intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Khảo sát thực trạng đề kháng kháng sinh qua MIC Colistin và đánh giá tình hình sử dụng Colistin tại Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch thời điểm từ tháng 01 năm 2018 đến tháng 06 năm 2019

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:50

36
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng trình bày tình hình đề kháng kháng sinh; Tổng quan về kháng sinh Colistin; Kết quả nghiên cứu mục tiêu số 1 đề tài: “Khảo sát thực trạng đề kháng kháng sinh qua MIC Colistin và đánh giá tình hình sử dụng Colistin tại bệnh viện Phạm Ngọc Thạch thời điểm từ tháng 01 năm 2018 đến tháng 06 năm 2019 ’’.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Khảo sát thực trạng đề kháng kháng sinh qua MIC Colistin và đánh giá tình hình sử dụng Colistin tại Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch thời điểm từ tháng 01 năm 2018 đến tháng 06 năm 2019

  1. KHẢO SÁT THỰC TRẠNG ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH QUA MIC COLISTIN VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG COLISTIN TẠI BỆNH VIỆN PHẠM NGỌC THẠCH THỜI ĐIỂM TỪ THÁNG 01 NĂM 2018 ĐẾN THÁNG 06 NĂM 2019 Người thực hiện: Ds - CKI Nguyễn Thị Quỳnh Anh Ds Nguyễn Thị Tuyết Mai Ds Nguyễn Thị Hà Giang Ds Đoàn Thị Thùy Ds Trần Thị Tân Kiều Ds Nguyễn Diễm Kiều Ds La Văn Thanh
  2. NỘI DUNG 1. Tình hình đề kháng kháng sinh 2. Tổng quan về kháng sinh Colistin 3. Kết quả nghiên cứu mục tiêu số 1 đề tài : “Khảo sát thực trạng đề kháng kháng sinh qua MIC Colistin và đánh giá tình hình sử dụng Colistin tại bệnh viện Phạm Ngọc Thạch thời điểm từ tháng 01 năm 2018 đến tháng 06 năm 2019 ’’
  3. ĐẶC ĐIỂM VI KHUẨN GÂY VPBV VÀ VPLQTM TẠI CHÂU Á
  4. ĐẶC ĐIỂM VI KHUẨN GÂY VPBV VÀ VPLQTM TẠI VIỆT NAM
  5. Khảo sát đặc điểm chủng vi khuẩn kháng thuốc gây viêm phổi bệnh viện tại BV. CHỢ RẪY năm 2013-2014
  6. CƠ CHẾ ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH
  7. Năm BV tại Việt Nam đã cung cấp: 529 P aeruginosa và 971 loài Acinetobacter (904 A baumannii) phân lập từ các bệnh nhân bị viêm phổi mắc phải tại bệnh viện hoặc máy thở từ năm 2012 đến 2014  A baumannii : Kháng với cephalosporin, chất ức chế- lactam /-lactamase, carbapenems và fluoroquinolones là > 90% ; kháng amikacin> 80%. Chỉ có MIC90 colistin ≤ 0,25 mg/L.  P. aeruginosa: MIC90 colistin là 0,5 mg/L
  8. TỔNG QUAN VỀ KHÁNG SINH COLISTIN Hình 1. Cấu trúc của colistin methanesulfonate và colistin. Nhóm Sulfomethyl của colistin methanesulfonate được làm nổi bật với vòng tròn màu xám. Acyl béo: 6-methyloctanyl cho colistin A và 6-methylheptanyl cho colistin B; α và γ chỉ ra tương ứng -NH2 tham gia vào liên kết peptide. Dab α, γ–diaminobutyric acid, Leu leucine, Thr threonine
  9. CƠ CHẾ KHÁNG KHUẨN (LPS: lipopolysacarite, PBP: protein gắn với penicillin) - Thế chỗ Ca++/Mg++ , thay đổi tính thấm của màng tế bào vi khuẩn, ly giải tế bào vi khuẩn. - Gắn kết và trung hòa phân tử lipopolysaccharide của vi khuẩn, đây chính là hoạt tính kháng nội độc tố
  10. TÌNH HÌNH ĐỀ KHÁNG COLISTIN
  11. CƠ CHẾ ĐỀ KHÁNG COLISTIN
  12. DƯỢC ĐỘNG HỌC COLISTIN - CMS & Colistin hấp thu kém tại đường tiêu hóa và bề mặt niêm mạc. => Colistin được dung đường tiêm. - Colistin có thể tích phân bố nhỏ. - Colistin thấm rất kém vào nhu mô phổi, khoang màng phổi, dịch màng tim và dịch não tủy. - CMS được thải trừ chủ yếu qua thận (~ 70%). - (CMS iv) 25-30% CMS ==> Colistin. => BN Suy thận: CMS thải trừ qua thận  Colistin huyết - Colistin chủ yếu được thải trừ bằng các con đường ngoài thận, chỉ có 1% thải trừ qua nước tiểu.
  13. PK COLISTIN Xu hướng đối nghịch mạnh mẽ giữa C ss,avg colistin và CrCL FIG.2. The resultant average steady-state plasma colistin concentration (B) with creatinine clearance in 105 critically ill patients. S. M. Garonzik et al
  14. PD COLISTIN Cả Colistin và CMS là kháng sinh diệt khuẩn phụ thuộc nồng độ Pseudononas Aeruginosa
  15. K. pneumoniae ATCC 13883 (A) A. baumannii ATCC 19606 (B) Poudyal et al. 2008 and Li et al. 2006.
  16. PD COLISTIN Tác dụng hậu kháng sinh PAE (postantibiotic) Hình 7: PAE của colistin (trái) và colistin methanesulfonate (phải) chống lại 3 chủng P. aeruginosa
  17. PK/PD (fAUC) / MIC là chỉ số PK/PD có mối tương quan lớn nhất đối với tác dụng diệt khuẩn Phillip J. Bergen và cs So sánh mối tương quan giữa T/MIC, AUC/MIC, Cmax/MIC đối với tác dụng diệt khuẩn của colistin
  18. Phillip J. Bergen và cs nghiên cứu 3 chế độ dùng thuốc không liên tục (8, 12 và 24h) (Cmax là 3 - 4.5 hoặc 9 mg / L, tương ứng). 6 Hoạt động kháng khuẩn và sự mọc lại của vi khuẩn kháng thuốc trong 72 giờ nghiên cứu sử dụng hai chủng Pseudomonas aeruginosa Phillip J. Bergen et al
  19. CMS COLISTIN - 18 BN với cn thận từ trung bình đến tốt. - IV: 3 MIU mỗi 8h - [CMS] đạt đỉnh nhanh trong khi [colistin] là rất thấp => sự chậm trễ trong việc đạt được nồng độ colistin huyết tương ==> mất "giờ vàng’’ quan trọng cho sự sống sót của bệnh nhân bị bệnh nặng với sốc nhiễm trùng Plachouras et al
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2