intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng HPV vaccine: Phòng ngừa ung thư cổ tử cung, âm hộ, âm đạo - BS. Trần Kim Phượng

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:19

100
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng HPV vaccine: Phòng ngừa ung thư cổ tử cung, âm hộ, âm đạo bao gồm những nội dung về đại cương, các loại HPV vaccine, bản chất vaccine, liều dùng, đối tượng nên chích vaccine, hiệu quả, thời gian tác dụng, độ an toàn đối với HPV vaccine. Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng HPV vaccine: Phòng ngừa ung thư cổ tử cung, âm hộ, âm đạo - BS. Trần Kim Phượng

  1. HPV VACCINE PHÒNG NGỪA UNG THƯ CỔ  TỬ CUNG, ÂM HỘ, ÂM ĐẠO        BS TRẦN KIM PHƯỢNG Khoa Lâm Sàng 2
  2. Nội dung  Đại cương  Các loại HPV vaccine  Bản chất vaccine  Liều dùng  Đối tượng nên chích vaccine  Hiệu quả, thời gian tác dụng, độ an toàn  Nên tiếp tục làm PAP smear không?
  3. Đại cương  HPV laø BLTQTD thöôøng gaëp nhaát taïi Myõ với 2 triệu người nhiễm HPV  Khoaûng 6.2 trieäu ngöôøi môùi maéc moãi naêm  Haàu heát khoâng trieäu chöùng vaø töï giôùi haïn, nhöng coù theå gaây ung thö CTC ( 1 trong những K thường gặp nhất ở phụ nữ)  Hơn 50% ở lứa tuổi 15­24 tuổi
  4. Đại cương  Khoảng 100 types, > 40 types gây nhiễm bề mặt  niêm mạc vùng sinh dục (CTC, âm đạo, âm hộ, trực  tràng, niệu đạo, dương vật và hậu mơn)  Types nguy cơ thấp ( Vd type 6,11) gây thay đổi tế  bào CTC mức độ thấp hay lành tính, mụn cóc sinh  dục, u nhú đường hô hấp  Types nguy cơ cao gây K CTC và K ngoài sinh dục.   Types 16,18,31,33,35,39,45,51,52,56,58,59,  68,69,73,82 cĩ thể gây bất thường tế bào mức độ  thấp, cao  dẫn đến K
  5. Đại cương  Những chủng nguy cơ cao được phát hiện trong  99% K CTC  Khoảng 70% K CTC gây ra bởi chủng 16 và 18  Chủng 6, 11 gây mụn cóc sinh dục và đường hô  hấp  Tại Mỹ 2006: >9700 ca K CTC, 3700 ca chết vì K  CTC  Vấn đề sức khỏe quan trọng 
  6. Các loại HPV vaccine  Nhiều loại  Monovalent HPV vaccine: type 16  Monovalent HPV vaccine: type 18  Bivalent HPV vaccine: type 16, 18  Quadrivalent HPV vaccine: type 6, 11, 16,18 (Gardasil  phòng ngừa type 16,18 gây ra 70% K CTC, và type 6,  11 gây ra khoảng 90% mụn cóc sinh dục)
  7.  Quadrivalent HPV vaccine (Gardasil)  8/6/2006 FDA chấp nhận Gardasil: vaccine đầu  tiên ngừa K CTC và những bệnh lý khác do HPV  (type 6,11,16,18)  29/6/2006 Ủy Ban Cố Vấn Tiêm Chủng Hoa kỳ  (ACIP) khuyến cáo sử dụng vaccine này cho phụ  nữ 9­26 tuổi  Khơng thay thế những chiến lược phịng ngừa  khác vì khơng tác dụng lên tất cả các chủng HPV   Khơng tác dụng lên những chủng HPV đã nhiễm,  khơng ngăn chặn diễn tiến bệnh nếu đã nhiễm  HPV
  8. Bản chất của vaccine  Chế tạo bằng kỹ thuật gen: gen được mã hóa  trong 1 protein chuyên biệt từ 1 trong 4 chủng  HPV và được đặt vào nấm men (saccharomyces  cerevisiae) để nhân số lượng protein.   Mỗi liều 0.5ml chứa 20µg HPV 6 L1protein, 40µg  HPV 11 L1protein, 40µg HPV 16 L1protein, 20µg  HPV 18 L1protein  Không chứa thimerosal và thủy ngân
  9. Liều dùng  3 Liều: tiêm bắp 0.5 ml mỗi liều  Liều 1  Liều 2: 2 tháng sau liều 1(tối thiểu là 4 tuần)  Liều 3: 6 tháng sau liều 1(tối thiểu giữa 1&2 là  12 tuần)  Có thể tiêm đồng thời với vaccine khác (Tdap,  MCV4, HBV)  Nếu bị ngắt quảng, không cần lập lại từ đầu
  10. Đối tượng nên chích vaccine ­ Bé gái/ phụ nữ 9­26 tuổi ­ Nên chích trước khi có hoạt động tình dục vì  vaccine có hiệu quả nhất đối với những người  nữ chưa nhiễm 4 chủng HPV mà vaccine bảo vệ ­ Phụ nữ đã hoạt động tình dục cũng có thể chích  nhưng lợi ích sẽ ít hơn vì có thể họ đã nhiễm ≥1  trong 4 chủng HPV, tuy nhiên họ vẫn được bảo  vệ đối với những chủng chưa nhiễm
  11. Đối tượng đang nghiên cứu  Phụ nữ > 26 tuổi: đã bắt đầu nghiên cứu an toàn  và hiệu quả, FDA sẽ cho phép sử dụng khi có  thể.  Bé trai và nam thanh niên: chưa có bằng chứng  vaccine có hiệu quả,   có thể có lợi trực tiếp (ngăn ngừa mụn cóc sinh dục,  và những K hiếm như K dương vật và hậu môn)  Gián tiếp có lợi cho phụ nữ  Nhiều nghiên cứu đang tiến hành, khi có nhiều thông  tin hơn, có thể sẽ khuyến cáo sử dụng
  12. Phụ nữ có thai có nên chích không?  Không được khuyến cáo (chưa có nhiều bằng  chứng liệu vaccine có an toàn cho thai phụ và thai  nhi, một số nghiên cứu cho rằng vaccine không  gây vấn đề sức khỏe cho mẹ và con)  Nên hoàn tất thai kỳ trước khi tiêm vaccine  Nếu phát hiện có thai sau khi bắt đầu tiêm  vaccine nên hoàn tất thai kỳ trước khi tiêm đủ 3  liều
  13. Đối tượng khác  Phụ nữ cho con bú có thể tiêm vaccine  Những người suy giảm miễn dịch do bệnh hay  thuốc cũng có thể tiêm, nhưng đáp ứng miễn dịch  và hiệu quả vaccine sẽ thấp hơn người bình  thường
  14. Hiệu quả của HPV vaccine  Hiệu quả 100% ngăn ngừa những bệnh do 4  chủng HPV gây ra: tiền ung thư CTC, âm hộ, âm  đạo và mụn cóc sinh dục (nữ chưa phơi nhiễm  với 4 chủng HPV)  Hiệu quả sẽ thấp hơn đối với bé gái và phụ nữ  đã phơi nhiễm với các chủng HPV mà vaccine  bảo vệ  Vaccine không có tác dụng điều trị những nhiễm  trùng do HPV đã có, mụn cóc sinh dục, tiền K hay  K do HPV đã nhiễm trước
  15. Thời gian tác dụng của vaccine  Vì vaccine lần đầu tiên được giới thiệu nên chưa  biết chính xác thời gian bảo vệ của vaccine,  Nhiều nghiên cứu thấy sau 5 năm vẫn còn được  bảo vệ.  Cần nhiều nghiên cứu hơn để biết chính xác thời  gian bảo vệ, và liệu có cần chích nhắc không?   Chưa biết chính xác hiệu quả của vaccine nếu  chỉ chích 1 hay 2 mũi nên chích đủ 3 liều
  16. Độ an toàn  Đã thử nghiệm trên 11000 phụ nữ từ 9­26 tuổi  khắp thế giới kể cả Mỹ, không ghi nhận tác  dụng phụ nghiêm trọng. Thường gặp nhất là đau  tại nơi chích  13 ca bị HC Guillain­Barré ( GBS) (6 ca chích  Gardasil đơn thuần, 5 ca Gardasil và Menactra, 1  ca Gardasil, Menactra, và vaccine HAV, 1 ca  Gardasil và Pneumococcal Polysaccharide  Vaccine).   3 ca chết (thuyên tắc phổi, viêm cơ tim, cục máu  đông)
  17. Cần tiếp tục làm Pap smear?  Tiếp tục tầm soát K CTC:  Vaccine không bảo vệ với tất cả các chủng HPV gây  K CTC  Có thể không nhận được hết các ích lợi của vaccine  nếu tiêm không đủ 3 liều  Có thể không nhận được hết các ích lợi của vaccine  nếu đã nhiễm 1 chủng HPV chứa trong vaccine
  18. Kết luận  Vaccine an toàn  Hiệu quả trên 4 types 6,11,16,18  Chỉ định: nữ giới 9­26 tuổi  Nên chích đủ 3 liều  Cần tiếp tục làm PAP smear
  19. Tài liệu tham khảo (US CDC)  Quadrivalent Human Papillomavirus Vaccine  Recommendations of the Advisory Committee on  Immunization Practices (ACIP). March 2007  HPV vaccine Question and Answers. August 2006  CDC Question and Answers Concerning the Safety  and Efficacy of Gardasil June 4, 2007  HPV and HPV vaccine. Information for healthcare  providers. August 2006
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2