intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hướng dẫn chụp và đọc phim MRI thoát vị đĩa đệm - BS. Phan Châu Hà

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:68

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Hướng dẫn chụp và đọc phim MRI thoát vị đĩa đệm do BS. Phan Châu Hà biên soạn gồm các nội dung chính sau: Chụp hình Sagittal; Chụp hình Axial; Chụp cột sống cổ; Chụp cột sống ngực; Chụp cột sống thắt lưng; Giải phẫu MRI; Thoát vị đĩa đệm;...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hướng dẫn chụp và đọc phim MRI thoát vị đĩa đệm - BS. Phan Châu Hà

  1. HƯỚNG DẪN CHỤP VÀ ĐỌC PHIM MRI THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM BS. PHAN CHÂU HÀ BM.CĐHA ĐHYD TP.HCM
  2. KỸ THUẬT
  3. Chụp hình Coronal  Localizer  Trên hình SAG Localizer: Đặt các lát cắt sao cho song song theo trục cột sống và lấy hết thân sống và gai sống.  Trên hình AX Localizer: Đặt các lát cắt sao cho song song với đường thẳng nối liền hai mỏm ngang.
  4. Chụp hình Sagittal  Trên hình COR TIRM: Đặt các lát cắt sao cho song song với tủy sống hay trục cột sống, lấy hết bên (P) và (T) thân sống, bờ trên các lát cắt lấy hết tiểu não.  Trên hình AX Localizer: Đặt các lát cắt sao cho song song với đường thẳng nối liền giữa bờ trước thân sống và gai sau.
  5. Chụp hình Axial  Trên hình SAG T2: Đặt các lát sao cho đi qua hết các đĩa đệm C27 và vuông góc với tủy sống, có thể chia thành nhiều nhóm.  Trên hình Coronal: Đặt các lát sao cho vuông góc với trục tủy sống.
  6. CHỤP CỘT SỐNG CỔ Xung Cor Sag T1W Sag TIRM Ax T1W Ax TIRM T2W Medic 2d FOV 280- 280- 280- 280- 200ms 200ms 300mm 300mm 300mm 300mm Slice 13 11-13mm 11- 11-13mm 19-24 (2- 19-24 (2- 13mm 5 group) 5 group) Slice 3mm 3-4mm 3-4mm 3-4mm 3mm 3mm thickness Dist 0.2 0.2 0.2 0.2 0.3 0.3 factor TR 3900- 445- 4280- 3830- 400ms 861- 4000ms 500ms 4300ms 4000ms 900ms TE 73ms 9-10ms 109ms 73ms 8,4ms 22ms
  7.  Ax GRE được dùng để đánh giá bệnh THCS cổ vì giúp PB đĩa đệm (TH cao/GRE), gai xương (TH thấp/GRE), sự tương phản của rễ TK và hẹp lỗ liên hợp. Ngoài ra, kích thước nhỏ của đĩa đệm cổ đòi hỏi việc dùng những lát cắt liên tục, điều mà FSE hay SE khó thực hiện hơn. Tuy nhiên, GRE thường giới hạn trong PB chất trắng - xám của tủy sống.  Gần đây, xung MERGE hay MEDIC 2d,3d cải thiện khuyết điểm này. Hình ảnh 3d giúp tái tạo hình Sagittal Oblique để xem rõ lỗ liên hợp.  Trong Axial MERGE (Multi Echo Recombined Gradient Echo), MEDIC 2d hay 3d (Multi Echo Data Image Combination): những tín hiệu đầu làm tăng SNR (signal to noise ratio), những tín hiệu sau cải thiện độ tương phản chất xám - trắng ở tủy sống cũng như độ tương phản giữa dịch não tủy và tủy sống.
  8. Xung bSSFP (balanced steady-state free pecession) có đô tương phản cao giữa mô và dịch và SNR cao, nên sẽ phát hiện tốt hơn TVĐĐ, mảnh rời hay chèn ép rễ TK. Ngược lại, sự tương phản trắng - xám tương đối kém. Sự cải biên xung này để làm tăng độ tương phản và SNR được đặt tên là Coherent Oscillatory State acquisition for the Manipulation of Image Contrast (COSMIC).
  9. CHỤP CỘT SỐNG NGỰC Xung Cor Sag T1W Sag T2W TIRM Ax T1W Ax T2W TIRM FOV 300- 300- 300- 300- 200ms 200ms 320mm 320mm 320mm 320mm Slice 11-13 11-13mm 11-13mm 11-13mm 30-35 30-35 Slice 4mm 4mm 4mm 4mm 5mm 5mm thickness Dist 0.2 0.2 0.2 0.2 0.3 0.3 factor TR 3300- 450- 2800- 3000- 450- 2500- 3500ms 500ms 3000ms 3200ms 500ms 2800ms TE 54ms 10ms 118ms 54ms 10ms 122ms
  10. CHỤP CỘT SỐNG THẮT LƢNG Xung Cor Sag T1W Sag T2W TIRM Ax T1W Ax T2W TIRM FOV 300- 300- 300- 300- 200ms 200ms 320mm 320mm 320mm 320mm Slice 11-13 11-13mm 11-13mm 11-13mm 25-30 25-30 (5- 6 group) Slice 4mm 4mm 4mm 4mm 4mm 4mm thickness Dist 0.2 0.2 0.2 0.2 0.3 0.3 factor TR 3300- 450- 2800- 3000- 450- 3550ms 3500ms 500ms 3000ms 3200ms 500ms TE 54ms 10ms 54ms 54ms 10ms 119ms
  11. Lưu ý:  Với cột sống ngực: cần xung Locolizer để xác định vị trí đốt sống ngực 1. Chụp sao cho đốt sống nguyên vẹn đầu tiên trên phim Sagittal là đốt ngực 1.  Với cột sống lưng: cần xung Locolizer để xác định xem có cùng hóa L5 hay thắt lưng hóa S1 hay không.  Sau khi chụp xung Coronal TIRM: quan sát kỹ tín hiệu xương,mô mềm: nếu TH thấp bình thường  chụp Sagittal với các lát cắt đi từ bờ bên (P) sang (T) thân sống. Nếu thấy tổn thương cạnh sống thì phải mở rộng vùng chụp lấy hết tổn thương.
  12. Tín hiệu xƣơng, mô mềm thấp bình thƣờng / Cor TIRM  chụp Sagittal với các lát cắt đi từ bờ bên (P) sang (T) thân sống
  13. Nếu thấy bất thƣờng TH mô mềm cạnh sống thì mở rộng vùng chụp lấy hết tổn thƣơng.
  14. Sagittal T1W Sagittal T2W Sagittal TIRM
  15. Sag T2W Sag TIRM
  16. Axial T1W Axial T2W
  17. GIẢI PHẪU MRI
  18. Chóp tủy Thân sống Dây chằng vàng Đĩa đệm Dây chằng liên gai Đám rối tĩnh mạch sống-nền Mỏm ngang Tĩnh mạch ngoài Chùm đuôi ngựa màng cứng Dây chằng dọc trước Dây chằng dọc sau Mặt cắt dọc giữa Khe nhân đĩa
  19. Lỗ liên hợp với mỡ và TM ngoài màng cứng Hạch rễ lưng Cuống sống Mỡ ngoài màng cứng Mặt cắt dọc qua Mặt cắt lỗ liên hợp dọc giữa
  20. Qua lỗ liên hợp Qua đĩa đệm Qua cuống sống
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2