intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hội chứng nung mủ phổi (Là một trường hợp của hội chứng đông đặc phổi) - ThS. Nguyễn Thị Ý Nhi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Hội chứng nung mủ phổi (Là một trường hợp của hội chứng đông đặc phổi), cung cấp cho người học những kiến thức như: đại cương hội chứng nung mủ phổi; dịch tễ học; nguyên nhân hội chứng nung mủ phổi; cơ chế bệnh sinh; giải phẫu bệnh; triệu chứng hội chứng nung mủ phổi;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hội chứng nung mủ phổi (Là một trường hợp của hội chứng đông đặc phổi) - ThS. Nguyễn Thị Ý Nhi

  1. HC NUNG MỦ PHỔI (LÀ MỘT TRƯỜNG HỢP CỦA HC ĐÔNG ĐẶC PHỔI ) ThS Nguyễn Thị Ý Nhi
  2. ĐẠI CƯƠNG • Tình trạng nung mủ, hoại tử chủ mô phổi sau một quá trình viêm cấp, mà chủ yếu là do vi khuẩn sinh mủ, KST. • Có hai loại: + Nung mủ phổi tiên phát: cấp tính ở vùng phổi chưa tổn thương. + Nung mủ phổi thứ phát: xảy ra trên t hương tổn phổi có sẵn (hang φ, nang phổi, K phổi hoại tử, GPQ...)
  3. DỊCH TỄ HỌC • 4,8 % các bệnh phổi (Chu Văn Ý 1991), • 3% các bệnh phổi điều trị nội trú ở viện lao - bệnh phổi (Nguyễn Việt Cồ 1987). • Gặp ở mọi lứa tuổi, trung niên > thanh niên • Cơ địa suy kiệt, miễn dịch↓, nghiện rượu, thuốc lá, ĐTĐ, ở các bệnh phổi mạn tính. • VP vào chẩn đoán muộn, Ө ko đúng/đủ liệu trình.
  4. NGUYÊN NHÂN • VK kỵ khí: Bacteroide melaniogenicus, Fusobaterium nucleotum, Bacteroide fragilis Peptococus, Peptostreptococcus... • Tụ cầu vàng: trẻ em (trẻ còn bú), sốt cao, RL tiêu hóa (nôn, chướng bụng...) sụt cân. TK-TDMP gây SHH, NTNĐ nặng. • Klebsiella Pneumoniae (Friedlander): lan nhanh, khái huyết, nặng và tử vong cao. • VK≠: phế cầu, liên cầu A tan máu, các vi khuẩn Gr(-) Pseudomonas aeruginosa, Hemophillus influenzae, Legionella pneumophila. • KST: amip, thứ phát sau Amip gan-ruột, thương tổn ở đáy phổi phải sát cơ hoành và thường kèm phản ứng màng phổi, đàm màu chocolat < máu tươi. Có thể ít gặp hơn là nấm.
  5. * Yếu tố thuận lợi: • U phổi-PQ gây nghẽn, bội nhiễm hay hoại tử. • GPQ: là nguyên nhân và hậu quả của áp xe phổi. • Trên thương tổn phổi có sẵn: hang lao, kén phổi BS. • Các chấn thương ngực hở, đặt nội khí quản. • Cơ địa xấu: ĐTĐ, miễn dịch↓, SDD nặng, nghiện rượu
  6. CƠ CHẾ BỆNH SINH • Nguyên phát (chủ yếu) Đường vào: + Đường khí– PQ: hít từ không khí, dịch tiết ở mũi họng, răng- lợi, amygdal, các PT ở TMH, RHM, dị vật đường thở, trong lúc hôn mê , đặt NKQ, GERD... RL phản xạ nuốt, không ho và khạc đàm được, liệt cơ hô hấp, cơ hoành, tắt nghẽn đường thở gây ứ đọng... + Đường máu: viêm TM, VNTMNK, gây thuyên tắc,nhồi máu và áp xe hóa, hoặc từ một tiêu điểm ở xa đến (NT huyết) thường gây áp xe nhỏ cả hai phổi (tụ cầu vàng). + Đường kế cận: áp xe dưới cơ hoành, áp xe gan amip, áp xe m ật quản, áp xe trung thất, áp xe thực quản, viêm màng phổi mủ, VMNT + Đường bạch mạch • Thứ phát trên một hang phổi có trước như hang φ, kén phổi hay một s ố bệnh có trước như GPQ, K phổi hoại tử hay u gây tắc nghẽn PQ...
  7. GIẢI PHẪU BỆNH • Nhu mô phổi bị đông đặc Ko Ө∕Ө ko đầy đủ • Ổ viêm hóa mủ, và các tổ chức hoại tử. • Khái mủ 6-8 tuần • Viêm xơ quanh ổ áp xe/mủ lan qua vùng lân cận Sau12 tuần vỏ xơ đã dày • Áp xe phổi mạn tính • (trong có mô hạt và biểu bì hóa từ các nhánh PQ lân cận, nhu mô ngấm fibrin và Lym), • GPQ (thành PQ bị phá hủy nhiều)
  8. TRIỆU CHỨNG Do nguyên nhân nào, đều diễn tiến qua 3 giai đoạn: + Giai đoạn nung mủ kín + Giai đoạn khái mủ (khạc ộc mủ) + Giai đoạn nung mủ hở
  9. Giai đoạn nung mủ kín • Cơ năng: + Ho khan/khạc ít đàm + Đau ngực sâu âm ỉ, ↑khi ho/thở sâu + Ít khó thở • Toàn thân: + Sốt cao, rét run + Mệt mỏi, chán ăn, gầy sút + Vẻ mặt hốc hác + Tiểu ít, sẫm màu • Thực thể: nghèo nàn, HC đông đặc phổi ko điển hình. • Cận lâm sàng: + CTM: WBC↑, Neut↑, VS↑. + X-quang phổi: mờ tròn hay bầu dục (đáy phổi phải)
  10. Giai đoạn khái mủ • Sau thời gian nung mủ khoảng 5-7 ngày (tùy VK) • Đau ngực↑, ho↑, tình trạng suy sụp, hơi thở hôi, • Có thể khái huyết trước, sau đó đau ngực, ho ộc ra mủ • Mủ rất hôi, 300- 400 ml/mủ ít, từng bãi đặc như hình đồng xu và kéo dài. • Sau khi ộc mủ, cảm thấy dễ chịu hơn, sốt↓, đau ngực↓.
  11. Giai đoạn nung mủ hở • Sau 3-5 ngày • NT↓, dấu CN↓ nếu Ө tốt. • HCNT kéo dài, thể trạng suy sụp do mủ chưa tống hết gây viêm nhiễm kéo dài và có khi lan rộng thêm • SHH mạn, ngón tay hình dùi trống. • HC hang: ran ẩmto hạt,âm phổi hang, tiếng ngực thầm • XQ phổi: hình hang tròn, bờ dày, có mức hơi- nước • Xét nghiệm đàm: tìm nguyên nhân gây bệnh.
  12. CHẨN ĐOÁN • Chẩn đoán xác định • Chẩn đoán nguyên nhân • Chẩn đoán phân biệt
  13. Chẩn đoán xác định • Gđ nung mủ kín: khó khăn (TC nghèo nàn, ko điển hình), c ó thể chỉ dựa vào X-quang và siêu âm. • Gđ khạc ộc mủ: dễ dàng hơn. + HCNT cấp. + Khái mủ nhiều (hoặc đàm hình đồng xu), hôi thối. + HC hang, X-quang phổi: hình ảnh mức hơi - nước. + Ngón tay hình dùi trống. Chẩn đoán nguyên nhân • Cấy đàm, làm kháng sinh đồ • Hỏi kỹ bệnh sử, để tìm yếu tố thuận lợi gây bệnh.
  14. Chẩn đoán phân biệt • Giai đoạn nung mủ kín: + Viêm phổi + U phổi • Giai đoạn nung mủ hở: + K PQ-phổi hoại tử + GPQ bội nhiễm + Hang lao bội nhiễm + Áp xe gan vỡ vào phổi
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2