YOMEDIA
Bài giảng Kháng sinh Macrolide (Chương trình Dược sĩ đại học)
Chia sẻ: _ _
| Ngày:
| Loại File: PDF
| Số trang:17
7
lượt xem
1
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài giảng Kháng sinh Macrolide (Chương trình Dược sĩ đại học) gồm các nội dung: Phân loại Macrolide theo cấu trúc, phổ kháng khuẩn Macrolide, động học Macrolide, chỉ định Macrolide, tác động phụ Macrolide, tương tác Macrolide.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Kháng sinh Macrolide (Chương trình Dược sĩ đại học)
- KHÁNG SINH MACROLIDE
Chương trình Dược sĩ Đại học
- PHÂN LOẠI MACROLIDE THEO CẤU TRÚC
14 Nguyêntử:
Erythromycin
Roxithromycin
Clarithromycin
Troleandomycin (TA0)
15 Nguyêntử
Azithromycin
16 Nguyêntử
Josamycin
Spiramycin
Ketolides
Telithromycin
- MACROLIDE
1952, Erythromycin được chiết xuất từ các nấm
Streptomyces erythreus, nay bán tổng hợp
Dễ sử dụng, ít tác dụng phụ
Kháng sinh kiềm khuẩn ở nồng độ huyết tương, ở
mô nồng độ cao diệt khuẩn
Tác động trên vi khuẩn Gr (+) > Gt )-)
- MACROLIDE
Ức chế chuyển vị từ A sang
P: Erythromycin,
Clindamycin,
Spectinomycin, acid
fusidic.
Cơ chế tác động: ức chế sự tổng hợp protein của
vi khuẩn, tác động trên 50S, trên Gr(+)>Gr(-)
Macrolide
ức
chế
sự
chuyển
vị
trí
tRNA
từ
A
sang
P
tRNA
bị
lấy
đi
chuỗi
pepCde
bị
đẩy
ra
và
tRNA
(với
chuỗi
pepCde)
ở
vị
trí
A
bị
chuyển
sang
vị
trí
P.
Ribosome
di
chuyển
một
codon
trên
mRNA
- MACROLIDE
Phổ kháng khuẩn:
- Chủ yếu trên vi khuẩn Gram (+):
Cầu khuẩn (+): pneumococci, streptococci, staphylococci
Trực khuẩn (+): Clostridium, Corynebacteria, Listeria
- Vi khuẩn nội bào như (Mycoplasma- bệnh sởi,
Chlamydia chacomatis- bệnh mắt hột,…)
- Lậu cầu khuẩn, màng não cầu khuẩn
Kém nhạy với H. influenza
Không hiệu lực trên phần lớn vi khuẩn Gr(-)
Đề kháng: Đề kháng chéo – plasmid hay transposon
+ Giảm tính thấm của thuốc qua màng
+ Biến đổi điểm gắn kết (methyl hoá) trên ribosom
+ Tạo enzym esterase bất hoạt (esterase –
Enterobacteriaceae)
Có sự đề kháng tự nhiên của các vi khuẩn Gram (-)
- MACROLIDE
Động học:
Dạng tiêm: Ery lactobionate, gluceptat; Spiramycin adipat.
Các chất còn lại dùng uống. Dạng base hoặc muối
stearate, propionate, succinate, estolate,…
Phân bố khắp cơ thể, tốt trong mô hơn, ngoại trừ não và
dịch não tủy à không dùng cho viêm màng não
Ery base bị phá hủy bởi acid dạ dày, phải dùng ở dạng viên
bao phim, uống nguyên viên, không bẻ viên.
Thức ăn ngăn cản sự hấp thu.
Dạng stearat và succinate được sử dụng nhiều hơn dạng
estolate
Thải trừ qua mật à có thể sử dụng cho người suy thận,
không cần điều chỉnh liều cho người suy thận
- MACROLIDE
Chỉ định:
- Thay thế penicillin khi dị ứng penicillin
- Nhiễm khuẩn tai mũi họng, hô hấp (viêm phổi), mắt.
sinh dục, tiết niệu, da,…
- Dự phòng cho nhiễm trùng não, viêm màng trong tim
trong nha khoa ở bệnh nhân có bệnh về van tim
Ery sử dụng 2- 4 lần/ngày, trước bữa ăn
Roxi, Clari sử dụng 1 - 2 lần/ngày
Ery estolate, chống chỉ định cho phụ nữ có thai và
viêm gan nặng vì gây viêm gan ứ mật
- MACROLIDE
Tác động phụ:
- Rối loạn tiêu hoá: Nôn, tiêu chảy
- Dị ứng da ít gặp
- Viêm gan ứ mật (dạng muốn estolate)
- Viêm tắc tĩnh mạch (IV chậm)
- Độc tính tai khi IV chậm ở người lớn tuổi, suy thận
- Hiếm – loạn nhịp
Ery sử dụng 2- 4 lần/ngày, trước bữa ăn
Roxi, Clari sử dụng 1 - 2 lần/ngày
Ery estolate, chống chỉ định cho phụ nữ có thai và
viêm gan nặng vì gây viêm gan ứ mật
Qua nhau thai nhưng nồng độ rất thấp, dùng được cho
phụ nữ mang thai
- MACROLIDE
Tương tác
Erythromycin, Roxithromycin, Josamycin tương
tác làm tăng nồng độ các thuốc do ức chế
cytochrom P450
- CCĐ: Alkaloid nấm cựa gà (ergotamin) gây thiếu
máu cục bộ, co mạch ngoại biênà hoại tử đầu chi
- CCĐ: Terfenadin, astemizol à loạn nhịp xoắn
đỉnh có thể gây tử vong
- Theophylline, aminophyllineà ngộ độc
theophylline, kích thích thần kinh, tăng nhịp tim,
dãn cơ trơn phế quản
- Estrogen (thuốc ngừa thai) à gây viêm gan ứ
mật
- MACROLIDE
Roxithromycin hấp thu tốt qua đường uống, cho
nồng độ huyết tương cao nhất so với các macrolid
T1/2 dài – dùng 1-2 lần/ngày
Roxithromycin và Clarithromycin tác động trên vi
khuẩn nội bào Mycobacterium avium, gây lao
không điển hình ở bệnh nhân AIDS
Clarithromycin phân bố chủ yếu ở phổi dùng tốt
cho viêm phổi, nhiễm khuẩn hô hấp
Clari (1000 mg) phối hợp với amoxicillin (500 mg)
và lansoprazol (30 mg) điều trị loét dạ dày tá tràng
có vi khuẩn Helicobacter pylori (2lần/ngàyx14)
- MACROLIDE
Azithromycin
Tác động tốt hơn Ery và Clari trên H. influenza và
Chlamydia
Dùng trị vi khuẩn nội bào, chủ yếu viêm niệu hay
viêm cổ tử cung do Chlamydia (1lần/ngày x 5ngày)
và Mycoplasma avium
Phóng thích chậm vào trong các mô (t1/2 = 2-4
ngày), tác động kéo dài, 1 lần/ngày, phát đồ ngắn
15C, không bất hoạt cytochrom P450
- MACROLIDE
Spiramycin
Không bị ảnh hưởng bởi thức ăn
Phối hợp đồng vận Spiramycin+metronidazol
(Rodogyl) dùng cho nhiễm trùng răng nướu, tai
mũihọng, tiết niệu, sinh dục
Trị viêm não ở người AIDS do Toxoplasmosis
- MACROLIDE
Telithromycin
Bán tổng hợp – dẫn chất erythromycin – Ketolide
Được xếp chung nhóm Macrolide – Lincosamine và
Streptogramin
Tương tự Macrolide - ức chế tổng hợp protein
Gắn với 50S ức chế kéo dài chuỗi peptide
Khác: gắn kết trên 02 domain của 23S RNA của 50S,
Macrolide cũ chỉ gắn kết 01 domain.
Hiệu lực trên các vi khuẩn gây bệnh phổi H. influenza,
Pneumococcus, Mycoplasma pneumonia và các vi
khuẩn đường hô hấp đề kháng Macrolid và Penicillin
Sử dụng đặc biệt trong nhiễm hô hấp, bệnh phổi mắc
phải cộng đồng – bệnh nhân dị ứng Penicillins
- LINCOMYCIN
- LINCOMYCIN
Lincomycin được chiết xuất từ streptomyces
lincolnensis
Kháng sinh thay thế penicilline và erythromycin
khi dị ứng với hai kháng sinh này
Cơ chế tác động: ức chế sự tổng hợp protein của
vi khuẩn, tác động trên 50S như macrolide và
phenicol à Đối kháng nhau
- LINCOMYCIN
Chỉ định: nhiễm trùng xương khớp, huyết, sinh
dục, hô hấp, …
Chống chỉ định: suy gan thận, viêm đại tràng
Tương tác:
- Tăng độc tính trên thận khi dùng phối hợp với
aminoside
- Ức chế thần kinh cơ
- CLINDAMYCIN
Chỉ định: nhiễm khuẩn da mô mềm, gây bởi
streptococcus và staphylococcus – chủng đề
kháng với methicilline
Kết hợp với aminoside hoặc cephalosporine điều
trị vết thương ở bụng, ruột, niệu – phụ nữ,…
Dự phòng nhiễm khuẩn màng trong tim
Tác động phụ: Tiêu chảy, viêm ruột màng giả do
Clostridium difficile, nôn mửa, nổi mẫm,
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...