CHCHƯƠƯƠNG I NG I
GiGiỚỚI THI
I THIỆỆU MU MÔÔN HN HỌỌCC
LOLOÀÀI NGI NGƯƯỜỜI SI SỐỐNG VNG VÀÀ
XXÂÂY DY DỰỰNG CNG CÔÔNG TR
NG TRÌÌNH NH ỞỞ ĐÂĐÂU ?U ?
TRTRÁÁI I ĐĐẤẤT- HT- HÀÀNH TINH DUY NH
T TRONG HỆỆ M MẶẶT TRT TRỜỜII
NH TINH DUY NHẤẤT TRONG H C CÓÓ T TỒỒN TN TẠẠI SI SỰỰ S SỐỐNGNG
Hệ mặt trời gồm có 9 hành tinh (sao) và nhiều tiểu hành tinh quay quanh mặt trời: sao Thuỷ, sao Kim, Trái Đất, sao Hoả, sao Mộc, sao Thổ, sao Thiên Vương, sao hải Vương và sao Diêm Vương. Chỉ có trái đất có sự sống và con người là sinh vật cao cấp nhất trên Trái Đất. Con người đã, đang và sẽ xây dựng nhiều công trình nhằm phục vụ cho đời sống ngày càng phát triển của mình. Các công trình xây dựng nằm trên mặt đất và trong lớp vỏ Trái đất nên chịu nhiều tác động do biến vị của chúng.
ĐĐẶẶC C ĐĐiiỂỂM CM CÁÁC HC HÀÀNH TINH TRONG H
NH TINH TRONG HỆỆ M MẶẶT TRT TRỜỜII
TT
Tên hành tinh
Số vệ tinh
Đường kính so với Trái đất
Chu kỳ quay quanh mặt trời
Chu kỳ quay quanh bản thân
1
Sao Thuỷ
0,38
88 ngày
59 ngày
0
2
Sao Kim
~1,0
255 ngày
243 ngày
0
3
Trái đất
1,0
365 ngày
24 giờ
1
4
Sao Hoả
0,52
678 ngày
25 giờ
2
5
Sao Mộc
11,27
12 năm
10 giờ
16
6
Sao Thổ
9,44
29 năm
10 giờ
18
7
Sao thiên Vương
4,1
84 năm
16 giờ
15
8
Sao Hải Vương
3,88
165 năm
18 giờ
8
9
248 năm
1
Sao Diêm Vương
0,12-0,3
6,4 ngày
TRTRÁÁI I ĐĐẤẤT CT CÓÓ C CẤẤU TU TẠẠO NHO NHƯƯ TH THẾẾ N NÀÀO ?O ?
KhKhíí quy
quyểểnn
t (5-70km) VVỏỏ Tr Tráái i đđấất (5-70km)
n ( Sima) (70-900km) VVỏỏ tr trêên ( Sima) (70-900km)
i( manti ) (900-2900km) VVỏỏ d dưướới( manti ) (900-2900km)
ng (2900-5100km) NhNhâân ln lỏỏng (2900-5100km)
n trong (5100-6371km) NhNhâân trong (5100-6371km)
MMỘỘT ST SỐỐ ĐĐẶẶC C ĐĐIIỂỂM VM VẬẬT LT LÝÝ C CỦỦA TRA TRÁÁI I ĐĐẤẤTT
Khối lượng thể tích của các lớp đất đá tăng theo chiều sâu
Áp lực bên trong lòng đất tăng theo chiều sâu
Nhiệt độ trong lòng đất tăng theo chiều sâu. Nhiệt trong lòng đất sinh ra do 2 nguồn :
Do bức xạ từ Mặt trời- Thay đổi theo không gian và thời gian. Chỉ ảnh
hưởng trong một chiều sâu nhất định, dưới chiều sâu này không ảnh hưởng , gọi là lớp thường ôn (15-40m; VN là 30m)
Do các phản ứng hoá học và nhiệt hạch trong lòng đất. Đặc trưng quá trình
tăng nhiệt này bằng 2 khái niệm : địa nhiệt cấp: số mét xuống sâu để tăng 1 độ và Gradien địa nhiệt : số độ oC tăng lên khi xuống sâu 100m
Trọng trường và từ trường :
Lực hút vào tâm trái đất, giá trị thay đổi do mật độ phân bố vật chất khác
nhau
Từ lực giữa 2 cực. Từ tính thể hiện cao nơi có chứa nhiều quặng sắt
VVÌÌ SAO PH
SAO PHẢẢI NGHI
I NGHIÊÊN CN CỨỨU VU VỀỀ TR TRÁÁI I ĐĐẤẤT ?T ?
Các công trình được xây dựng trên hoặc trong lớp vỏ trái đất Lòng đất, mặt đất luôn có nhiều biến đổi, làm ảnh hưởng tới bền vững của
Sụp lở (Ground collapse)
Địa chấn (Earthquake)
Núi lửa phun (Volcano)
Sóng thần (tsunami)
công trình, những tác động từ trái đất có thể là :
NNỘỘI DUNG V
I DUNG VÀÀ NHI
ĐĐỊỊA CHA CHẤẤT CT CÔÔNG TR
NHIỆỆM VM VỤỤ M MÔÔN HN HỌỌC C NG TRÌÌNHNH
Nghiên cứu sự hình thành và biến đổi của các loại đất, đá trên vỏ trái đất, từ đó xét tới các ảnh hưởng do sự biến động của chúng tới sự ổn định các công trình xây dựng .
Nghiên cứu đặc tính và khả năng ứng dụng của các loại đất,
đá vào việc sản xuất vật liệu xây dựng và xây dựng công trình.
Nghiên cứu về sự hình thành, tồn tại và di chuyển của nước dưới đất, các ảnh hưởng của chúng tới công trình xây dựng cũng như khả năng khai thác nước ngầm như một tài nguyên thiên nhiên.
Nghiên cứu các phương pháp khảo sát địa chất nhằm làm rõ các đặc điểm của chúng từ đó ứng dụng vào thiết kế và xây dựng công trình ổn định, bền vững.
Phần các tính chất cơ học của đá được nghiên cứu trong môn “Cơ học đá” và phần nghiên cứu về các tính chất cơ học của đất được nghiên cứu trong môn “Cơ học đất”
CCÁÁC PHC PHƯƠƯƠNG PH
P NGHIÊÊN CN CỨỨU U NG TRÌÌNHNH
NG PHÁÁP NGHI ĐĐỊỊA CHA CHẤẤT CT CÔÔNG TR 1. Phương pháp thực nghiệm hiện trường- phương pháp địa chất học: đào hố, khảo sát vết lộ, khoan thăm dò, lấy mẫu phân tích thực nghiệm.
2. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết : căn cứ các đặc tính của đất đá, tính toán ra những yếu tố chưa biết như tính lún, tính ổn định của công trình, tính lượng nước chảy vào hố móng…
3. Phương pháp nghiên cứu mô hình và tương tự địa chất: dựa vào sự tương tự giữa các trường vật lý khác nhau mà có thể thay thế môi trường địa chất của khu vực xây dựng bằng môi trường vật lý có điều kiện tương tự nhưng đơn giản hay có kích thước nhỏ hơn, như tải trọng lên công trình, áp lực nước lên kết cấu…
4. Nghiên cứu địa chất phân ra địa chất công trình, địa chất
khoáng sản và địa chất dầu khí
ĐĐẤẤT T ĐÁĐÁ H HÌÌNH TH
NH NHƯƯ TH THẾẾ N NÀÀO ?O ?
CHCHƯƠƯƠNG IING II NH THÀÀNH NH
MMỘỘT ST SỐỐ ĐĐẶẶC TC TÍÍNH CNH CỦỦA KHO
A KHOÁÁNG VNG VẬẬTT
Khoáng vật là hợp chất các nguyên tố hoá học tự nhiên hay các nguyên tố tự sinh, được hình thành do các quá trình lý, hoá khác nhau trong vỏ Trái Đất hay trên mặt đất.
Khoáng vật có thể ở thể khí, thể lỏng,hay thể rắn. Đa số các khoáng vật ở thể rắn và kết tinh. Người ta đã biết trong tư nhiên có khoảng hơn 3000 khoáng vật, nhưng trong đó chỉ có khoảng 50 khoáng vật tham gia vào thành phần chính của đá, gọi là khoáng vật tạo đá.
Các khoáng vật tạo đá mácma chủ yếu:thạch anh, fenspat, mica…và khoáng vật màu: amphibol, pyroxen, olivin…
Tính dễ tách (cát khai): có thể rất hoàn toàn (mica), hoàn toàn(dùng búa đập nhẹ khoáng vật vỡ theo các mặt phẳng), trung bình, không dễ tách và rất khó tách.
Độ cứng: khả năng chống lại tác dụng cơ học bên ngoài lên bề mặt của khoáng vật ( 10 cấp độ từ Talc -> Kim cương)
Tỷ trọng: Nhẹ < 2,5 (thạch cao), trung bình 2,5-4 (thạch anh, Calcit), nặng > 4 (pyrit, magnetit). Trung bình khoáng vật có tỷ trọng 2,5-3,5.
HHÌÌNH NH ẢẢNH VNH VỀỀ M MỘỘT ST SỐỐ KHO KHOÁÁNG VNG VẬẬTT
ch anh ThThạạch anh
Muscovit Muscovit
Flourit Flourit
HHìình nh ảảnh vnh vềề t tíính cnh cáát khai c
t khai củủa kho
a khoááng vng vậậtt
n Khóó t táách R
ng hoààn ton toààn Kh
n Khôông ho
HoHoààn ton toààn Kh ch Rấất kht khóó t táách ch (mica) (Halit) (Octocla) (Manhetit) (mica) (Halit) (Octocla) (Manhetit)
CCÁÁC LOC LOẠẠI I ĐÁĐÁ
ĐÁĐÁ BiBiẾẾN CHN CHẤẤTT
ĐÁĐÁ MACMA MACMA
ĐÁĐÁ TRTRẦẦM TM TÍÍCHCH
MAGMA PHÚÚN XUN XUẤẤTT MAGMA PH Tạo thành do sự đông cứng của dòng dung nham nóng chảy phun ra từ lòng đất.
Đá phun trào được tạo ra trên mặt đất, do nguội nhanh và áp suất thấp nên không kết tinh, có nhiều lỗ rỗng (bazan, đá bọt)
Sự nguội nhanh làm co thể tích và phát sinh nứt, dạng cột, dạng nêm, dạng hình cầu…không phân cách khối đá mà chỉ làm giảm độ bền
MAGMA XÂÂM NHM NHẬẬPP MAGMA X Khi dung nham nóng chảy không phun trào ra bề mặt, chúng bị nén ép và nguội đi trong lòng đất, gọi là magma xâm nhập.
Đá xâm nhập được tạo thành trong điều kiện áp suất cao, đông cứng từ từ nên các khoáng vật có điều kiện kết tinh, tạo nên đá kết tinh hoàn toàn, ở dạng khối, chặt sít và ít khe nứt (granit, gabro…)
Thế nằm thường là dạng nền, không xác định được chân, có chiều dài, chiều rộng rất lớn. Các nhánh của thể nền gọi là dạng cán
MAGMA CCÁÁC C ĐĐẶẶC TC TÍÍNH CNH CỦỦA A ĐÁĐÁ MAGMA
1.
Thành phần khoáng vật: Khoáng vật chủ yếu gồm felspat, amphibol, pyroxen, thạch anh và mica. Ngoài ra còn chia thành đá sẫm màu (amphibol,pyroxen,olivil…) và đá sáng màu (thạch anh, felspat, granit)
2.
Kiến trúc: chia ra theo mức độ kết tinh, theo kích thước hạt và theo mức độ đồng đều của hạt.
3.
Cấu tạo: có cấu tạo khối, cấu tạo dải, cấu tạo chặt sít, cấu tạo lỗ rỗng và cấu tạo hạnh nhân(lỗ rỗng lấp đầy bằng khoáng vật thứ sinh)
4.
Thế nằm: Dạng nền, dạng cán (nhánh), dạng nấm, dạng lớp phủ và dạng vòm phủ
Phân loại một số magma chính : 5.
Magma axit : Granit, Porphyr thạch anh
Magma trung tính : Syenit, Pocphyr orthoclas, Điorit…
Magma bazơ : Gabro, Điabas, Bazan
ĐĐẶẶC C ĐĐiiỂỂM CM CỦỦA A ĐÁĐÁ TR TRẦẦM TM TÍÍCHCH
Các loại đá trên mặt đất bị gió, nước, nhiệt độ, sinh vật, hoá chất làm cho tơi vụn, bào mòn rửa trôi và lắng đọng. Dưới áp lực của nước hay các lớp bên trên nén lại, gắn kết thành đá trầm tích.
Đá trầm tích chỉ chiếm 5% khối lượng vỏ Trái Đất nhưng bao phủ 75% diện tích mặt đất, chiều dày mọi chỗ không giống nhau.
Thành phần đá trầm tích gồm khoáng vật và chất
gắn kết.
Khoáng vật gồm thạch anh,felspat, miaca và một số khoáng vật thứ sinh như cancit, thạch cao…
Chất gắn kết thường là silic, carbonat,sét, hợp chất chứa sắt.
Kiến trúc đa dạng: khối (tảng), sỏi, cuội, cát,
bụi…
Cấu tạo chủ yếu dạng lớp hay dòng và thường có độ xốp lớn nên dễ thấm nước hoặc chứa nước.
Trong đá trầm tích thường có hoá thạch, nhờ đó
xác định được niên đại của lớp.
THTHẾẾ N NẰẰM CM CỦỦA A ĐÁĐÁ TR TRẦẦM TM TÍÍCHCH
Khi hình thành, do lắng đọng nên các lớp
đá trầm tích có thế nằm ngang.
Do quá trình vận động của vỏ Trái đất, các
lớp này có thể bị trồi lên hay thụt xuống tạo thành các lớp đá nằm nghiêng.
Để xác định vị trí và thế nằm của lớp đá,
dùng các khái niệm sau : Đường phương là đường giao giữa mặt lớp đá với mặt phẳng nằm ngang. Góc hợp bởi đường phương với phương Bắc gọi là góc phương vị. Đường thẳng nằm trong mặt phẳng lớp đá, vuông góc với đường phương gọi là đường hướng dốc, góc hợp với hình chiếu của nó trên mặt phẳng nằm ngang gọi là góc dốc.
ĐÁĐÁ TR TRẦẦM TM TÍÍCH CCH CƠƠ H HỌỌCC
Tạo thành từ những sản phẩm phá huỷ của đá
macma, đá biến chất và trầm tích đã có trước đó. Chúng là những mảnh vụn gắn kết với nhau, tuỳ theo kích thước cỡ hạt mà chia ra :
Cuội kết: các hạt cuối gắn lại bằng CaCO3, silic
hoặc sét
Cát kết: các hạt cát gắn kết bởi sét, silic, vôi.
Theo thành phần khoáng vật chia thành cát kết thạch anh, cát kết silic hay felspat.
Bột kết (aleurolit): chủ yếu là trầm tích lục địa
do sét pha hay cát pha tạo thành. Nếu chất kết dính kém bền thì dễ bị phong hoá
Sét kết(argilit): được gắn kết bằng silic nên độ bền cao. Khi bị phân lớp gọi là phiến sét. Khi bị thấm nước độ bền giảm đi rất nhiều.
ĐÁĐÁ TR TRẦẦM TM TÍÍCH HO
CH HOÁÁ H HỌỌCC
Do sự lắng đọng của các chất kết tủa bởi các phản ứng hoá học do khí CO2 trong tự nhiên. Một số đá trầm tích hoá học:
Đá vôi cancit: thành phần chính là CaCO3 có màu trắng xám. Dùng cho nung vôi hay sản xuất xi măng.
Đá vôi Đolomit: tạo thành thừ đolomit,
thạch cao, màu trắng đục. Cấu trúc dạng hạt, độ bền cao, thường dùng trong XD
Thạch cao: gồm những khoáng vật có
thành phần hoá học là CaSO4.H2O, màu trắng, độ bền thấp.Thường làm phấn, đắp tượng.
Muối mỏ (NaCl hay KCl): màu trắng đục,
dễ tan trong nước.
ĐÁĐÁ TR TRẦẦM TM TÍÍCH HCH HỮỮU CU CƠƠ
Hình thành do tích tụ các di tích động thực vật.
Có thể kể đến :
Đá vôi : có nguồn gốc vỏ sò, vỏ ốc hay san hô. Nhiều rạn san hô lớn tạo thành các đảo san hô ( có dạng vành khuyên, trăng khuyết)
Đá từ xác thực vật như than bùn, than đá
Hầu hết các đá trầm tích hưu cơ có độ rỗng lớn, ngậm nước cao, cường độ thấp. Những đá trầm tích hưu cơ thực vật có khả năng cháy, sinh nhiệt
CCÁÁC DC DẠẠNG NG ĐÁĐÁ Bi
BiẾẾN CHN CHẤẤTT
Tạo thành do sự biến đổi sâu sắc của đá macma, đá trầm tích dưới tác dụng củ nhiệt độ Cao, áp suất Lác n và các chất có hoạt tính hoá học.
Theo nhân tố tác động chủ yếu, chia ra :
1- BiBiếến chn chấất tit tiếếp xp xúúcc: xảy ra ở khu vực macma nóng chảy và các đá xung quanh
2- BiBiếến chn chấất t đđộộng lng lựựcc: tạo ra dưới áp lực không chỉ của trọng lượng đất đa bên trên mà còn do nén ép bởi sự vận động của vỏ Trái Đất.
t khu vựựcc thường
3- BiBiếến chn chấất khu v xảy ra dưới sâu do tác động đồng thời của nhiết độ cao và áp suất lớn.
ĐĐẶẶC C ĐĐiiỂỂM CM CỦỦA A ĐÁĐÁ Bi
BiẾẾN CHN CHẤẤTT
1.
2.
Về thành phần: gần giống với thành phần khoáng vật của đá macma, phổ biến như thạch anh,felspat, pyroxen, mica…Ngoài ra có thêm một số khoáng vật chỉ đá này mới có như clorit, disthen, andalusit, granat… Về kiến trúc:
Kiến trúc biến tinh : kết tinh lại do nhiệt độ cao, trong đá biến chất tiếp xúc Kiến trúc milonit: đặc trưng của biến chất động lực: bị nghiền nát rồi được liên kết lại bằng khoáng vật khác. Thường không ổn định với nước. Kiến trúc vảy : khi biến chất các khoáng vật dạng vảy được định hướng theo một phương nào đó. Kém ổn định với phong hoá. Kiến trúc tàn dư: còn giữ được kiến trúc của đá ban đầu như gneis (granit)
3.
Về cấu tạo:
Cấu tạo dạng khối Cấu tạo gneis (cấu tạo dải) Cấu tạo phiến
4.
Về thế nằm : giống với dạng đá ban đầu (lớp, nền, nấm, mạch). Đá biến chất tiếp xúc thường vây quanh khối macma nên có dạng vành đai. Tính chất cơ lý của đá khác nhau trong những vành đai khác nhau.
MMỘỘT ST SỐỐ LO LOẠẠI I ĐÁĐÁ Bi
BiẾẾN CHN CHẤẤTT
SSỰỰ H HÌÌNH TH
NH THÀÀNH CNH CỦỦA A ĐĐẤẤTT
1.
Do kết quả phong hoá vật lý và hoá học của các loại đá gốc, những hạt vụn chưa gắn kết lại với nhau trong quá trình trầm tích. Chia ra : Trầm tích thềm lục địa: Đất tàn tích Đất sườn tích Đất bồi tích Đất lũ tích Đất hồ tích Đất phong thành (dụn cát do gió
thổi)
Trầm tích vũng, vịnh : là dạng đặc biệt của trầm tích thềm lục địa( cửa sông, châu thổ…). Có lớp dày, đôi khi có thấu kinh Trầm tích biển: chỗ biển nông và biển sâu. Chiều dày lớn và chiều rộng rất lớn
MMỘỘT ST SỐỐ ĐĐẶẶC C ĐĐiiỂỂM CM CƠƠ B BẢẢN CN CỦỦA A ĐĐẤẤTT
1. Các thành phần chủ yếu của đất
Hạt khoáng vật rắn của đất (pha rắn): tuỳ theo kích thước hạt mà gọi tên là cuội, sỏi, sạn, cát, bụi, sét Nước trong đất (pha lỏng) : gồm Nước liên kết Nước tự do Khí trong đất (pha khí)
2.
Kiến trúc và cầu tạo Kiến trúc hạt đơn Kiến trúc tổ ong Kiến trúc dạng bông (tổ ong kép)
3.
Các loại đất Đất rời Đất dính
CCÁÁC TC TÍÍNH CH
NH CHẤẤT CT CƠƠ B BẢẢN CN CỦỦA A ĐĐẤẤT (1)T (1)
ng cho hààm lm lưượợng tng tưươơng ng đđốối gi
i giữữa a
1.1. ĐĐặặc trc trưưng cho h c pha củủa a đđấấtt ccáác pha c TrTrọọng lng lưượợng th
h
w
QQ n V
k
ng thểể t tííchch • Trọng lượng riêng (phần hạt) • Trọng lượng thể tích ướt • Trọng lượng thể tích khô
Q h V h Qh V
ĐĐộộ r rỗỗng vng vàà h hệệ s sốố r rỗỗngng
n
. %100
• Độ rỗng (n) :
V r V
• Hệ số rỗng (e)
e
n
e
e
1
e
n
1
n
V r V h n quan đđếến pha l
ChChỉỉ ti tiêêu liu liêên quan
n pha lỏỏng cng củủa a đđấấtt
W
Q n Q h
V n S r V
r
Độ ẩm Độ bão hoà nước Giới hạn Atterberg Cứng Dẻo : Wp Dẻo Chảy : Wi
CCÁÁC TC TÍÍNH CH
NH CHẤẤT CT CƠƠ B BẢẢN CN CỦỦA A ĐĐẤẤT (2)T (2)
1.1. CCáác chc chỉỉ ti tiêêu tru trạạng th
e
Đất rời : ID < 0,33
ng tháái ci củủa a đđấấtt e
I D
ĐĐộộ ch chặặtt
max
e
e
max
min
ĐĐộộ s sệệtt
WW
p
I
Đất cát chặt vừa : ID = 0,33-0,67
L
WW i
p
Đất cát chặt : ID = 0,67 – 1,0
2.2. TTíính ch
nh chấất ct cơơ h họọc cc củủa a đđấấtt
e
e
1(
e
)
i
o
o
TTíính nnh néén ln lúún vn vớới ti tảải pi pii
S i h
.
tg
c
SSứức chc chốống cng cắắt ct củủa a đđấấtt
TTíính nh đđầầm chm chặặt ct củủa a đđấất: t: ĐĐộộ ch chặặt (K) t (K)
k
K
k
max
CCÁÁC TC TÍÍNH CH
NH CHẤẤT CT CƠƠ B BẢẢN CN CỦỦA A ĐÁĐÁ
1. Trọng lượng thể tích : như đã nêu với đất 2. Độ rỗng
Đá có độ rỗng thấp n = 1-5% Đá có độ rỗng trung bình n= 5-15% Đá có độ rỗng cao : n =15-30% Cát kết : n =0-40% Đá vôi : n= 0-35% Bột kết : n=1-40% Đolomit : n= 2-35%
3. Độ bền
Pmax
)
n
P max MPa ( F o
,0
637
(
MPa
)
k
Độ bền nén
P max hd .
E
.
(
MPa
)
Độ bền kéo
4. Tính biến dạng
P .2 max . hd .
h h
CCÁÁC TC TÍÍNH CH
NH CHẤẤT CT CƠƠ B BẢẢN CN CỦỦA KHA KHỐỐI I ĐÁĐÁ
fNCfNN
.
1.1. TTíính nh ổổn n đđịịnh (v
nh (vữững ch
ng chắắc)c)
C N
Hệ số kiên cố
f
.01,0
hay
f
;
đât
:
tg
n
n 300
n 30
C n
Độ mài mòn : tỷ lệ % khối lượng của cỡ hạn < 1,6mm
Độ vỡ vụn: kv= Vv / Vk
phong hoáá : :
phk
ph
2.2. MMứức c đđộộ phong ho Hệ số phong hoá : Mức độ phong hoá tăng thì độ
bền giảm
%100.
n k
S n S
3.3. TTíính nnh nứứt nt nẻẻ Hệ số nứt nẻ Kích thước khe nứt
4.4. TTíính lnh lưưu biu biếếnn
Độ bền của đá giảm theo thời
gian đến
độ bền lâu dài, ký hiệu
I NiỆỆM CM CƠƠ B BẢẢN VN VỀỀ N NƯƯỚỚC DC DƯƯỚỚI I ĐĐẤẤT(1)T(1)
KHKHÁÁI Ni 1.1. NGUNGUỒỒN GN GỐỐC HC HÌÌNH TH
NH THÀÀNHNH Nước trầm tích: nước trong lỗ rỗng của tầng
cuội sỏi, tầng cát
Nước gốc sơ sinh: Do hơi nước ngưng đọng
trong các khe rỗng của đá
Nước thấm: do nước mưa, nước tưới thấm
xuống
2.2. CCÁÁC LOC LOẠẠI TI TẦẦNG CH
NG CHỨỨA NA NƯƯỚỚCC Tầng nước thổ nhưỡng: do mao dẫn, không có
Nước có áp – nước không áp
lớp cách nước
Tầng nước trên: Trên nó không có tầng cách
nước
Tầng nước ngầm: Dưới nó có tầng cách nước Tầng nước áp lực: nằm giữa 2 tầng cách nước Tầng nước khe nứt: trong các đá có nứt nẻ hay
hang động (Karst)
HHÌÌNH NH ẢẢNH VNH VỀỀ C CÁÁC DC DẠẠNG NNG NƯƯỚỚC TRONG
C TRONG ĐĐẤẤTT
CÁC TẦNG NƯỚC TRONG ĐẤT
NƯỚC THẤM TỚI GiẾNG ĐÀO
NƯỚC CÓ ÁP PHUN TRÀO
TẦNG NƯỚC NGẦM
VVÒÒNG TU
NG TUẦẦN HON HOÀÀN CN CỦỦA NA NƯƯỚỚCC
1. Mưa (Rơi) 2. Thấm 3. Chảy 4. Bốc hơi 5. Ngưng đọng => Rơi
KHKHÁÁI Ni 1.1. THTHÀÀNH PH
I NiỆỆM CM CƠƠ B BẢẢN VN VỀỀ N NƯƯỚỚC DC DƯƯỚỚI I ĐĐẤẤT(2)T(2) NH PHẦẦN HON HOÁÁ H HỌỌC VC VÀÀ T TÍÍNH CH
NH CHẤẤTT Thành phần hoá học nước dưới đất : khoảng 10 loại ion có trong vỏ
-, SO4
2+, Na+, K+, Ca2+, Fe2+…Khi lượng Ion kim loại trái đất: Cl-, HCO3 lớn có nước cứng. Khi có Ion H+ trong nước làm nó có tính axit, nồng độ ion H+ biểu thị bằng độ pH= - lg(H+). Nước trung tính có pH=7. Tính chất vật lý của nước dưới đất: phụ thuộc lượng khoáng hoá
Ăn mòn hoá học đối với bê tông
Tỷ trọng Nhiệt độ Độ trong suốt, Màu, mùi vị Tính dẫn điện Tính phóng xạ
Ăn mòn Sulfat Ăn mòn bicarbonat Ăn mòn axit Ăn mòn magie
CCÁÁC YC YẾẾU TU TỐỐ THU THUỶỶ ĐĐỘỘNG NG
CCỦỦA DA DÒÒNG TH
NG THẤẤM (1)M (1)
2
z
H
p
v .2
g
1.1. TTỔỔNG NG ÁÁP LP LỰỰC CC CỘỘT NT NƯƯỚỚCC
H
z
p
Nước chảy được nhờ chênh cao áp lực Áp lực nước tại 1 điểm xác định theo Bernoulli do tốc độ thấm nhỏ nên Chiều dày tầng nước là h = p/ do đó H = h+z
2.2. GRADIEN THU GRADIEN THUỶỶ L LỰỰCC
I
tg
dy dx
Độ dốc mặt nước= gradient thuỷ lực
2
I
y x
HH 1 x x 1
2
Nếu dòng nước chảy đều:
CCÁÁC YC YẾẾU TU TỐỐ THU THUỶỶ ĐĐỘỘNG NG
CCỦỦA DA DÒÒNG TH
NG THẤẤM (2)M (2)
1.1. NH QUÂÂN VN VÀÀ V VẬẬN TN TỐỐC THC THỰỰC TC TẾẾ D DÒÒNG NG NG NGẦẦMM
VVẬẬN TN TỐỐC BC BÌÌNH QU Nước di chuyển qua một mặt cắt, phần nước chui qua lỗ rỗng có vận tốc
u, phần nước chảy qua bình quân trên toàn mặt cắt có vận tốc là v
Lưu lượng Q = u.Fr trong đó Fr là diện tích lỗ rỗng trên mặt cắt Mặt khác Q = v.F ; với F là diện tích mặt cắt Do vây u.Fr = v.F v = u. Fr / F; Định nghĩa độ rỗng của đất n = Fr / F Vậy v = n. u; Thực tế thường tính theo vận tốc bình quân v
2.2. C THUỶỶ ĐĐỘỘNG CNG CỦỦA DA DÒÒNG NNG NƯƯỚỚC NGC NGẦẦMM
p tđ
.2 n
HH 1 L
ÁÁP LP LỰỰC THU Xét thỏi nước ngầm 1x1x L Áp lực thuỷ động của dòng nước:
CCÁÁC YC YẾẾU TU TỐỐ THU THUỶỶ ĐĐỘỘNG NG
CCỦỦA DA DÒÒNG TH
NG THẤẤM (3)M (3)
1.1. ĐĐỊỊNH LU
NH LUẬẬT THT THẤẤM CM CƠƠ B BẢẢNN Năm 1856 Darcy làm thí nghiệm thấm qua đất cát
trong ống hình trụ.
Rút ra: lưu lượng thấm tỷ lệ thuận với hiệu mực
FkQ
.
.
H L
nước và tỷ lệ nghịch với chiều dài cột đất
Với I = H/L nên Q= k.I.F
“ Lượng nước thấm qua 1 mặt cắt trong 1 đơn vị thời gian tỷ lệ với gradient thuỷ lực và diện tích mặt cắt”
Chia 2 vế cho F có : Q/F = k.I
mà Q/F = v Vậy v = k. I
k – hệ số tỷ lệ , gọi lả hệ số thấm, tính bằng đơn
vị m/ ngày.đêm
TTÍÍNH TO
NH TOÁÁN CHO D
N CHO DÒÒNG NNG NƯƯỚỚC NGC NGẦẦMM
CH THUỶỶ N NẰẰM NGANG M NGANG .. FIkQ
H
2 2
q
k
.
1.1. TRTRƯƯỜỜNG HNG HỢỢP P ĐÁĐÁY CY CÁÁCH THU Lưu lượng nước ngầm: Với F=B.y; chia 2 vế cho B và
đặt Q/B=q là lưu lượng đơn vị, ta được: 2 1 H L .2
2.2. TRTRƯƯỜỜNG HNG HỢỢP P ĐÁĐÁY CY CÁÁCH THU CH THUỶỶ N NẰẰM NGHI M NGHIÊÊNGNG
2
q
.. hk
HH 1 L
Lưu lượng tính theo (h=h1=h2)
Phương trình biểu diễn đường mặt nước có
(
1
2
H
H x
1
). xHH L
dạng:
TTÍÍNH TO
NH TOÁÁN CHO D
N CHO DÒÒNG NNG NƯƯỚỚC C ÁÁP LP LỰỰCC
1.
TRƯỜNG HỢP CHIỀU DÀY TẦNG CHỨA NƯỚC KHÔNG ĐỔI
Từ công thức Darcy : Q=k.I.F
Trong đó
F = B.M, I= - dy/dx
Q
. MBk .
hay
q
.
. Mk
.
dy dx
dy Q dx B Lấy tích phân 2 vế, được:
)
(
3
2
q
Mk .
.
(
m
/
ngày
mđê
)
HH 1 L
Thay vào công thức trên, có :
(
)
2
Hy
.
x
1
HH 1 L
Phương trình đường mực nước:
TTÍÍNH TO
NH TOÁÁN CHO D
N CHO DÒÒNG NNG NƯƯỚỚC C ÁÁP LP LỰỰCC
1.
TRƯỜNG HỢP CHIỀU DÀY TẦNG CHỨA NƯỚC THAY ĐỔI Phương trình vi phân có dạng:
1
q
. Mk
.
Mvói
M
.
x
)( x
1
)( x
dy dx
MM 2 L
3
2
q
k
.
(
m
/
ngày
mđê
)
MM 2 ln M
1 M
HH 1 L
ln
2
1
Lấy tích phân 2 vế, được:
1
x
1
2
Hy
.
.
.
x
1
ln ln
M M
ln ln
M M
HH 1 L
MM 2 MM x
1
2
1
Phương trình đường mực nước:
TTÍÍNH LNH LƯƯU LU LƯƯỢỢNG NNG NƯƯỚỚC CHC CHẢẢY VY VÀÀO CO CÔÔNG NG P TRUNG TRTRÌÌNH LNH LẤẤY NY NƯƯỚỚC TC TẬẬP TRUNG
1. GiẾNG HOÀN CHỈNH TRONG TẦNG CHỨA NƯỚC KHÔNG ÁP
Lưu lượng theo công thức
. IFkQ ,.
trong
đó
I
Fvà
.2
.. yx
dy dx
Darcy:
2
Q
.. k
H ln
2 h rR /
Q
..366,1 k
Thay I và F vào công thức Darcy, tích phân 2 vế được:
.2( ln
ssH ). r ln R
Thay h=H-s và =3,14; ta có:
TTÍÍNH LNH LƯƯU LU LƯƯỢỢNG NNG NƯƯỚỚC CHC CHẢẢY VY VÀÀO CO CÔÔNG NG P TRUNG TRTRÌÌNH LNH LẤẤY NY NƯƯỚỚC TC TẬẬP TRUNG
1. GiẾNG HOÀN CHỈNH
.2
.. Mk
Q
.
TRONG TẦNG CHỨA NƯỚC CÓ ÁP Áp dụng I=dy/dx và F=2.M.x vào công thức Darcy và tích phân 2 vế, ta có : ( ) hH rR ln /
Q
..73.2
Mk
.
s / rR
ln
R
..2
. kHs
Thay h=H-s và = 3,14, ta có
Bán kính ảnh hưởng:
R
..10
ks
Theo I.P.Kuxakin Theo Sichardt:
TTÍÍNH LNH LƯƯU LU LƯƯỢỢNG NNG NƯƯỚỚC CHC CHẢẢY VY VÀÀO HO HỐỐ ĐÀĐÀOO
2
1. KÊNH, MƯƠNG THOÁT NƯỚC KÊNH HOÀN CHỈNH KHÔNG ÁP 2 h
H
q
k
.
R 2
2
h
H
kLQ ..
R KÊNH KHÔNG HOÀN CHỈNH
H
2 a
2 h a
q
k
.
R
H
2 a
2 h a
kLQ ..
R
TTÍÍNH LNH LƯƯU LU LƯƯỢỢNG NNG NƯƯỚỚC CHC CHẢẢY VY VÀÀO HO HỐỐ ĐÀĐÀOO
1. NƯỚC CHẢY VÀO HỐ
MÓNG Hố móng hình chữ nhật
2
h
)
H
. BkBqQ
.
.(
2 R
2
2
H
h
Q
366,1
.. k
lg
R
lg
F
Hố móng hình vuông
2
Q
..5,0
Bk
.(
)
H R
2 H s L
Hố móng gần sông
TTÍÍNH LNH LƯƯU LU LƯƯỢỢNG NNG NƯƯỚỚC CHC CHẢẢY VY VÀÀO HO HỐỐ ĐÀĐÀOO
1. ỔN ĐịNH ĐÁY MÓNG TRÊN
TẦNG NƯỚC CÓ ÁP Áp lực nước dưới đáy móng ( MH
p
). n
n
p
(
ht
n
). n
Với H-M=t+h nên
Áp lực đất dưới đáy móng :
.t
pn
Từ đó :
.(
)1
__Không ổn định
n
th
)1
__Móng cân bằng th
p
). t n
đ
n
__Mất ổn định
.( n th .(
)1
n
Bỏ qua lực kháng cắt của đất, có: ( ht p
NG IV CHCHƯƠƯƠNG IV
VVẬẬN N ĐĐỘỘNG Ki
NG KiẾẾN TN TẠẠO CO CỦỦA TRA TRÁÁI I ĐĐẤẤTT
1. CÁC CHUYỂN ĐỘNG KiẾN TẠO Dao động thẳng đứng hay vận động
thăng, trầm của vỏ trái đất
Bên dưới lớp vỏ Trái đất là lớp nhân lỏng,
có áp suất lớn
Lớp vỏ trái Đất chiều dày không đồng nhất, có nhiều vết nứt nên có thể bị đảy trồi lên ở chỗ này, làm thụt xuống ở chỗ khác
Bề mặt Trái đất bị đảy trồi lên tạo thành núi,
lõm xuống tạo thành vực sâu
Hiện tượng trồi, tụt của vỏ trái đất có thể
xảy ra nhiều lần
Chuyển động ngang hay chuyển động
uốn nếp tạo núi và đứt gãy
Các mảng đất đá vỏ trái đất bị chia cắt bị xô đảy, trôi nổi trên lớp dung nham chảy lỏng.
Chúng rời ra nhau tạo thành khe nứt Chúng chờm lên nhau tạo thành các đứt
gãy
VVẬẬN N ĐĐỘỘNG Ki
NG KiẾẾN TN TẠẠO CO CỦỦA TRA TRÁÁI I ĐĐẤẤTT
1. CÁC DẠNG BiẾN VỊ CỦA ĐẤT ĐÁ
Nếp uốn
Đứt gãy
Đơn tà Bối tà Hướng tà
Khe nứt
Thuận Nghịch Chờm Ngang
Sinh kèm uốn nếp Sinh kèm đứt gãy
VVẬẬN N ĐĐỘỘNG Ki
NG KiẾẾN TN TẠẠO CO CỦỦA TRA TRÁÁI I ĐĐẤẤTT
1. ẢNH HƯỞNG CỦA KiẾN TẠO TỚI CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG Giảm cường độ đất đá, giảm tính
đồng nhất
Tăng tính thấm Tạo nứt nẻ, dễ trượt lở Công trình lún không đều, nghiêng
lệch, sập đổ
Công trình bị di chuyển vị trí, bị xé
đứt
Công trình ngầm bị sập lở, nước
chảy vào công trình
HiHiỆỆN TN TƯƯỢỢNG NG ĐĐỘỘNG NG ĐĐẤẤTT
1.KHÁI NiỆM CHUNG VỀ ĐỘNG ĐẤT Do áp suất lớn trong lớp nhân lỏng, làm
dung nham trào lên qua các khe nứt Do các mảng địa tầng dịch chuyển va
chạm vào nhau
Do va chạm của thiên thạch
2.ĐỘ MẠNH CỦA ĐỘNG ĐẤT VÀ
NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
Chia theo thang độ Richter, có 10 cấp độ Động đất có thể gây ra đất lở, đất
nứt, sóng thần, nước triều giả, đê vỡ, và hỏa hoạn. Tuy nhiên, trong hầu hết các trận động đất, sự chuyển động của mặt đất gây ra nhiều thiệt hại nhất
HiHiỆỆN TN TƯƯỢỢNG NG ĐĐỘỘNG NG ĐĐẤẤTT
1.BiỆN PHÁP XÂY DỰNG TRONG VÙNG ĐỘNG ĐẤT
Bằng phẳng, ổn định, cấu tạo địa chất đơn giản. Móng đặt sâu vào tầng đá
Chọn vị trí xây dựng
Loại nhẹ, tính đàn hồi cao Chu kỳ dao động riêng khác với chu kỳ động đất
q- Trọng lượng đơn vị kết cấu
4
l – Chiều dài kết cấu
K
Tct
g – Gia tốc trọng trường
ql . gJE .
K – Hệ số gián tiếp giữa móng và nền
Chọn vật liệu xây dựng
Chọn kết cấu xây dựng Chắc chắn, đối xứng Trọng tâm kết cấu thấp Mái dốc đắp đất giảm đi Dùng phương pháp chấn động trước áp dụng cho nền, móng
HiHiỆỆN TN TƯƯỢỢNG PHONG HO
NG PHONG HOÁÁ ĐĐẤẤT T ĐÁĐÁ
1. CÁC KiỂU PHONG HOÁ
Phong hoá vật lý Phong hoá hoá học Phong hoá sinh vật
HiHiỆỆN TN TƯƯỢỢNG PHONG HO
NG PHONG HOÁÁ ĐĐẤẤT T ĐÁĐÁ
1.TẦNG TÀN TÍCH VÀ ĐẶC ĐiỂM ĐỊA
CHẤT CÔNG TRÌNH Đới thổ nhưỡng Đới vỡ vụn Đới vỡ dăm Đới dạng khối Đới nguyên thể
HiHiỆỆN TN TƯƯỢỢNG PHONG HO
NG PHONG HOÁÁ ĐĐẤẤT T ĐÁĐÁ
1.NGHIÊN CỨU VÀ XỬ LÝ TẦNG PHONG
HOÁ TRONG XÂY DỰNG
Mức độ và tính chất của sản vật phong hoá Tốc độ phong hoá Nhân tố gây phong hoá Bóc bỏ lớp phong hoá không đạt yêu cầu Che phủ bằng vật liệu chống phong hoá Trung hoà các nhân tố gây phong hoá Cải tạo tính chất của sản phẩm phong hoá
NG KARST HiHiỆỆN TN TƯƯỢỢNG KARST
1.ĐiỀU KiỆN PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN
KARST
Đá có khoáng vật dễ hoà tan Đá có nhiều nứt nẻ Nước tiếp xúc với đá có tính xâm thực Nước phải luôn vận động
2.CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI PHÁT
TRIỂN KARST
Điều kiện địa lý tự nhiên Cấu trúc địa chất khu vực Chế độ tân kiến tạo Giảm dần theo chiều sâu và chiều cao Phát triển mạnh ở gần thung lũng sông Có liên quan chặt chẽ với thạch học và đứt
gãy kiến tạo
NG KARST HiHiỆỆN TN TƯƯỢỢNG KARST
1.CÁC HÌNH THÁI KARST
Karst mặt Karst ngầm
2.CÁC GiẢI PHÁP XỬ LÝ KARST
Làm lớp phủ bề mặt Khoan phụt lấp đầy Làm sập karst rồi xây dựng Chống hang động bằng cọc thép, BTCT Chèn lấp hang động bằng đá hộc Điều tiết dòng nước ngầm ra khỏi khu
vực nứt nẻ
HiHiỆỆN TN TƯƯỢỢNG CNG CÁÁT CHT CHẢẢYY
1.ĐiỀU KiỆN PHÁT SINH CÁT CHẢY
Dòng bùn cát chảy ngầm dưới tác động của áp
lực thuỷ động
Thành phần đất : rời C=0, lỗ rỗng chứa nước Áp lực thuỷ động của dòng nước ngầm và
1)(
I
.
n
)
( n
n
đn
đn
o
suy
đn ra
I
I
đn
gh
Có 2 điều kiện chính:
2.CÁC LOẠI CÁT CHẢY
Cát chảy giả Cát chảy thật
3.CÁC BiỆN PHÁP XỬ LÝ CÁT CHẢY
Cát chảy gây lún, sụt, trượt nền móng công trình Tháo khô, hạ mực nước ngầm, Ngăn chặn bằng vòng vây kín, khít Làm thay đổi tính chất vật lý của đất
HiHiỆỆN TN TƯƯỢỢNG XNG XÓÓI NGI NGẦẦMM
1.ĐiỀU KiỆN PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN
Đất rời, cỡ hạt không đồng nhất, có lỗ rỗng lớn D/d >
20; hệ số thấm của 2 lớp đất K1/K2 >2
I
(
)1
gh
2 dgn . . o 18
Năng lượng dòng thấm đủ lớn I > 5
2.CÁC BiỆN PHÁP XỬ LÝ XÓI NGẦM
Điều tiết dòng thấm Gia cố độ chặt của đất Tạo lớp chống thầm : tầng lọc ngược Dùng kết cấu móng sâu , móng cọc…
HiHiỆỆN TN TƯƯỢỢNG TR
NG TRƯƯỢỢT LT LỞỞ
1. CÁC DẠNG CHUYỂN DỊCH ĐẤT ĐÁ
TRÊN SƯỜN DỐC Đá lăn, đá đổ Đất đá trượt theo mặt lớp Đất sập lở Đất sụt Đất trượt
NG TRƯƯỢỢT LT LỞỞ
HiHiỆỆN TN TƯƯỢỢNG TR 1.ĐiỀU KiỆN VÀ NGUYÊN NHÂN GÂY TRƯỢT LỞ Điều kiện chuyển dịch sườn dốc: Hiệu quả giảm
2
o
.
tg
45(
H x
) 2
ứng suất S tính theo : S
Đất dính thì mặt trược cong parabol, đất rời mặt
trượt phẳng
(Hồ thuỷ điện)
Tải trọng bề mặt tăng (kè Phong Điền) Chấn động do nổ mìn Sự thay đổi độ bền của đất theo thời gian (Phong
hoá, lưu biến)
Nguyên nhân gây chuyển dịch sườn dốc : Nước dưới đất làm giảm cường độ liên kết, Nước mặt tạm thời thấm, xói Nước mặt thường xuyên xâm thực bờ, gây áp lực
HiHiỆỆN TN TƯƯỢỢNG TR
NG TRƯƯỢỢT LT LỞỞ
1.ĐÁNH GIÁ SỰ ỔN ĐịNH CỦA SƯỜN DỐC Phương pháp tiêu chuẩn hoá Phương pháp xác định hệ số ổn định sườn
dốc là đất dính
Phương pháp xây dựng mái dốc ở trạng thái
cân bằng
HiHiỆỆN TN TƯƯỢỢNG TR
NG TRƯƯỢỢT LT LỞỞ
1.CÁC BiỆN PHÁP Ổn ĐỊNH MÁI DỐC
Biện pháp phòng ngừa Thiết kế độc dốc thoải Có vật liệu gia cố mái đốc Không chặt cây, trồng trọt trên mái dốc Không đọng nước, tăng tải trên đỉnh dốc Không nổ mìn nơi sường dốc
Biện pháp chống trượt lở Bạt dốc, đánh cấp Rãnh đỉnh và rãnh biên Xây tường chắn, đắp bệ phản áp, kè rọ đá Thoát nước trong mái dốc có tầng lọc ngược Xây kè điều chỉnh dòng nước Gia cố bề mặt dốc Neo giữ mái dốc vào địa tầng Phụt vữa xi măng gia cố đất đá mái dốc
BiBiỆỆN PHN PHÁÁP CHP CHỐỐNG TR
NG TRƯƯỢỢT LT LỞỞ
NHINHIỆỆM VM VỤỤ V VÀÀ N NỘỘI DUNG KH
I DUNG KHẢẢO SO SÁÁT T
NG TRÌÌNHNH
ĐĐỊỊA CHA CHẤẤT CT CÔÔNG TR 1. NHIỆM VỤ CỦA KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
Xác minh các điều kiện địa chất của khu vực xây dựng Dự đoán các hiện tượng địa chất phức tạp có thể xảy ra Đề xuất các biện pháp xử lý Thăm dò nguồn vật liệu xây dựng thiên nhiên gần khu vực xây dựng
2. NỘI DUNG KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH Thu thập và nghiên cứu tài liệu địa chất công trình đã có Khảo sát đo vẽ thực địa về địa hình, địa chất, thuỷ văn, địa mạo Khoan, đào hay dùng các phương pháp thăm dò địa chất khu vực Thí nghiệm mẫu trong phòng để xác định các chỉ tiêu, tính chất của
đất, đá
Đề xuất các giải pháp nền móng thích hợp, các biện pháp xử lý Quan trắc lâu dài để điều chỉnh cho phù hợp với thực tế
THTHĂĂM DM DÒÒ ĐĐỊỊA CHA CHẤẤTT
1.KHẢO SÁT VẾT LỘ
Tình trạng chung về địa chất khu vực: loại đá, tình trạng phân bố, mức độ phong hoá
Các thế nằm của đá, các đứt gãy Tình trạng địa mạo Địa điểm có khả năng cung cấp
vật liệu xây dựng
THTHĂĂM DM DÒÒ ĐĐỊỊA CHA CHẤẤTT
1. ĐÀO HỐ THĂM DÒ
Khảo sát địa chất của lớp đất
gần mặt đất (3-5m)
Có thể đào hào, đào giếng
thăm dò
Cho phép quan sát trực tiếp, tình trạng nguyên thể của địa tầng
Áp dụng cho công trình có
móng không sâu (nền đường, nhà trệt…)
Có thể áp dụng các phương pháp thí nghiệm trực tiếp trong hố đào (chuỳ xuyên, bàn ép)
Giá thành thấp
KHOAN THĂĂM DM DÒÒ ĐĐỊỊA CHA CHẤẤTT KHOAN TH
1. KHOAN THĂM DÒ
Có khả năng thăm dò những lớp
đất rất sâu
Có thể lấy mẫu của từng lớp đất dưới sâu. Mẫu nguyên trạng và mẫu không nguyên trạng
Áp dụng để khảo sát cho các loại móng sâu, nhất là cọc khoan nhồi Sau khi khoan, lấy mẫu có thể lập bản vẽ hình trụ lỗ khoan, mô tả cột địa tầng theo chiều sâu
Có thể thí nghiệm trực tiếp trong lỗ khoan : SPT, nén ngang, hệ số thấm của nước ngầm…
Với nhiều lỗ khoan liên tiếp có thể
vẽ được mặt cắt địa chất
HHÌÌNH TR
KHOAN NH TRỤỤ L LỖỖ KHOAN
THTHĂĂM DM DÒÒ ĐĐỊỊA VA VẬẬT LT LÝÝ
Áp dụng nghiên cứu địa chất công trình rộng lớn, công trình ngầm,
nơi có địa chấp phức tạp
Cơ sở là các lớp địa chất khác nhau sẽ có đặc trưng vật lý khác
nhau
Ưu điểm là tiến hành từ xa, chiều sâu lớn, thu được nhiều thông tin
cùng lúc theo các hướng khác nhau, thiết bị gọn nhẹ
Không thể xác định được tất cả các đặc trưng vật lý của đất đá Hiện phổ biến nhất là phương pháp điện và phương pháp địa chấn
THTHĂĂM DM DÒÒ ĐĐỊỊA VA VẬẬT LT LÝÝ
1.PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐiỆN
2
l
.
.
U I
Các lớp đất đá khác nhau sẽ có điện trở suất biểu kiến khác nhau. Điện trở suất biểu kiến tính theo Wenner hoặc Schlumberger: 2 L l 2
II
UU
C1C1
CC22
P1P1
P2P2
2l
LL
LL
Bằng cách thay đổi khoảng cách các điện cực xác định được điện trở suất ở các chiều sâu khác nhau, suy ra tính chất của các lớp đất đá
THTHĂĂM DM DÒÒ ĐĐỊỊA VA VẬẬT LT LÝÝ
2.PHƯƠNG PHÁP ĐỊA CHẤN
Sóng địa chấn sẽ lan truyền với vận tốc khác
1(
v
)
E
2
v
2 .2 V n 5,0 R 2 R 1
nhau trong những lớp đất đá khác nhau. Từ vận tốc lan truyền của sóng dọc và sóng ngang, tính được modun đàn hồi của đất đá:
Trong đó : – Hệ số Poisson
- Khối lượng thể tích của đất đá Vd – Tốc độ sóng dọc Vn – Tốc độ sóng ngang
với R = Vn / Vd
CCÁÁC PHC PHƯƠƯƠNG PH
NG PHÁÁP THP THÍÍ NGHI
NGHIỆỆM HiM HiỆỆN TRN TRƯƯỜỜNGNG
C¸c thÝ nghiÖm hiÖn trêng ®îc thùc hiÖn nh»m thu ®îc những th«ng tin ®Çy ®ñ, chÝnh x¸c h¬n vÒ c¸c tÝnh chÊt cña ®Êt ®¸ trong khu vùc x©y dùng c«ng trinh vµ gióp kiÓm tra kÕt qu¶ cña c¸c thÝ nghiÖm trong phßng.
Mét sè thÝ nghiÖm phæ biÕn sau:
1.ThÝ nghiÖm xuyªn tÜnh (CPT);
2.ThÝ nghiÖm xuyªn tiªu chuÈn (SPT);
3.ThÝ nghiÖm c¾t c¸nh (FVT);
4.ThÝ nghiÖm nÐn ngang (PMT);
5.ThÝ nghiÖm nÐn tÜnh nÒn (PLT);
6.ThÝ nghiÖm c¾t t¹i hiÖn trêng;
7.Mét sè thÝ nghiÖm ®Þa chÊt thuû văn.
Có môn học riêng về các thí nghiệm địa chất tại hiện trường. Ở đây chỉ nêu những khái niệm chung về các phương pháp thí nghiệm đó
NH ( CPT) P XUYÊÊN TN TĨĨNH ( CPT)
PHPHƯƠƯƠNG PH
Cone Penetration Test
NG PHÁÁP XUY Cone Penetration Test đánh giá Sức kháng xuyên của đất nền. Thí nghiệm chỉ sử dụng trong đất loại sét (đất dính) hoặc đất rời có hàm lượng các hạt lớn hơn 10mm không quá 25%.
Xác định ranh giới các lớp đất và bề mặt lớp đất đá nửa cứng hay cứng;
Xác định độ chặt của lớp đất loại cát;
Đối chứng kết quả khảo sát và thí nghiệm trong phòng để phân loại đất.
Sơ bộ xác định sức chịu tải của móng cọc.
Đo sức kháng của đất khi ấn một mũi côn có
hình dạng và kích thước quy định vào trong đất. Sức kháng của mũi côn được thể hiện qua biểu
thức: Qc= 4P/(3,14141.D.D)
Video: Thí nghiệm cắt cánh
Ấn mũi côn xuống đất thường liên tục qua hệ thống cần tì, có các thiết bị dùng để đo lực ấn đó.
PHPHƯƠƯƠNG PH
NG PHÁÁP XUY
P XUYÊÊN TIN TIÊÊU CHU
N (SPT) U CHUẨẨN (SPT)
Standard Penetration Tes là thí nghiệm xuyên động, Standard Penetration Tes tiến hành trong suốt qua trình khoan để đánh giá:
Độ chặt tương đối của cát. Trạng thái đất loại sét. Độ bền của đất loại sét ở trạng thái ứng suất một trục. Kết hợp với công tác khoan lấy mẫu để phân loại đất. Đóng ống tiêu chuẩn (d=35mm; D=50mm; L=457mm) ngập sâu 30cm bằng quả tạ 63kg, chiều cao rơi 76cm Số lần đóng búa N cần thiết để hạ ống mẫu tiêu chuẩn
xuống độ sâu 30 cm gọi là chỉ số SPT
Độ bền kháng nén của đất trong trạng thái ứng suất một trục có thể được xác định tuỳ thuộc vào giá trị N, căn cứ vào những tương quan sau đây :
Đất sét: qu = N / 4 Đất sét bụi: qu = N / 5 Đất sét pha cát và đất bụi: qu = N / 7,5
PHPHƯƠƯƠNG PH
NG PHÁÁP XUY
P XUYÊÊN TIN TIÊÊU CHU
N (SPT) U CHUẨẨN (SPT)
Đánh giá độ chặt tương đối của cát (theo Terzaghi và Pek)
Giá trị N (số búa)
Độ chặt tương đối của cát
Độ bền qu(kg/cm2)
Giá trị N (số búa)
Trạng thái đất
< 0,25
< 2
Chảy
Rất xốp (rất rời rạc)
0-4
Dẻo chảy
2 - 4
0,25 - 0,5
4-10
Xốp (rời rạc)
Dẻo mềm
4 - 8
0,5 - 1
10-30
Chặt vừa
8 - 15
1 - 2
Dẻo cứng
Chặt
30-50
Nửa cứng
15 - 30
2 - 4
> 50
Rất chặt
> 30
> 4
Cứng
Trạng thái đất và độ bền của đất loại sét trong trạng thái ứng suất một trục (qu) (theo Terzaghi và Pek)
PHPHƯƠƯƠNG PH
NH (FVT) NG PHÁÁP CP CẮẮT CT CÁÁNH (FVT)
Field Vane Test xác định sức kháng cắt không thoát nước và Field Vane Test độ nhậy của đất dính
Ấn vào trong đất một cánh cắt chữ thập qua hệ cần ty và thực hiện một ngẫu lực xoắn ở đầu cần ty cho đến khi đất bị cắt xoay tròn (phá hủy) xung quanh cánh cắt.
Cân bằng giới hạn của mô men kháng của lực dính xung quanh bề mặt cắt chính là bằng mô men xoắn. Cân bằng hai mô men trên có đượng sức kháng cắt không thoát nước.
Độ lín m« men yªu cÇu ®Ó c¾t ®Êt: T = Su x K
(1)
Gi¶ thiÕt sù ph©n bè søc kh¸ng c¾t lµ ®Òu trªn toµn bé hai mÆt ®¸y vµ mÆt xung quanh cña trô c¾t, trÞ sè K ®îc tÝnh nh sau :
K
2 HD
1
D H
1 2
1 (2) 6 3 10
Khi tØ lÖ giữa chiÒu cao vµ chiÒu réng c¸nh c¾t lµ 2:1, trÞ sè K cã thÓ x¸c ®Þnh ®¬n gi¶n díi d¹ng:
3
(3)
66,3
610
D
K
Tõ ®ã, søc kh¸ng c¾t cña ®Êt ®îc viÕt díi d¹ng
Su
(4)
T K
Hay Su= k x T (5) ; trong ®ã: (m3)
k
1 K
THTHÍÍ NGHI
N NGANG (PMT) NGHIỆỆM NM NÉÉN NGANG (PMT)
Pressure Meter Test
Pressure Meter Test cung cấp mối quan hệ ứng suất- biến dạng của đất ở hiện trường.
Môđun biến dạng (Ep) và ứng suất tới hạn (PL) của đất được tính toán dựa vào mối quan hệ ứng suất-biến dạng này và được sử dụng cho công tác phân tích địa kỹ thuật và thiết kế nền móng.
Thực hiện bằng cách tác dụng áp suất vào thành hố
khoan.
Thiết bị thí nghiệm nén ngang gồm có 2 phần: hộp điều khiển thí nghiệm được đặc trên mặt đất và buồng thí nghiệm được đưa vào trong hố khoan đến độ sâu thí nghiệm.
Khi buồng nén được đưa đến độ sâu thí nghiệm,
Modun nén ngang xác định
theo Lame’: 1(2 E
)(
)
buồng đo được tăng áp lực bằng nước bơm phồng vào màng cao su dẻo của nó để tạo áp lực tác dụng lên thành hố khoan. Áp suất bên trong buồng đo được giữ không đổi trong khoảng 60 giây và thể tích tăng lên để duy trì áp suất không đổi sẽ được ghi lại.
M
VV o m
p V
Biểu đồ tải trọng – biến dạng sẽ được xây dựng dựa trên mối quan hệ áp suất và biến dạng được ghi lại trong suốt quá trình thí nghiệm.
Áp suất giới hạn pLứng với thể tích tăng gấp 2 lần thể tích ban đầu (giá trị p1lấy với thể tích ban đầu 700cm3)
THTHÍÍ NGHI
NGHIỆỆM M ÉÉP TP TĨĨNH QUA B
NH QUA BÀÀN NN NÉÉNN
Cho tác dụng tải trọng thẳng đứng theo từng cấp tải vào lớp đất nền thông qua bàn nén bằng thép, cho đến khi đạt đến cấp tải lớn nhất hoặc đất nền bị phá hoại.
Độ lún của bàn nén theo từng cấp tải được đo bằng 3 hoặc 4 đồng hồ đo chuyển vị gắn cố định cách nhau từ 120o đến 90o trên bàn nén và tải trọng theo từng cấp được đo bằng đồng hồ đo áp lực của kích.
Thí nghiệm nhằm mục đích xác định sức chịu tải tới hạn và mô đun biến dạng của lớp đất nền bên dưới bàn nén trong phạm vi chiều sâu từ 2 – 3 lần đường kính của tấm nén
Đường cong tải trọng - độ lún được xây dựng dựa trên mối quan hệ tải trọng tác dụng và độ lún tương ứng theo từng cấp tải.
THTHÍÍ NGHI
NGHIỆỆM XM XÁÁC C ĐĐỊỊNH HNH HỆỆ S SỐỐ TH THẤẤMM
1. Phương pháp hút nước trong lỗ khoan 2. Phương pháp ép nước trong lỗ khoan 3. Phương pháp đổ nước trong lỗ khoan hay
hố đào
Thí nghiệm hút nước từ hố khoan nhằm
xác định lưu lượng, hệ số thấm, kể cả của đất ở thành hố móng, độ dốc thuỷ lực và khả năng có thể sinh ra áp lực thuỷ động… phục vụ cho công tác thiết kế chống giữ và chống thấm cho thành và đáy hố móng, công tác thiết kế thi công hạ mực nước ngầm
Thí nghiệm ép nước trong hố khoanđược dùng để xác định tính thấm nước, khả năng hấp thụ nước của đá gốc nứt nẻ. Bản chất của phương pháp thí nghiệm là cách ly từng đoạn hố khoan bằng các nút chuyên môn, sau đó ép nước vào các đoạn đất đá cách ly với các chế độ áp lực địnhtrước.

