intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng kế toán quản trị_ Chương 1: Tổng quan về kế toán quản trị

Chia sẻ: Phạm Thị Kim Tuyến | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:16

207
lượt xem
61
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

KTQT là phương pháp xử lý các dữ liệu kế toán để đạt được các mục tiêu thiết lập các thông tin cho việc: - Lập dự toán ngân sách - Kiểm soát một cách có hiệu quả tình hình hoạt động của các bộ phận trong doanh nghiệp, - Thực hiện chức năng phân tích, dự đoán kế hoạch và kiểm tra.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng kế toán quản trị_ Chương 1: Tổng quan về kế toán quản trị

  1. BÀI GIẢNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ Chương 1: Tổng quan về kế toán quản trị 03/23/12 1
  2. Chương 1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ 03/23/12 2
  3. Kế toán quản trị là gì? KTQT là phương pháp xử lý các dữ liệu kế toán để đạt được các mục tiêu thiết lập các thông tin cho việc: - Lập dự toán ngân sách - Kiểm soát một cách có hiệu quả tình hình hoạt động của các bộ phận trong doanh nghiệp, - Thực hiện chức năng phân tích, dự đoán kế hoạch và kiểm tra. 03/23/12 3
  4. Chức năng phân tích Được định hướng vào việc tính toán, phân tích các chi phí, kết quả và mối tương quan giữa chúng. - Trong doanh nghiệp thương mại, dịch vụ - Trong doanh nghiệp sản xuất 03/23/12 4
  5. Chức năng dự toán kế hoạch - Là cơ sở định hướng và chỉ đạo mọi hoạt động kinh doanh - Kiểm tra kế hoạch kinh doanh để tìm ra nguyên nhân của sự hợp lý hay bất hợp lý - Đánh giá kết quả hoạt động từng bộ phận trong doanh nghiệp 03/23/12 5
  6. Chức năng kiểm tra - KTQT đóng vai trò kiểm soát hoạt động kinh doanh từ trước, trong và sau quá trình hoạt động kinh doanh phát sinh thông qua hệ thống kiểm soát nội bộ - Các hoạt động kiểm soát thường xuyên: 1. Tham gia ký hợp đồng kinh tế 2. Chuẩn chi và lập chứng từ 3. Kiểm kê 03/23/12 6
  7. Ra quyết định KTQT phải cung cấp thông tin, phân tích thông tin và cung cấp kịp thời cho nhà quản lý làm cơ sở để ra quyết định 03/23/12 7
  8. Vị trí của môn học Kế toán Quản trị 1. Nhu cầu thông tin đối với nhà quản lý - Thông tin bên trong doanh nghiệp - Thông tin bên ngoài doanh nghiệp 2. Nhiệm vụ của KTQT viên - Soạn thảo những BC nội bộ theo yêu cầu nhà quản lý - Tư vấn cho nhà quản lý cấp cao - Thuyết trình kết quả thu được qua bảng BC nội bộ và đưa ra nhận định chính xác về vấn đế đang đánh 03/23/12 8
  9. Đặc điểm của môn học KTQT - Đặt trọng tâm cho tương lai nhiều hơn quá khứ - Cung cấp thông tin cho sử dụng nội bộ - Tập trung vào các bộ phận hơn là toàn doanh nghiệp - Có sự linh hoạt và mềm dẻo cao 03/23/12 9
  10. Tình huống liên quan đến phạm vi giải quyết của KTQT Tình huống: DN đang xem xét khả năng thành công hay thất bại khi đưa sp mới vào thị trường Các thông tin nhà quản lý cần: - Chi phí Sx một sp? - Khả năng sx của DN? - Khả năng tiêu thụ của thị trường mới? - Giá bán? - Sản lượng hòa vốn là bao nhiêu? - Vốn đầu tư, nguồn vốn tài trợ ở đâu? - Khả năng thành công của sản phẩm mới như thế 03/23/12 10 nào?
  11. Giải quyết tình huống Kế toán Tài chính Ghi chép các nghiệp vụ CP sản xuất, chi phí kinh tế phát sinh liên hoạt động, năng lực quan đến sản phẩm hiện tại mới 03/23/12 11
  12. Giải quyết tình huống Quản trị tài chính Quản trị rủi ro, quản trị vốn, Đánh giá mức độ thành công lựa chọn tài trợ hay thất bại của sp 03/23/12 12
  13. Giải quyết tình huống Khả năng tăng LN tronh ngắn hạn Giá bán, sản lượng bán ra Kế toán Quản trị Mức sinh lợi so sánh trên các thị trường Dự toán kế hoạch tổng thể cho sp mới 03/23/12 13
  14. Vai trò của môn học KTQT - Kiểm tra quản lý và kiểm tra hướng hoạt động của doanh nghiệp - Đánh giá việc thục hiện mục tiêu thông qua việc phân tích các chi phí 03/23/12 14
  15. So sánh KTQT và KTTC Sự giống nhau: - Có cùng đối tương nghiên cứu - Dựa trên hệ thống ghi chép ban đầu của kế toán - Thể hiện trách nhiệm của nhà quản lý trong toàn DN, KTQT thể hiện trách nhiệm của nhà quản trị trên từng bộ phận của DN Sự khác nhau: 03/23/12 15
  16. Các phương pháp nghiệp vụ cơ sở dùng trong KTQT 1. Thiết kế thông tin dưới dạng so sánh được 2. Phân loại chi phí 3. Trình bày các thông tin dưới dạng phương trình 4. Trình bày thông tin dưới dạng đồ thị 03/23/12 16
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2