intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Học kỳ 4: Photoshop - Bùi Thị Ngọc Dung

Chia sẻ: Lê Tấn Dững | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:242

141
lượt xem
32
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Học kỳ 4: Photoshop do Bùi Thị Ngọc Dung biên soạn trang bị cho các bạn những kiến thức về giới thiệu chung; độ phân giải màn hình; ảnh Bitmap – Vector; giao diện, ToolBox; ZOOM; cách tạo – Lưu tập tin. Mời các bạn tham khảo bài giảng để nắm bắt nội dung chi tiết.

 

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Học kỳ 4: Photoshop - Bùi Thị Ngọc Dung

  1. HỌC KÌ IV PHOTOSHOP 1. Số TC/ ĐVHT: 03. 2. LT: 30 tiết. 3. TH: 30 tiết. 4. Kiểm tra: TH + Báo cáo. 1 GV: Bùi Thị Ngọc Dung
  2. PHOTOSHOP  Giới thiệu Photoshop.  Chữ trong Photoshop.  Vùng chọn.  Viền ảnh.  LAYER.  Nền ảnh.  Các chế độ hoà trộn.  Tạo mẫu tiêu biểu.  Chỉnh sửa ảnh.  ACTION.  Đổ màu cho ảnh.  ImageReady.  Bộ lọc. 2
  3. PHOTOSHOP 1. Giới thiệu. 2. Độ phân giải màn hình. 3. Ảnh Bitmap – Vector. 4. Giao diện, ToolBox. 5. ZOOM. 6. Tạo – Lưu tập tin. 3 GV: Bùi Thị Ngọc Dung
  4. Giới thiệu  Photoshop là một chương trình xử lý ảnh chuyên nghiệp: – Ghép ảnh – Hiệu chỉnh ảnh màu. – Phục chế ảnh. – Đổi ảnh đen trắng thành ảnh màu và ngược lại.  Photoshop cũng có thể dùng để thiết kế: – Thiết kế quảng cáo, bao bì nhãn hiệu. – Thiết kế card – Trình bày bìa tạp chí, bìa CD. 4
  5. Độ phân giải ảnh  Độ phân giải ảnh: là số điểm ảnh hiển thị trong một đơn vị chiều dài của hình ảnh đó (dpi: dots per inch; ppi: pixel per inch).  Photoshop tư động chuyển độ phân giải của ảnh sang độ phân giải màn hình. 5
  6. Ảnh Bitmap  Bitmap: là ảnh được tạo bởi nhiều điểm ảnh gọi là pixel. – Mỗi pixel sẽ có địa chỉ và một màu. – Số lượng pixel càng nhiều thì ảnh càng rõ nét (hay độ phân giải càng cao) – Độ phân giải: là số lượng pixel trong 1inch2.5cm. – Một ảnh có kích thước 1x1 inch có độ phân giải 72ppi có số lượng điểm ảnh là: 72x72=5184 pixel – Hình ảnh trên máy tính: ĐPG từ 72-75ppi 6 – Trong in ấn: >=300ppi.
  7.  Hình ảnh sử dụng cho thiết kế web chỉ cần có độ phân giải 72 ppi.  Trường hợp hình ảnh dùng cho thiết kế đồ họa in ấn thì bạn cần nhớ hai quy tắc sau: – Nếu là ảnh nét (line art) hoặc đơn sắc (monochrome) thì ảnh nên có độ phân giải là 1,200 ppi. – Nếu là ảnh chụp màu (color photograph) hoặc ảnh chụp đen trắng (black and white photograph) thì ảnh nên có độ phân giải 300 ppi. – Để rửa ảnh kỹ thuật số thì hình ảnh cần có độ phân giải 300 ppi. – Nếu in ảnh hi-flex với kích thước lớn (để quảng cáo ngoài trời chẳng hạn) thì hình ảnh cần có độ phân giải khoảng 72 ppi đến 100 ppi. 7
  8. Quan hệ giữa kích thước ảnh và độ phân giải ảnh  Image \ Image Size: chỉnh lại kích thước và độ phân giải ảnh cho phù hợp 8
  9.  A. Kích thước và độ phân giải của ảnh gốc.  B. Không chọn Resample (nghĩa là số lượng điểm ảnh không thay đổi) – Tăng độ phân giải lên n lần thì kích thước ảnh sẽ giảm xuống n lần và ngược lại.  C. Có chọn Resample (nghĩa là số lượng điểm ảnh có thay đổi) – Photoshop phải tự suy ra thêm một số điểm mới hoặc phải tự loại bỏ 9
  10. Ảnh Bitmap  Hình bên trái có độ phân giải 72 ppi, hình bên phải 300 ppi 10
  11. Ảnh Vector  Ảnh vectơ: là ảnh tạo ra bởi các đường thẳng hoặc các đường cong điều chỉnh bằng các vectơ toán học.  Không bị mất nét khi di chuyển phóng to, thu nhỏ…: thường dùng để thiết kế các ký tự. 11
  12. Giao diện màn hình Thanh menu Thanh thùy biến(Option bar) Thanh công cụ Các pallete 12
  13. Thanh công cụ 13
  14. Sử dụng phím tắt  Hiện công cụ ẩn: – ALT + nhóm công cụ. – SHIFT + phím tắt.  Ẩn / hiện ToolBox và Pallete: TAB.  Ẩn / hiện các Pallete: SHIFT + TAB. 14
  15. ZOOM  Chế độ xem ảnh: Photoshop cho phép xem ảnh từ 0,15%  1600%  Phóng to: công cụ zoom, – Ctrl+ “+”. – Ctrl+Space Bar. – Ctrl + kéo rê trên Navigator.  Thu nhỏ: công cụ zoom, – Ctrl+ “-”, – Alt+Space Bar.  Alt + scroll chuột  Actual Pixcel: Ctrl+1 để đưa ảnh về 100%  Fit on screen: Ctrl + 0 15  Windows/ Show Navigator
  16. Tạo mới tập tin  File / New 16
  17. Mode Color  Bitmap: chế độ màu chuẩn của Windows.  GrayScale: chế độ ảnh đơn sắc.  RGB Color: chế độ ảnh tổng hợp ba màu RGB.  CMYK Color: chế độ ảnh tổng hợp 4 màu CMYK. 17
  18. Bitmap  Mỗi điểm ảnh được lưu trữ bằng 1 bit.  Mỗi điểm ảnh của hình ảnh bitmap chỉ có thể là điểm đen hoặc điểm trắng.  VD: Một hình ảnh khổ A4 (8.26 inch x 11.69 inch) với độ phân giải ảnh 300 ppi, nếu được lưu trữ dưới chế độ bitmap sẽ có dung lượng file là: 8.26 x 300 x 11.69 x 300 x 1bit = 18 8.690.346 bit = 1.086.293 bytes = 1.03 MB
  19. Hình ảnh dạng bitmap chỉ có 2 sắc độ xám Hình ảnh bitmap thường được gọi là ảnh nét. 19
  20. GrayScale  Mỗi điểm ảnh được lưu trữ bằng 8 bit.  Mỗi điểm ảnh của hình ảnh grayscale có thể nhận một giá trị từ 0 đến 255.  Những ảnh đen trắng mà chúng ta thường thấy trên báo chí có chế độ hình ảnh là grayscale.  VD: Một hình ảnh khổ A4 với độ phân giải ảnh 300 ppi, nếu được lưu trữ dưới chế độ grayscale sẽ có dung lượng file là: 1.03 MB x 8 = 8.24 MB 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2