [f ]B0,B(cid:48) 1 −2 1 −1 1 2 1 1 0 0 2 2
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính
(cid:19) (cid:18) 2 1 . [f ]B0 = 1 −4
Ví dụ. Cho ánh xạ tuyến tính f : R4 → R3 định bởi
f (x, y, z, t) = (x − 2y + z − t, x + 2y + z + t, 2x + 2z).
Tìm ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính f theo cặp cơ sở chính tắc.
Giải.
0
= [f ]B0,B(cid:48) 1 −2 1 −1 1 2 1 1 0 0 2 2
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
22 / 86
lvluyen@yahoo.com
Ví dụ. Cho f ∈ L(R2) xác định bởi f (x, y) = (2x + y, x − 4y). Khi đó ma trận biểu diễn f theo cơ sở chính tắc B0 là:
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính
Ví dụ. Cho ánh xạ tuyến tính f : R4 → R3 định bởi
f (x, y, z, t) = (x − 2y + z − t, x + 2y + z + t, 2x + 2z).
Tìm ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính f theo cặp cơ sở chính tắc.
Giải.
0
= [f ]B0,B(cid:48) 1 −2 1 −1 1 2 1 1 0 0 2 2
Ví dụ. Cho f ∈ L(R2) xác định bởi f (x, y) = (2x + y, x − 4y). Khi đó ma trận biểu diễn f theo cơ sở chính tắc B0 là:
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
22 / 86
lvluyen@yahoo.com
(cid:19) (cid:18) 2 . [f ]B0 = 1 1 −4
i) ∀u ∈ V, [f (u)]C = [f ]B,C[u]B.
ii) [f ]B(cid:48),C(cid:48) = (C → C(cid:48))−1[f ]B,C(B → B(cid:48)).
Hệ quả. Cho B và B(cid:48) là hai cơ sở của không gian hữu hạn chiều V . Khi đó đối với mọi toán tử tuyến tính f ∈ L(V ) ta có
i) ∀u ∈ V, [f (u)]B = [f ]B[u]B.
ii) [f ]B(cid:48) = (B → B(cid:48))−1[f ]B(B → B(cid:48)).
Ví dụ. Trong không gian R3 cho cơ sở
B = (u1 = (1, 1, 0); u2 = (0, 2, 1); u3 = (2, 3, 1))
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính
và ánh xạ tuyến tính f : R3 → R3 định bởi: f (x, y, z) = (2x + y − z, x + 2y − z, 2x − y + 3z). Tìm [f ]B.
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
23 / 86
lvluyen@yahoo.com
Định lý. Cho V và W là các không gian vectơ hữu hạn chiều; B, B(cid:48) và C, C(cid:48) tương ứng là các cặp cơ sở trong V và W . Khi đó, với mọi ánh xạ tuyến tính f : V → W ta có
ii) [f ]B(cid:48),C(cid:48) = (C → C(cid:48))−1[f ]B,C(B → B(cid:48)).
Hệ quả. Cho B và B(cid:48) là hai cơ sở của không gian hữu hạn chiều V . Khi đó đối với mọi toán tử tuyến tính f ∈ L(V ) ta có
i) ∀u ∈ V, [f (u)]B = [f ]B[u]B.
ii) [f ]B(cid:48) = (B → B(cid:48))−1[f ]B(B → B(cid:48)).
Ví dụ. Trong không gian R3 cho cơ sở
B = (u1 = (1, 1, 0); u2 = (0, 2, 1); u3 = (2, 3, 1))
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính
và ánh xạ tuyến tính f : R3 → R3 định bởi: f (x, y, z) = (2x + y − z, x + 2y − z, 2x − y + 3z). Tìm [f ]B.
Định lý. Cho V và W là các không gian vectơ hữu hạn chiều; B, B(cid:48) và C, C(cid:48) tương ứng là các cặp cơ sở trong V và W . Khi đó, với mọi ánh xạ tuyến tính f : V → W ta có
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
23 / 86
lvluyen@yahoo.com
i) ∀u ∈ V, [f (u)]C = [f ]B,C[u]B.
Hệ quả. Cho B và B(cid:48) là hai cơ sở của không gian hữu hạn chiều V . Khi đó đối với mọi toán tử tuyến tính f ∈ L(V ) ta có
i) ∀u ∈ V, [f (u)]B = [f ]B[u]B.
ii) [f ]B(cid:48) = (B → B(cid:48))−1[f ]B(B → B(cid:48)).
Ví dụ. Trong không gian R3 cho cơ sở
B = (u1 = (1, 1, 0); u2 = (0, 2, 1); u3 = (2, 3, 1))
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính
và ánh xạ tuyến tính f : R3 → R3 định bởi: f (x, y, z) = (2x + y − z, x + 2y − z, 2x − y + 3z). Tìm [f ]B.
Định lý. Cho V và W là các không gian vectơ hữu hạn chiều; B, B(cid:48) và C, C(cid:48) tương ứng là các cặp cơ sở trong V và W . Khi đó, với mọi ánh xạ tuyến tính f : V → W ta có
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
23 / 86
lvluyen@yahoo.com
i) ∀u ∈ V, [f (u)]C = [f ]B,C[u]B. ii) [f ]B(cid:48),C(cid:48) = (C → C(cid:48))−1[f ]B,C(B → B(cid:48)).
i) ∀u ∈ V, [f (u)]B = [f ]B[u]B.
ii) [f ]B(cid:48) = (B → B(cid:48))−1[f ]B(B → B(cid:48)).
Ví dụ. Trong không gian R3 cho cơ sở
B = (u1 = (1, 1, 0); u2 = (0, 2, 1); u3 = (2, 3, 1))
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính
và ánh xạ tuyến tính f : R3 → R3 định bởi: f (x, y, z) = (2x + y − z, x + 2y − z, 2x − y + 3z). Tìm [f ]B.
Định lý. Cho V và W là các không gian vectơ hữu hạn chiều; B, B(cid:48) và C, C(cid:48) tương ứng là các cặp cơ sở trong V và W . Khi đó, với mọi ánh xạ tuyến tính f : V → W ta có
i) ∀u ∈ V, [f (u)]C = [f ]B,C[u]B. ii) [f ]B(cid:48),C(cid:48) = (C → C(cid:48))−1[f ]B,C(B → B(cid:48)).
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
23 / 86
lvluyen@yahoo.com
Hệ quả. Cho B và B(cid:48) là hai cơ sở của không gian hữu hạn chiều V . Khi đó đối với mọi toán tử tuyến tính f ∈ L(V ) ta có
ii) [f ]B(cid:48) = (B → B(cid:48))−1[f ]B(B → B(cid:48)).
Ví dụ. Trong không gian R3 cho cơ sở
B = (u1 = (1, 1, 0); u2 = (0, 2, 1); u3 = (2, 3, 1))
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính
và ánh xạ tuyến tính f : R3 → R3 định bởi: f (x, y, z) = (2x + y − z, x + 2y − z, 2x − y + 3z). Tìm [f ]B.
Định lý. Cho V và W là các không gian vectơ hữu hạn chiều; B, B(cid:48) và C, C(cid:48) tương ứng là các cặp cơ sở trong V và W . Khi đó, với mọi ánh xạ tuyến tính f : V → W ta có
i) ∀u ∈ V, [f (u)]C = [f ]B,C[u]B. ii) [f ]B(cid:48),C(cid:48) = (C → C(cid:48))−1[f ]B,C(B → B(cid:48)).
Hệ quả. Cho B và B(cid:48) là hai cơ sở của không gian hữu hạn chiều V . Khi đó đối với mọi toán tử tuyến tính f ∈ L(V ) ta có
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
23 / 86
lvluyen@yahoo.com
i) ∀u ∈ V, [f (u)]B = [f ]B[u]B.
Ví dụ. Trong không gian R3 cho cơ sở
B = (u1 = (1, 1, 0); u2 = (0, 2, 1); u3 = (2, 3, 1))
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính
và ánh xạ tuyến tính f : R3 → R3 định bởi: f (x, y, z) = (2x + y − z, x + 2y − z, 2x − y + 3z). Tìm [f ]B.
Định lý. Cho V và W là các không gian vectơ hữu hạn chiều; B, B(cid:48) và C, C(cid:48) tương ứng là các cặp cơ sở trong V và W . Khi đó, với mọi ánh xạ tuyến tính f : V → W ta có
i) ∀u ∈ V, [f (u)]C = [f ]B,C[u]B. ii) [f ]B(cid:48),C(cid:48) = (C → C(cid:48))−1[f ]B,C(B → B(cid:48)).
Hệ quả. Cho B và B(cid:48) là hai cơ sở của không gian hữu hạn chiều V . Khi đó đối với mọi toán tử tuyến tính f ∈ L(V ) ta có
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
23 / 86
lvluyen@yahoo.com
i) ∀u ∈ V, [f (u)]B = [f ]B[u]B. ii) [f ]B(cid:48) = (B → B(cid:48))−1[f ]B(B → B(cid:48)).
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính
Định lý. Cho V và W là các không gian vectơ hữu hạn chiều; B, B(cid:48) và C, C(cid:48) tương ứng là các cặp cơ sở trong V và W . Khi đó, với mọi ánh xạ tuyến tính f : V → W ta có
i) ∀u ∈ V, [f (u)]C = [f ]B,C[u]B. ii) [f ]B(cid:48),C(cid:48) = (C → C(cid:48))−1[f ]B,C(B → B(cid:48)).
Hệ quả. Cho B và B(cid:48) là hai cơ sở của không gian hữu hạn chiều V . Khi đó đối với mọi toán tử tuyến tính f ∈ L(V ) ta có
i) ∀u ∈ V, [f (u)]B = [f ]B[u]B. ii) [f ]B(cid:48) = (B → B(cid:48))−1[f ]B(B → B(cid:48)).
Ví dụ. Trong không gian R3 cho cơ sở
B = (u1 = (1, 1, 0); u2 = (0, 2, 1); u3 = (2, 3, 1))
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
23 / 86
lvluyen@yahoo.com
và ánh xạ tuyến tính f : R3 → R3 định bởi: f (x, y, z) = (2x + y − z, x + 2y − z, 2x − y + 3z). Tìm [f ]B.
Áp dụng hệ quả, ta có
[f ]B = (B0 → B)−1[f ]B0(B0 → B),
1 u(cid:62)
2 u(cid:62)
3 ) =
1 0 2 1 2 3 trong đó (B0 → B) = (u(cid:62) , do đó 0 1 1
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính
−1 2 −4 −1 1 −1 (B0 → B)−1 = . 1 −1 2
Giải. Gọi B0 là cơ sở chính tắc của R3, ta có
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
24 / 86
lvluyen@yahoo.com
[f ]B0 = . 2 1 2 −1 1 −1 2 −1 3
1 u(cid:62)
2 u(cid:62)
3 ) =
1 0 2 1 2 3 trong đó (B0 → B) = (u(cid:62) , do đó 0 1 1
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính
−1 2 −4 −1 1 −1 (B0 → B)−1 = . 1 −1 2
Giải. Gọi B0 là cơ sở chính tắc của R3, ta có
[f ]B0 = . 2 1 2 −1 1 −1 2 −1 3
Áp dụng hệ quả, ta có
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
24 / 86
lvluyen@yahoo.com
[f ]B = (B0 → B)−1[f ]B0(B0 → B),
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính
−1 2 −4 −1 1 −1 (B0 → B)−1 = . 1 −1 2
Giải. Gọi B0 là cơ sở chính tắc của R3, ta có
[f ]B0 = . 2 1 2 −1 1 −1 2 −1 3
Áp dụng hệ quả, ta có
[f ]B = (B0 → B)−1[f ]B0(B0 → B),
1 u(cid:62)
2 u(cid:62)
3 ) =
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
24 / 86
lvluyen@yahoo.com
trong đó (B0 → B) = (u(cid:62) , do đó 1 0 2 1 2 3 0 1 1
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính
−1 2 −4 −1 1 −1 . 1 −1 2
Giải. Gọi B0 là cơ sở chính tắc của R3, ta có
[f ]B0 = . 2 1 2 −1 1 −1 2 −1 3
Áp dụng hệ quả, ta có
[f ]B = (B0 → B)−1[f ]B0(B0 → B),
1 u(cid:62)
2 u(cid:62)
3 ) =
trong đó (B0 → B) = (u(cid:62) , do đó 1 0 2 1 2 3 0 1 1
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
24 / 86
lvluyen@yahoo.com
(B0 → B)−1 =
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính
Giải. Gọi B0 là cơ sở chính tắc của R3, ta có
[f ]B0 = . 2 1 2 −1 1 −1 2 −1 3
Áp dụng hệ quả, ta có
[f ]B = (B0 → B)−1[f ]B0(B0 → B),
1 u(cid:62)
2 u(cid:62)
3 ) =
trong đó (B0 → B) = (u(cid:62) , do đó 1 0 2 1 2 3 0 1 1
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
24 / 86
lvluyen@yahoo.com
−1 −1 (B0 → B)−1 = . 2 −4 1 −1 2 1 −1
Ví dụ. Cho ánh xạ tuyến tính f : R3 → R2, biết ma trận biểu diễn của f trong cặp cơ sở B = (u1 = (1, 1, 1); u2 = (1, 0, 1); u3 = (1, 1, 0)) và C = (v1 = (1, 1); v2 = (2, 1)) là (cid:19) (cid:18) 2 1 −3 . [f ]B,C = 0 3 4
Tìm công thức của f.
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính
Giải.
Suy ra
−1 −1 [f ]B = 2 −4 1 −1 2 1 0 2 1 2 3 0 1 1 1 −1 2 1 2 −1 1 −1 2 −1 3
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
25 / 86
lvluyen@yahoo.com
−8 −3 = = . 7 −13 2 −3 6 1 0 2 1 2 3 0 1 1 −1 1 −8 −1 1 −3 7 2 0 5 −3
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính
Suy ra
−1 −1 [f ]B = 2 −4 1 −1 2 1 0 2 1 2 3 0 1 1 1 −1 2 1 2 −1 1 −1 2 −1 3
−8 −3 = = . 7 −13 2 −3 6 1 0 2 1 2 3 0 1 1 −1 1 −8 −1 1 −3 7 2 0 5 −3
Ví dụ. Cho ánh xạ tuyến tính f : R3 → R2, biết ma trận biểu diễn của f trong cặp cơ sở B = (u1 = (1, 1, 1); u2 = (1, 0, 1); u3 = (1, 1, 0)) và C = (v1 = (1, 1); v2 = (2, 1)) là (cid:19) . [f ]B,C = (cid:18) 2 1 −3 4 0 3
Tìm công thức của f.
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
25 / 86
lvluyen@yahoo.com
Giải. Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Ta có (cid:19) (cid:18) 2 . Suy ra f (u1) = 2v1 + 0v2 = (2, 2). • [f (u1)]C = 0 (cid:19) (cid:18) 1 . Suy ra f (u2) = v1 + 3v2 = (7, 4). • [f (u2)]C = 3 (cid:19) (cid:18) −3 . Suy ra f (u3) = −3v1 + 4v2 = (5, 1). • [f (u3)]C = 4
1 u(cid:62)
2 u(cid:62)
3 |u(cid:62)) =
Cho u = (x, y, z) ∈ R3. Tìm [u]B. 1 1 1 x 1 0 0 x − y − z 1 0 1 y 0 1 0 2x + y − z Lập (u(cid:62) → . 1 1 0 z 0 0 1 −x + z
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính
−x + y + z x − y Vậy [u]B = . x − z
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
26 / 86
lvluyen@yahoo.com
(cid:19) . Cách 1. Do [f ]B,C = (cid:18) 2 1 −3 4 0 3
(cid:19) (cid:18) 1 . Suy ra f (u2) = v1 + 3v2 = (7, 4). • [f (u2)]C = 3 (cid:19) (cid:18) −3 . Suy ra f (u3) = −3v1 + 4v2 = (5, 1). • [f (u3)]C = 4
1 u(cid:62)
2 u(cid:62)
3 |u(cid:62)) =
Cho u = (x, y, z) ∈ R3. Tìm [u]B. 1 1 1 x 1 0 0 x − y − z 1 0 1 y 0 1 0 2x + y − z Lập (u(cid:62) → . 1 1 0 z 0 0 1 −x + z
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính
−x + y + z x − y Vậy [u]B = . x − z
(cid:19) . Cách 1. Do [f ]B,C = (cid:18) 2 1 −3 4 0 3
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
26 / 86
lvluyen@yahoo.com
Ta có (cid:19) . Suy ra f (u1) = 2v1 + 0v2 = (2, 2). • [f (u1)]C = (cid:18) 2 0
(cid:19) (cid:18) −3 . Suy ra f (u3) = −3v1 + 4v2 = (5, 1). • [f (u3)]C = 4
1 u(cid:62)
2 u(cid:62)
3 |u(cid:62)) =
Cho u = (x, y, z) ∈ R3. Tìm [u]B. 1 1 1 x 1 0 0 x − y − z 1 0 1 y 0 1 0 2x + y − z Lập (u(cid:62) → . 1 1 0 z 0 0 1 −x + z
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính
−x + y + z x − y Vậy [u]B = . x − z
(cid:19) . Cách 1. Do [f ]B,C = (cid:18) 2 1 −3 4 0 3
Ta có (cid:19) . Suy ra f (u1) = 2v1 + 0v2 = (2, 2). • [f (u1)]C =
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
26 / 86
lvluyen@yahoo.com
(cid:19) . Suy ra f (u2) = v1 + 3v2 = (7, 4). • [f (u2)]C = (cid:18) 2 0 (cid:18) 1 3
1 u(cid:62)
2 u(cid:62)
3 |u(cid:62)) =
Cho u = (x, y, z) ∈ R3. Tìm [u]B. 1 1 1 x 1 0 0 x − y − z 1 0 1 y 0 1 0 2x + y − z Lập (u(cid:62) → . 1 1 0 z 0 0 1 −x + z
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính
−x + y + z x − y Vậy [u]B = . x − z
(cid:19) . Cách 1. Do [f ]B,C = (cid:18) 2 1 −3 4 0 3
Ta có (cid:19) . Suy ra f (u1) = 2v1 + 0v2 = (2, 2). • [f (u1)]C =
(cid:19) . Suy ra f (u2) = v1 + 3v2 = (7, 4). • [f (u2)]C =
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
26 / 86
lvluyen@yahoo.com
(cid:19) . Suy ra f (u3) = −3v1 + 4v2 = (5, 1). • [f (u3)]C = (cid:18) 2 0 (cid:18) 1 3 (cid:18) −3 4
1 u(cid:62)
2 u(cid:62)
3 |u(cid:62)) =
1 1 1 x 1 0 0 x − y − z 1 0 1 y 0 1 0 2x + y − z Lập (u(cid:62) → . 1 1 0 z 0 0 1 −x + z
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính
−x + y + z x − y Vậy [u]B = . x − z
(cid:19) . Cách 1. Do [f ]B,C = (cid:18) 2 1 −3 4 0 3
Ta có (cid:19) . Suy ra f (u1) = 2v1 + 0v2 = (2, 2). • [f (u1)]C =
(cid:19) . Suy ra f (u2) = v1 + 3v2 = (7, 4). • [f (u2)]C =
(cid:19) . Suy ra f (u3) = −3v1 + 4v2 = (5, 1). • [f (u3)]C = (cid:18) 2 0 (cid:18) 1 3 (cid:18) −3 4
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
26 / 86
lvluyen@yahoo.com
Cho u = (x, y, z) ∈ R3. Tìm [u]B.
1 0 0 x − y − z 0 1 0 2x + y − z → . 0 0 1 −x + z
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính
−x + y + z x − y Vậy [u]B = . x − z
(cid:19) . Cách 1. Do [f ]B,C = (cid:18) 2 1 −3 4 0 3
Ta có (cid:19) . Suy ra f (u1) = 2v1 + 0v2 = (2, 2). • [f (u1)]C =
(cid:19) . Suy ra f (u2) = v1 + 3v2 = (7, 4). • [f (u2)]C =
(cid:19) . Suy ra f (u3) = −3v1 + 4v2 = (5, 1). • [f (u3)]C = (cid:18) 2 0 (cid:18) 1 3 (cid:18) −3 4
Cho u = (x, y, z) ∈ R3. Tìm [u]B.
1 u(cid:62)
2 u(cid:62)
3 |u(cid:62)) =
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
26 / 86
lvluyen@yahoo.com
Lập (u(cid:62) 1 1 1 x 1 0 1 y 1 1 0 z
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính
−x + y + z x − y Vậy [u]B = . x − z
(cid:19) . Cách 1. Do [f ]B,C = (cid:18) 2 1 −3 4 0 3
Ta có (cid:19) . Suy ra f (u1) = 2v1 + 0v2 = (2, 2). • [f (u1)]C =
(cid:19) . Suy ra f (u2) = v1 + 3v2 = (7, 4). • [f (u2)]C =
(cid:19) . Suy ra f (u3) = −3v1 + 4v2 = (5, 1). • [f (u3)]C = (cid:18) 2 0 (cid:18) 1 3 (cid:18) −3 4
Cho u = (x, y, z) ∈ R3. Tìm [u]B.
1 u(cid:62)
2 u(cid:62)
3 |u(cid:62)) =
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
26 / 86
lvluyen@yahoo.com
Lập (u(cid:62) . → 1 0 0 x − y − z 0 1 0 2x + y − z 0 0 1 −x + z 1 1 1 x 1 0 1 y 1 1 0 z
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính
(cid:19) . Cách 1. Do [f ]B,C = (cid:18) 2 1 −3 4 0 3
Ta có (cid:19) . Suy ra f (u1) = 2v1 + 0v2 = (2, 2). • [f (u1)]C =
(cid:19) . Suy ra f (u2) = v1 + 3v2 = (7, 4). • [f (u2)]C =
(cid:19) . Suy ra f (u3) = −3v1 + 4v2 = (5, 1). • [f (u3)]C = (cid:18) 2 0 (cid:18) 1 3 (cid:18) −3 4
Cho u = (x, y, z) ∈ R3. Tìm [u]B.
1 u(cid:62)
2 u(cid:62)
3 |u(cid:62)) =
Lập (u(cid:62) . → 1 0 0 x − y − z 0 1 0 2x + y − z 0 0 1 −x + z 1 1 1 x 1 0 1 y 1 1 0 z
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
26 / 86
lvluyen@yahoo.com
Vậy [u]B = . −x + y + z x − y x − z
Vậy, ta có
f (u) = (−x + y + z)f (u1) + (x − y)f (u2) + (x − z)f (u3)
= (−x + y + z)(2, 2) + (x − y)(7, 4) + (x − z)(5, 1)
= (10x − 5y − 3z, 3x − 2y + z).
Cách 2. Gọi B0 và C0 lần lượt là cơ sở chính tắc của R3 và R2. Áp dụng công thức ta có
[f ]B0,C0 = (C → C0)−1[f ]B,C(B → B0).
1 v(cid:62)
2 ) =
Ta có (cid:19) (cid:18) 1 2 . • (C → C0)−1 = (C0 → C) = (v(cid:62) 1 1
1 u(cid:62)
2 u(cid:62)
3 ) =
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính
1 1 1 1 0 1 • (B0 → B) = (u(cid:62) . 1 1 0
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
27 / 86
lvluyen@yahoo.com
Suy ra u = (−x + y + z)u1 + (x − y)u2 + (x − z)u3.
Cách 2. Gọi B0 và C0 lần lượt là cơ sở chính tắc của R3 và R2. Áp dụng công thức ta có
[f ]B0,C0 = (C → C0)−1[f ]B,C(B → B0).
1 v(cid:62)
2 ) =
Ta có (cid:19) (cid:18) 1 2 . • (C → C0)−1 = (C0 → C) = (v(cid:62) 1 1
1 u(cid:62)
2 u(cid:62)
3 ) =
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính
1 1 1 1 0 1 • (B0 → B) = (u(cid:62) . 1 1 0
Suy ra u = (−x + y + z)u1 + (x − y)u2 + (x − z)u3.
Vậy, ta có
f (u) = (−x + y + z)f (u1) + (x − y)f (u2) + (x − z)f (u3) = (−x + y + z)(2, 2) + (x − y)(7, 4) + (x − z)(5, 1)
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
27 / 86
lvluyen@yahoo.com
= (10x − 5y − 3z, 3x − 2y + z).
1 v(cid:62)
2 ) =
Ta có (cid:19) (cid:18) 1 2 . • (C → C0)−1 = (C0 → C) = (v(cid:62) 1 1
1 u(cid:62)
2 u(cid:62)
3 ) =
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính
1 1 1 1 0 1 • (B0 → B) = (u(cid:62) . 1 1 0
Suy ra u = (−x + y + z)u1 + (x − y)u2 + (x − z)u3.
Vậy, ta có
f (u) = (−x + y + z)f (u1) + (x − y)f (u2) + (x − z)f (u3) = (−x + y + z)(2, 2) + (x − y)(7, 4) + (x − z)(5, 1)
= (10x − 5y − 3z, 3x − 2y + z).
Cách 2. Gọi B0 và C0 lần lượt là cơ sở chính tắc của R3 và R2. Áp dụng công thức ta có
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
27 / 86
lvluyen@yahoo.com
[f ]B0,C0 = (C → C0)−1[f ]B,C(B → B0).
1 u(cid:62)
2 u(cid:62)
3 ) =
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính
1 1 1 1 0 1 • (B0 → B) = (u(cid:62) . 1 1 0
Suy ra u = (−x + y + z)u1 + (x − y)u2 + (x − z)u3.
Vậy, ta có
f (u) = (−x + y + z)f (u1) + (x − y)f (u2) + (x − z)f (u3) = (−x + y + z)(2, 2) + (x − y)(7, 4) + (x − z)(5, 1)
= (10x − 5y − 3z, 3x − 2y + z).
Cách 2. Gọi B0 và C0 lần lượt là cơ sở chính tắc của R3 và R2. Áp dụng công thức ta có
[f ]B0,C0 = (C → C0)−1[f ]B,C(B → B0).
1 v(cid:62)
2 ) =
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
27 / 86
lvluyen@yahoo.com
Ta có (cid:19) . • (C → C0)−1 = (C0 → C) = (v(cid:62) (cid:18) 1 2 1 1
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính
Suy ra u = (−x + y + z)u1 + (x − y)u2 + (x − z)u3.
Vậy, ta có
f (u) = (−x + y + z)f (u1) + (x − y)f (u2) + (x − z)f (u3) = (−x + y + z)(2, 2) + (x − y)(7, 4) + (x − z)(5, 1)
= (10x − 5y − 3z, 3x − 2y + z).
Cách 2. Gọi B0 và C0 lần lượt là cơ sở chính tắc của R3 và R2. Áp dụng công thức ta có
[f ]B0,C0 = (C → C0)−1[f ]B,C(B → B0).
1 v(cid:62)
2 ) =
Ta có (cid:19) . • (C → C0)−1 = (C0 → C) = (v(cid:62) (cid:18) 1 2 1 1
3 ) =
2 u(cid:62)
1 u(cid:62)
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
27 / 86
lvluyen@yahoo.com
• (B0 → B) = (u(cid:62) . 1 1 1 1 0 1 1 1 0
Vậy
[f ]B0,C0 = (C → C0)−1[f ]B,C(B → B0) −1 1 1 (cid:19) (cid:18) 1 2 (cid:19) (cid:18) 2 1 −3 1 −1 0 = 1 1 0 3 4 0 −1 1 −1 1 1 (cid:19) (cid:18) 2 7 5 1 −1 0 = 2 4 1 0 −1 1 (cid:19) (cid:18) 10 −5 −3 = . 3 −2 1
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính
Suy ra f (x, y, z) = (10x − 5y − 3z, 3x − 2y + z).
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
28 / 86
lvluyen@yahoo.com
−1 Suy ra (B → B0) = (B0 → B)−1 = . 1 1 −1 1 1 0 0 −1
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính
Suy ra f (x, y, z) = (10x − 5y − 3z, 3x − 2y + z).
−1 Suy ra (B → B0) = (B0 → B)−1 = . 1 1 −1 1 1 0 0 −1 Vậy
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
28 / 86
lvluyen@yahoo.com
−1 [f ]B0,C0 = (C → C0)−1[f ]B,C(B → B0) (cid:19) = (cid:18) 1 2 1 1 (cid:19) (cid:18) 2 1 −3 4 0 3 1 0 0 −1 1 1 −1 1 −1 (cid:19) = (cid:18) 2 7 5 2 4 1 1 1 −1 1 1 0 0 −1 (cid:19) = . (cid:18) 10 −5 −3 1 3 −2
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính
−1 Suy ra (B → B0) = (B0 → B)−1 = . 1 1 −1 1 1 0 0 −1 Vậy
−1 [f ]B0,C0 = (C → C0)−1[f ]B,C(B → B0) (cid:19) = (cid:18) 1 2 1 1 (cid:19) (cid:18) 2 1 −3 4 0 3 1 0 0 −1 1 1 −1 1 −1 (cid:19) = (cid:18) 2 7 5 2 4 1 1 1 −1 1 1 0 0 −1 (cid:19) = . (cid:18) 10 −5 −3 1 3 −2
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
28 / 86
lvluyen@yahoo.com
Suy ra f (x, y, z) = (10x − 5y − 3z, 3x − 2y + z).
Hơn nữa, khi đó f −1 : W → V cũng là một ánh xạ tuyến tính và
A,B.
[f −1]B,A = [f ]−1
Đặc biệt, nếu V = W và A = B thì
B .
[f −1]B = [f ]−1
Ví dụ. Cho B = (u1 = (1, 1, 1), u2 = (1, 1, 2), u3 = (1, 2, 1)) là cơ sở của R3. Với f là toán tử tuyến tính trong R3 có 1 −1 2 1 0 2 [f ]B = . 1 2 1
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính
Chứng minh f là song ánh và tìm f −1.
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
29 / 86
lvluyen@yahoo.com
Mệnh đề. Cho V, W là hai không gian vectơ n chiều và f ∈ L(V, W ). Khi đó f là song ánh khi và chỉ khi tồn tại các cơ sở A, B lần lượt của V và W sao cho [f ]A,B khả nghịch.
Đặc biệt, nếu V = W và A = B thì
B .
[f −1]B = [f ]−1
Ví dụ. Cho B = (u1 = (1, 1, 1), u2 = (1, 1, 2), u3 = (1, 2, 1)) là cơ sở của R3. Với f là toán tử tuyến tính trong R3 có 1 −1 2 1 0 2 [f ]B = . 1 2 1
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính
Chứng minh f là song ánh và tìm f −1.
Mệnh đề. Cho V, W là hai không gian vectơ n chiều và f ∈ L(V, W ). Khi đó f là song ánh khi và chỉ khi tồn tại các cơ sở A, B lần lượt của V và W sao cho [f ]A,B khả nghịch.
A,B.
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
29 / 86
lvluyen@yahoo.com
Hơn nữa, khi đó f −1 : W → V cũng là một ánh xạ tuyến tính và [f −1]B,A = [f ]−1
Ví dụ. Cho B = (u1 = (1, 1, 1), u2 = (1, 1, 2), u3 = (1, 2, 1)) là cơ sở của R3. Với f là toán tử tuyến tính trong R3 có 1 −1 2 1 0 2 [f ]B = . 1 2 1
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính
Chứng minh f là song ánh và tìm f −1.
Mệnh đề. Cho V, W là hai không gian vectơ n chiều và f ∈ L(V, W ). Khi đó f là song ánh khi và chỉ khi tồn tại các cơ sở A, B lần lượt của V và W sao cho [f ]A,B khả nghịch.
A,B.
Hơn nữa, khi đó f −1 : W → V cũng là một ánh xạ tuyến tính và [f −1]B,A = [f ]−1
Đặc biệt, nếu V = W và A = B thì
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
29 / 86
lvluyen@yahoo.com
[f −1]B = [f ]−1 B .
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính
Mệnh đề. Cho V, W là hai không gian vectơ n chiều và f ∈ L(V, W ). Khi đó f là song ánh khi và chỉ khi tồn tại các cơ sở A, B lần lượt của V và W sao cho [f ]A,B khả nghịch.
A,B.
Hơn nữa, khi đó f −1 : W → V cũng là một ánh xạ tuyến tính và [f −1]B,A = [f ]−1
Đặc biệt, nếu V = W và A = B thì
[f −1]B = [f ]−1 B .
Ví dụ. Cho B = (u1 = (1, 1, 1), u2 = (1, 1, 2), u3 = (1, 2, 1)) là cơ sở của R3. Với f là toán tử tuyến tính trong R3 có
[f ]B = . 1 −1 2 0 2 1 2 1 1
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
29 / 86
lvluyen@yahoo.com
Chứng minh f là song ánh và tìm f −1.
Gọi B0 là cơ sở chính tắc ta có
[f ]B0 = (B → B0)−1[f ]B(B → B0)
1 u(cid:62)
2 u(cid:62)
3 ) =
= (B0 → B)[f ]B(B0 → B)−1. 1 1 1 1 1 2 Ta có (B0 → B) = (u(cid:62) . 1 2 1
3 −1 −1 −1 0 1 Suy ra (B0 → B)−1 = . −1 1 0
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12)
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
30 / 86
lvluyen@yahoo.com
= −1. Suy ra [f ]B khả nghịch. Vậy f Giải. Ta có |[f ]B| = 1 −1 2 0 2 1 2 1 1 là song ánh.
1 u(cid:62)
2 u(cid:62)
3 ) =
= (B0 → B)[f ]B(B0 → B)−1. 1 1 1 1 1 2 Ta có (B0 → B) = (u(cid:62) . 1 2 1
3 −1 −1 −1 0 1 Suy ra (B0 → B)−1 = . −1 1 0
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12)
= −1. Suy ra [f ]B khả nghịch. Vậy f Giải. Ta có |[f ]B| = 1 −1 2 0 2 1 2 1 1 là song ánh.
Gọi B0 là cơ sở chính tắc ta có
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
30 / 86
lvluyen@yahoo.com
[f ]B0 = (B → B0)−1[f ]B(B → B0)
1 u(cid:62)
2 u(cid:62)
3 ) =
1 1 1 1 1 2 Ta có (B0 → B) = (u(cid:62) . 1 2 1
3 −1 −1 −1 0 1 Suy ra (B0 → B)−1 = . −1 1 0
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12)
= −1. Suy ra [f ]B khả nghịch. Vậy f Giải. Ta có |[f ]B| = 1 −1 2 0 2 1 2 1 1 là song ánh.
Gọi B0 là cơ sở chính tắc ta có
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
30 / 86
lvluyen@yahoo.com
[f ]B0 = (B → B0)−1[f ]B(B → B0) = (B0 → B)[f ]B(B0 → B)−1.
3 −1 −1 −1 0 1 Suy ra (B0 → B)−1 = . −1 1 0
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12)
= −1. Suy ra [f ]B khả nghịch. Vậy f Giải. Ta có |[f ]B| = 1 −1 2 0 2 1 2 1 1 là song ánh.
Gọi B0 là cơ sở chính tắc ta có
[f ]B0 = (B → B0)−1[f ]B(B → B0) = (B0 → B)[f ]B(B0 → B)−1.
1 u(cid:62)
2 u(cid:62)
3 ) =
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
30 / 86
lvluyen@yahoo.com
Ta có (B0 → B) = (u(cid:62) . 1 1 1 1 1 2 1 2 1
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12)
= −1. Suy ra [f ]B khả nghịch. Vậy f Giải. Ta có |[f ]B| = 1 −1 2 0 2 1 2 1 1 là song ánh.
Gọi B0 là cơ sở chính tắc ta có
[f ]B0 = (B → B0)−1[f ]B(B → B0) = (B0 → B)[f ]B(B0 → B)−1.
1 u(cid:62)
2 u(cid:62)
3 ) =
Ta có (B0 → B) = (u(cid:62) .
1 1 1 1 1 2 1 2 1
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
30 / 86
lvluyen@yahoo.com
Suy ra (B0 → B)−1 = . 3 −1 −1 1 0 0 1 −1 −1
B0
3 0 −2 −5 1 3 = Suy ra [f −1]B0 = [f ]−1 . −1 1 0
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính
Vậy f −1(x, y, z) = (3x − 2z, −5x + y + 3z, −x + y).
Vậy
[f ]B0 = 1 1 1 1 1 2 1 2 1 1 −1 2 0 2 1 2 1 1 3 −1 −1 1 0 0 1 −1 −1
= 3 1 5 4 3 6 4 1 7 3 −1 −1 1 0 0 1 −1 −1
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
31 / 86
lvluyen@yahoo.com
= . 3 2 −2 3 2 −1 4 3 −3
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính
Vậy f −1(x, y, z) = (3x − 2z, −5x + y + 3z, −x + y).
Vậy
[f ]B0 = 1 −1 2 0 2 1 2 1 1 3 −1 −1 1 0 0 1 −1 −1 1 1 1 1 1 2 1 2 1
= 3 −1 −1 1 0 0 1 −1 −1 3 1 5 4 3 6 4 1 7
= . 3 2 −2 3 2 −1 4 3 −3
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
31 / 86
lvluyen@yahoo.com
= . Suy ra [f −1]B0 = [f ]−1 B0 3 0 −2 3 0 −5 1 −1 1
3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính
Vậy
[f ]B0 = 1 1 1 1 1 2 1 2 1 1 −1 2 0 2 1 2 1 1 3 −1 −1 1 0 0 1 −1 −1
= 3 1 5 4 3 6 4 1 7 3 −1 −1 1 0 0 1 −1 −1
= . 3 2 −2 3 2 −1 4 3 −3
= . Suy ra [f −1]B0 = [f ]−1 B0 3 0 −2 3 0 −5 1 −1 1
Lê Văn Luyện (ĐHKHTN HCM)
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính
31 / 86
lvluyen@yahoo.com
Vậy f −1(x, y, z) = (3x − 2z, −5x + y + 3z, −x + y).