intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hệ điều hành: Chương 10C - Hệ thống file

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:44

80
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Hệ điều hành: Chương 10C - Hệ thống file sau đây sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức về bên trong đĩa cứng; các giải thuật định thời truy cập đĩa; định dạng, phân vùng, raw disk; RAID (Redundant Arrays of Independent Disks).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hệ điều hành: Chương 10C - Hệ thống file

  1. Chương 10: Hệ Thống File 10.C -1.1-
  2. Chương 10: Hệ Thống File  Bên trong đĩa cứng  Các giải thuật định thời truy cập đĩa  Định dạng, phân vùng, raw disk  RAID (Redundant Arrays of Independent Disks) 2
  3. Tổ chức của đĩa cứng  Đĩa cứng trong hệ thống PC Master Boot Record (MBR) Partition 1 Partition Partition 2 Partition 3 Boot Block Partition 4 3
  4. Disk Anatomy the disk spins – around 7,200 rpm disk head array track 1 – 12 platters 4
  5. Bên trong đĩa cứng 5
  6. Các tham số của đĩa  Thời gian đọc/ghi dữ liệu trên đĩa bao gồm  Seek time: thời gian di chuyển đầu đọc/ghi để định vị đúng  track/cylinder, phụ thuộc tốc độ/cách di chuyển của đầu đọc/ghi  Rotational delay (latency): thời gian đầu đọc chờ đến đúng sector cần  đọc, phụ thuộc tốc độ quay của đĩa  Transfer time: thời gian chuyển dữ liệu từ đĩa vào bộ nhớ hoặc ngược  lại, phụ thuộc băng thông kênh truyền giữa đĩa và bộ nhớ  Disk I/O time = seek time + rotational delay + transfer time 6
  7. Modern disks  Modern hard drives use zoned bit recording  Disks are divided into zones with more sectors on the outer zones than the  inner ones (why?) Slides from Flynn? 7
  8. Addressing Disks  What the OS knows about the disk  Interface type (IDE/SCSI/SATA), unit number, number of sectors  What happened to sectors, tracks, etc?  Old disks were addressed by cylinder/head/sector (CHS)  Modern disks are addressed using a linear addressing scheme  LBA = logical block address  As an example, LBA = 0..586,072,367 for a 300 GB disk  Who uses sector numbers?  File system software assign logical blocks to files  Terminology  To disk people, “block” and “sector” are the same  To file system people, a “block” is some fixed number of sectors 8
  9. Disk Addresses vs Scheduling  Goal of OS disk­scheduling algorithm  Maintain queue of requests  When disk finishes one request, give it the “best” request ( performance  metric)  e.g., whichever one is closest in terms of disk geometry  Goal of disk's logical addressing  Hide messy details of which sectors are located where  Oh, well  Older OS's tried to understand disk layout  Modern OS's just assume nearby sector numbers are close  Experimental OS's try to understand disk layout again  Next few slides assume “old” / “experimental”, not “modern” 9
  10. Tăng hiệu suất truy cập đĩa • Các giải pháp  Giảm kích thước đĩa   Tăng tốc độ quay của đĩa   Định thời các tác vụ truy xuất đĩa (disk scheduling)  Bố trí ghi dữ liệu trên đĩa   các dữ liệu có liên quan nằm trên các track gần nhau  interleaving  Bố trí các file thường sử dụng vào vị trí thích hợp  Chọn kích thước của logical block  Read ahead  Speculatively read blocks of data before the application requests them 10
  11. Hiệu suất truy cập đĩa  Performance metric  Throughput  Disk utilization (the fraction of time the disks are actually transferring data)  Maximum response time 11
  12. Định thời truy cập đĩa  Ý tưởng chính  Sắp xếp lại trật tự của các yêu cầu đọc/ghi đĩa sao cho giảm thiểu thời  gian di chuyển đầu đọc (seek time)  Các giải thuật định thời truy cập đĩa  First Come, First Served (FCFS)  Shortest­Seek­Time First (SSTF, SSF)  SCAN  C­SCAN (Circular SCAN)  C­LOOK  Ví dụ: định thời chuỗi yêu cầu đọc/ghi đĩa tại  cylinder 98, 183, 37, 122, 14, 124, 65, 67  Đầu đọc đang ở cylinder số 53 12
  13. First Come First Served (FCFS) Hàng đợi: 98, 183, 37, 122, 14, 124, 65, 67 Đầu đọc đang ở cylinder số 53 14 37 53 65 67 98 122 124 183 199 Tổng số cylinder đã duyệt qua: 640  13
  14. Shortest­Seek­Time First (SSTF) 14
  15. SCAN (elevator algorithm) and is moving toward cylinder 0 15
  16. C­SCAN (Circular SCAN) and is servicing on the way to cyl. 199 16
  17. C­LOOK and is servicing on the way to cyl. 199 17
  18. So sánh giải thuật định thời (1) Disk utilization from FCFS, SSF, and CSCAN From “Disk Scheduling Revisited” 1990 18
  19. So sánh giải thuật định thời (2) Maximum response time from FCFS, SSF, and CSCAN 19
  20. Quản lý đĩa: Định dạng (formatting)  Định dạng cấp thấp: định dạng vật lý, chia đĩa thành nhiều  sector  Mỗi sector có cấu trúc dữ liệu đặc biệt: header – data – trailer Header Data Trailer  Header và trailer chứa các thông tin dành riêng cho disk controller như chỉ  số sector và error­correcting code (ECC)  Khi controller ghi dữ liệu lên một sector, trường ECC được cập nhật với  giá trị được tính dựa trên dữ liệu được ghi  Khi đọc sector, giá trị ECC của dữ liệu được tính lại và so sánh với trị  ECC đã lưu để kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2