YOMEDIA
Bài giảng Dòng tiểu cầu - ThS. Hà Nữ Thùy Dương
Chia sẻ: _ _
| Ngày:
| Loại File: PDF
| Số trang:20
17
lượt xem
2
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài giảng Dòng tiểu cầu do ThS. Hà Nữ Thùy Dương biên soạn trình bày các nội dung chính sau: Hình thái bình thường của dòng tiểu cầu; Tính chất, chức năng của tiểu cầu; Các rối loạn của tiểu cầu.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Dòng tiểu cầu - ThS. Hà Nữ Thùy Dương
- DÒNG TIỂU CẦU
I. HÌNH THÁI BÌNH THƯỜNG CỦA
DÒNG TIỂU CẦU
Bài giảng TC ThS. Hà Nữ Thùy Dương 1
- Tế bào gốc vạn năng
↓
TB gốc đa năng định hướng dòng tuỷ (CFU-GEMM)
↓
TB tiền thân dòng mẫu tiểu cầu
↓
Nguyên mẫu tiểu cầu
↓
Mẫu tiểu cầu ưa bazơ
↓
Mẫu tiểu cầu có hạt chưa sinh tiểu cầu
↓
Mẫu tiểu cầu có hạt sinh tiểu cầu
nhân tự do Tiểu cầu
Bài giảng TC ThS. Hà Nữ Thùy Dương 2
- 1. Nguyên mẫu tiểu cầu:
- Kích thước 20-25 μm
- Hình tròn hoặc đa giác
- Nhân lớn chiếm gần hết tế bào, tròn, cấu trúc
nhiễm sắc dày, có 1-2 hạt nhân, có khi hạt
nhân không thấy rõ
- NSC ưa bazơ đậm (màu xanh lục), không có
hạt, giữa nhân và NSC có 1 quầng mờ nhạt
không đều, đây là giai đoạn duy nhất có khả
năng phân bào
Bài giảng TC ThS. Hà Nữ Thùy Dương 3
- 2. Mẫu tiểu cầu ưa bazơ
- Kích thước trung bình 40 μm
- Hình tròn hoặc giới hạn không đều
- Nhân lớn, hình thận hoặc đa giác
có eo thắt, cấu trúc nhiễm sắc rất
đậm, thô, tụ thành từng đám lớn.
- NSC ưa bazơ rất đậm , đã bắt đầu
xuất hiện hạt từ vùng có quầng mờ
nhạt
Bài giảng TC ThS. Hà Nữ Thùy Dương 4
- 3. Mẫu tiểu cầu có hạt chưa
sinh tiểu cầu
- Kích thước 50-100 μm
- Nhân thường lệch ra ngoại biên và có
nhiều múi, cấu trúc nhiếm sắc rất đậm,
thô
- NSC ưa bazơ nhẹ, có rất nhiều hạt ưa
azua phân bố trong toàn bộ NSC làm
cho NSC có màu đỏ hồng.
- Màng tế bào còn nguyên, chưa có chỗ
nào bị phá vỡ.
Bài giảng TC ThS. Hà Nữ Thùy Dương 5
- 4. Mẫu tiểu cầu có hạt sinh tiểu cầu
- Hình ảnh giống giai đoạn trên,
nhưng các hạt nhóm thành từng
đám nhỏ, có rất nhiều đám tập
trung trong NSC, các đám này có
khuynh hướng dồn ra phía ngoại vi.
- Màng tế bào có những chỗ bị phá
vỡ và có những đám tiểu cầu
trưởng thành bị đẩy ra khỏi NSC
của tế bào.
Bài giảng TC ThS. Hà Nữ Thùy Dương 6
- 5. Mẫu tiểu cầu nhân tự do
Khi đã sinh hết tiểu cầu,
NSC của mẫu tiểu cầu bị
phá vỡ hoàn toàn, chỉ còn
lại nhân lưu hành tự do một
thời gian rồi thoái hoá dần.
Bài giảng TC ThS. Hà Nữ Thùy Dương 7
- 6. Tiểu cầu
- Là tế bào nhỏ nhất trong tuần
hoàn, kích thước 2-5 m, hình
tròn hoặc bầu dục.
- Trên tiêu bản nhuộm giêm sa,
tiểu cầu bắt màu đỏ hồng, tụ
thành từng đám
- Trên kính hiển vi điện tử, cấu
trúc siêu vi của tiểu cầu như sau:
Bài giảng TC ThS. Hà Nữ Thùy Dương 8
- + Màng tiểu cầu có các glycoprotein (GP), trong
đó GPIb, GPIIb, GPIIIa đóng vai trò chủ yếu
trong hiện tượng dính và ngưng tập. Mặt ngoài
màng là nơi có các yếu tố đông máu hấp thụ
vào.
+ Mặt trong của màng gồm hệ thống ống có tác
dụng duy trì hình dạng của tiểu cầu. Hệ thống
ống nối với mặt ngoài của tiểu cầu có vai trò
trong việc thu nhận các chất trong huyết tương
và giải phóng các chất chứa đựng trong các
hạt.
Bài giảng TC ThS. Hà Nữ Thùy Dương 9
- + Các hạt trong tiểu cầu (2):
- Hạt đặc (sẫm) chứa Ca2+, serotonin, ADP, ATP,
Histamin...
- Hạt chứa fibrinogen, fibronectin, yếu tố von
Willebrand, Thrombospondin, các chất điều biến
phát triển, 1 số yếu tố đông máu(V, HMWK,
XI,, Fibrinogen...)
+ Thrombopoietin tham gia điều hòa sản xuất tiểu
cầu theo cơ chế kích thích tăng sinh và biệt hóa
mẫu tiểu cầu.
+ Số lượng tiểu cầu trong máu ngoại vi bình
thường từ 150.000-400.000/mm3
Bài giảng TC ThS. Hà Nữ Thùy Dương 10
- II. TÍNH CHẤT, CHỨC NĂNG
CỦA TIỂU CẦU
1. Tính chất
1.1. Vận chuyển
Tiểu cầu có khả năng vận chuyển
- Một số chất gây co mạch: serotonin,
adrenalin, noradrenalin
- Một số yếu tố đông máu
- Các chất hoạt hoá và ức chế tiêu sợi huyết
Bài giảng TC ThS. Hà Nữ Thùy Dương 11
- 1.2. Kết dính
Ngay khi thành mạch bị tổn thương, tiểu
cầu sẽ dính vào các sợi tạo keo ở lớp dưới
nội mạc của thành mạch thông qua yếu tố
von-Willebrand.
1.3. Ngưng tập
Bình thường tiểu cầu ở dưới dạng tách rời
nhau trong tuần hoàn. khi tổ chức bị thương
tổn hoặc khi rời khỏi cơ thể, các tiểu cầu tác
động với nhau và kết chụm lại.
Bài giảng TC ThS. Hà Nữ Thùy Dương 12
- - In vitro: ADP, Adrenalin,
serotonin có thể gây ngưng tập
tiểu cầu
- In vivo: khi tiểu cầu dính vào lớp
dưới nội mạc thì nó sẽ được kích
hoạt và phóng thích ra ADP,
thromboxan A2, các chất này có
tác dụng ngưng tập tiểu cầu.
Bài giảng TC ThS. Hà Nữ Thùy Dương 13
- 2. Đời sống của tiểu cầu
- Trung bình là 9-11 ngày
- Tiểu cầu già cỗi bị phân huỷ trong các đại thực
bào, chủ yếu ở lách.
Sự sinh tiểu cầu được điều hoà bởi yếu tố
thrombopoietin.
3. Chức năng của tiểu cầu
Tiểu cầu tham gia vào quá trình cầm máu ban
đầu, quá trình đông máu và tham gia vào sự co
cục máu.
Bài giảng TC ThS. Hà Nữ Thùy Dương 14
- III. CÁC RỐI LOẠN CỦA TIỂU CẦU
1. Rối loạn số lượng tiểu cầu
1.1. Giảm số lượng
khi tiểu cầu < 100.000/mm3
1.1.1. Giảm sản xuất tiểu cầu
Không thấy hoặc ít thấy mẫu tiểu cầu trên
lam tuỷ và xét nghiệm đời sống tiểu cầu bình
thường
- Các bệnh lý bẩm sinh gây giảm tiểu cầu
Bài giảng TC ThS. Hà Nữ Thùy Dương 15
- + Giảm tiểu cầu và thiếu xương quay
+ Thiếu máu Fanconi
- Các rối loạn mắc phải
+ Suy tuỷ
+ Bệnh ác tính: lơ xê mi cấp hoặc K di căn
vào tuỷ xương
+ Thiếu máu do thiếu vitamin B12
+ Do thuốc: thuốc lợi tiểu nhóm thiazid,
các hoá chất chống ung thư...
Bài giảng TC ThS. Hà Nữ Thùy Dương 16
- 1.1.2. Tăng phá huỷ
- Số lượng mẫu tiểu cầu/tuỷ xương
tăng, xét nghiệm đời sống tiểu cầu bị
rút ngắn
- Bẩm sinh: Giảm tiểu cầu đồng miễn
dịch ở trẻ sơ sinh
- Mắc phải:
+ Ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự miễn
Bài giảng TC ThS. Hà Nữ Thùy Dương 17
- + Nhiễm virut: hội chứng tăng BC đơn
nhân, sởi, Dengue xuất huyết...
+ Bệnh lý tăng sinh lympho: lơ xê mi kinh
dòng lympho, u lympho không Hodgkin
+ Lupus ban đỏ hệ thống
+ Ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối
+ Do thuốc: quinidin, penicillin
+ Sau truyền máu
Bài giảng TC ThS. Hà Nữ Thùy Dương 18
- 1.2. Tăng số lượng
- Hội chứng tăng sinh tuỷ: trong tăng tiểu
cầu tiên phát hay trong đa hồng cầu, lơ
xê mi kinh dòng tuỷ
- Sau cắt lách
2. Rối loạn chức năng tiểu cầu
1. Hội chứng Bernard-Soulier:
Bệnh di truyền lặn trên NST thường.
Bài giảng TC ThS. Hà Nữ Thùy Dương 19
- Tiểu cầu thiếu GPIb nên không có khả
năng kết dính.
2. Bệnh suy nhược tiểu cầu Glanzman:
Bệnh di truyền lặn trên NST thường. Tiểu
cầu thiếu GPIIb, IIIa nên giảm khả năng
ngưng tập
********HẾT******
Bài giảng TC ThS. Hà Nữ Thùy Dương 20
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...