intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Giao diện người máy: Chương 5 - TS. Nhã Tường Linh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Giao diện người máy" Chương 5 - Thiết kế chức năng cảnh báo, công thức, in ấn, được biên soạn với các nội dung chính sau: Chức năng cảnh báo với Alarm; Thiết lập công thức với Recipe; Thiết kế trang in với Reports; Lập trình mã lệnh với Script;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Giao diện người máy: Chương 5 - TS. Nhã Tường Linh

  1. SME School of Mechanical Engineering Faculty of Mechatronics
  2. GIAO DIỆN NGƯỜI –MÁY (HUMAN-MACHINE INTERFACE) TS. NHÃ TƯỜNG LINH 3
  3. CẤU TRÚC HỌC PHẦN Chương 1: Tổng quan Chương 2: Phần cứng, phần mềm và máy tính Chương 3: Khởi tạo một thiết kế HMI/ SCADA Chương 4: Thiết kế giao diện HMI cơ bản Chương 5: Thiết kế chức năng cảnh báo, công thức, in ấn và báo cáo trên HMI Chương 6: Thiết kế đối tượng chuẩn, hiệu ứng và quy trình chuẩn đổi chương trình Chương 7: Thiết kế sáng tạo và tùy biến HMI 4
  4. Chương 5. Thiết kế chức năng cảnh báo, công thức, in ấn 5.1. Chức năng cảnh báo với Alarm 5.2. Thiết lập công thức với Recipe 5.3. Thiết kế trang in với Reports 5.4. Lập trình mã lệnh với Script 5.5. Bài tập ứng dụng 5
  5. Chương 5. Thiết kế chức năng cảnh báo, công thức, in ấn 5.1. Chức năng cảnh báo với Alarm ❑ Chức năng Alarm logging trong WinCC - Alarm logging cho phép người thiết kế hiển thị và ghi nhận các trạng thái hoạt động cũng như lỗi của hệ thống trên màn hình HMI - Nội dung cảnh báo: STT Thời gian Ngày Alarm text Trạng thái Alarm class 1 11:50:30:210 13.05.2022 Temperature Incoming Warning very high Outgoing Color - Alarm logging thực hiện các cảnh báo được cung cấp bởi các trạng thái do PLC hoặc HMI cung cấp: 6
  6. Chương 5. Thiết kế chức năng cảnh báo, công thức, in ấn - Quy trình cảnh báo có thể chia làm 2 dạng: + User-defined alarm:được sử dụng để phục vụ cho việc giám sát hệ thống TĐH và nhà máy + System-defined alarm :được sử dụng để phục vụ cho việc giám sát trạng thái hoạt động của HMI cũng như PLC System-defined alarm User-defined alarm HMI device PLC HMI device PLC Không định Analog alarm System alarm dạng trong PLC alarm Discrete alarm PLC alarm WinCC User alarm 7
  7. Chương 5. Thiết kế chức năng cảnh báo, công thức, in ấn ❑ Các quy trình thực hiện cảnh báo Các loại cảnh báo: - User-defined alarm: Cảnh báo do người dung thiết lập + Analog alarm: được dùng để giám sát các phạm vi giới hạn của tín hiệu quá trình (tín hiệu tương tự + Discrete alarm: được dung để giám sát các trạng thái của tín hiệu số + User alarm: phục vụ cho việc giám sát hoạt động của người vận hành và được kích hoạt bằng việc sử dụng tín hiệu trigger + Controller alarm: cấu hình cảnh báo cho PLC và được cấu hình trong Step 7.Có thể sử dụng tín hiệu cảnh báo này trên WinCC 8
  8. Chương 5. Thiết kế chức năng cảnh báo, công thức, in ấn ❑ Các quy trình thực hiện cảnh báo (tiếp) - System-defined alarm: Cảnh báo bởi hệ thống + System-defined controller alarm: Được sử dụng để giám sát trạng thái hoạt động của PLC + System events: được được tích hợp trên màn hình HMI và có thể được đưa vào Project với mục địch giám sát HMI ❑ Các trạng thái cảnh báo- Alarm states + Incoming: điều kiện để gọi một cảnh báo đang đến và cảnh báo sẽ hiển thị + Outgoing: điều kiện để gọi một cảnh báo không còn (cảnh báo đi qua) + Acknowlede: người vận hành xác nhận cảnh báo 9
  9. Chương 5. Thiết kế chức năng cảnh báo, công thức, in ấn ❑ Sử dụng các lớp cảnh báo - Predefined alarm classes: người thiết kế không thể xóa predefined và chỉ có thể chỉnh sửa trong 1 giới hạn nào đó - Custom alarm classes:Người thiết kế tự cấu hình cho việc muốn hiển thị - Common alarm classes: cảnh báo được hiển thị trong Common data ❑ Xác nhận cảnh báo - Acknowledgement: Để chắc chắn rằng cảnh báo đã được ghi nhận bởi người vận hành. Khi cảnh báo quan trọng hoặc nguy hiểm hiển thị trên HMI và yêu cầu có sự xác nhận của người vận hành 10
  10. Chương 5. Thiết kế chức năng cảnh báo, công thức, in ấn ❑ Cấu hình cho các cảnh báo - Bước 1: Khởi tạo và chỉnh sửa các lớp cảnh báo Alarm classes - Bước 2: Tạo tag trong HMI để phục vụ cho Discrete alarm hoặc analog Alarm Lưu ý: với Discrete alarm thì tag sử dụng kiểu dữ liệu là word với 16 tín hiệu kích hoạt cho Discrete - Bước 3: Tạo tag trong HMI alarm + Tạo các cảnh báo với các tùy chọn và gán các tag này cho lớp cảnh báo, nhóm cảnh báo cũng như các thuộc tính khác + Người thiết kế có thể gắn các hàm chức năng hệ thống hoặc viết Script cho các sự kiện cảnh báo. 11
  11. Chương 5. Thiết kế chức năng cảnh báo, công thức, in ấn ❑ Cấu hình cho các cảnh báo (tiếp) - Bước 4: Hiển thị các thông tin cảnh báo cho người vận hành biết với Alarm view: Screen => Toolbox => Control => Alarm view => chọn vị trí và kích thước mong muốn. - Bước 5: Cài đặt chế độ chạy runtime cho các cảnh báo hoạt động: Runtime settings => Services => chọn kích hoạt cho tất cả các tín hiệu Alarm - Bài tập áp dụng 12
  12. Chương 5. Thiết kế chức năng cảnh báo, công thức, in ấn 5.2. Thiết lập công thức với Recipe ❑ Khái niệm về Recipe: Là tập hợp các dữ liệu liên quan với nhau để tạo ra một quy trình, một kết quả thực tế. Ví dụ: Các thông số cài đặt cho máy, quy trình pha chế với tỷ lệ giữa các dung dịch, … + Một Recipe có cấu trúc dữ liệu cố định> Một recipe chứa các bản lưu trữ giữ liệu đã được thiết lập trước đó với cấu trúc cố định và chỉ khác nhau về các tham số hoạt động. + Dữ liệu ghi nhận của recipe sẽ luôn được trao đổi và lưu giữ lại trên HMI và tham số các vung nhớ của PLC. Người sử dụng có thể nhập dữ liệu của recipe khi đang chạu runtime thông qua một tệp tin CSV. 13
  13. Chương 5. Thiết kế chức năng cảnh báo, công thức, in ấn ❑ Sử dụng Recipe: Recipe được sử dụng trong các trường hợp sau + Manual production: Quá trình khởi tạo và thiết lập recipe, người sử dụng lựa chọn dữ liệu recipe và hiển thị trên màn hình HMI. Người sử dụng có thể chỉnh sửa dữ liệu theo yêu cầu và lưu vào HMI và truyền tham số tới PLC + Automation production: Quá trình chuyển đổi dữ liệu giữa HMI và PLC, chương trình đk bắt đầu truyền dữa liệu recipe giữa PLC tới HMI hoặc cũng có thể truyền dữ liệu từ HMI tới PLC và quá trình tự động thực hiện. + Saving project data: Lưu trữ dữ liệu., người thiết kế có thể sử dụng dữ liệu của recipe mà không cần phải kết nối với PLC 14
  14. Chương 5. Thiết kế chức năng cảnh báo, công thức, in ấn ❑ Cấu trúc của Recipe: Recipe bao gồm 3 thành phần: + Name: Tên của recipe cần khởi tạo + Elements: Các phần tử trong recipe. + Data record: Thành phần (giá trị) của các Elements trong Recipe +VD: trong một nhà máy nước giải khát, một recipe là cần thiết để thiết lập các hương vị khác nhau cho các loại nước uống khác nhau 15
  15. Chương 5. Thiết kế chức năng cảnh báo, công thức, in ấn ❑ Khởi tạo và chỉnh sửa recipe: + Bước 1: Tạo 1 recipe mới: Recipes => Add new + Bước 2: Tạo bảng các thành phần của recipe đã tạo: Recipes => Elements 16
  16. Chương 5. Thiết kế chức năng cảnh báo, công thức, in ấn + Bước 3: Tạo bảng dữ liệu Data records: Recipes => Data records Nhập tên và tỷ lệ giữa các thành phần trong Data records để cho ra các sản phẩm tương ứng Giá trị các Data records có thể thay đổi hoặc hoặc tạo mới trong qua trình chạy runtime bằng cách: 1, Nhập dữ liệu từ PLC thông qua chế độ Teach-in 2, Nhập dữ liệu từ một tệp tin *.CSV 3, Nhập dữ liệu từ màn hình HMI 17
  17. Chương 5. Thiết kế chức năng cảnh báo, công thức, in ấn ❑ Cấu hình hiển thị với Recipe view + Giao diện hiển thị Recipe view được sử dụng để chỉnh sửa, tạo mới các Data records cũng như các recipe mới theo yêu cầu của người vận hành + Recipe view là cửa sổ giao diện để giao tiếp dữ liệu của các tag thành phần với dữ liệu của PLC Giao diện hiển thị Recipe view 18
  18. Chương 5. Thiết kế chức năng cảnh báo, công thức, in ấn ❑ Cấu hình hiển thị với Recipe view Ví dụ: tạo Recipe cho đồ uống: Recipe name Đồ uống Café sữa Café đen Data record Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 1 Loại 2 Loại 3 name Giao diện Recipe view sau khi đã Entry name Hương thiết lập Nước cafe Sữa Đường liệu 19
  19. Chương 5. Thiết kế chức năng cảnh báo, công thức, in ấn 5.3. Thiết kế in ấn với Reports ❑ Giới thiệu cơ bản về chức năng Reports + Chức năng báo cáo Reports được sử dụng để lưu lại dữ liệu quá trình, chu kỳ hoạt động sản xuất,… + Thiết kế trang in, báo cáo, xác nhận dữ liệu cần lưu hoặc ghi nhận lại quá trình sản xuất nhằm đánh giá chất lượng của sản xuất + Định dạng trang in như magin, Title, header, footer… + Nội dung hiển thị được thiết lập tring vùng làm việc của report 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
105=>0