Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
ọ
ệ ị
ả Khoa h c, qu n lý và công ngh d ch ụ v (SSME) ế
ươ
ng 1. Kinh t
ứ tri th c
Ch
PGS. TS. Hà Quang Th yụ
Page 1 > Presentation > SSME - 2009
ươ Ế Ch Ứ ng 1. KINH T TRI TH C, KT THÔNG TIN VÀ
Ụ Ế Ị KINH T D CH V
Khái niệm
Từ điển Compact Oxford English Dictionary
sự hiểu biết tinh thông cùng với các kỹ năng mà con người thu nhận được qua kinh nghiệm hoặc giáo dục tổng hợp những gì mà con người biết rõ
nhận thức và hiểu biết tường minh về một sự việc hoặc một hiện
tượng mà thu nhận được nhờ kinh nghiệm
http://en.wikipedia.org/wiki/Knowledge hoặc
http://vi.wikipedia.org/wiki/Tri_thức
Phụ thuộc vào từng lĩnh vực:
Ở đây: Compact Oxford English Dictionary Khai phá dữ liệu: mẫu có độ hấp dẫn vượt qua ngưỡng Hình thức thu nhân tri thức: giáo dục, kinh nghiệm qua hoạt
động thực tiễn
Tri thức
Page 2 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
TRI TH CỨ
Phân loại: tri thức hiện – tri thức ẩn (Explicit knowledge – Tacit knowledge), tri thức chủ quan – tri thức khách quan (Objective knowledge – Subjective knowledge), tri thức biết – tri thức hành động (Knowing that – Knowing how). Ví dụ tri thức ẩn tri thức hiện: ngành CNPM
"know what“: tri thức về sự vật, sự kiện, hiện tượng, Tri thức "know why“: tri thức về thế giới, xã hội và trí tuệ con người, Tri thức "know who“: tri thức về ai và họ làm được gì, Tri thức "know where“, "know when“: tri thức quan trọng cho một nền kinh tế mềm dẻo và động, Tri thức "know how“: tri thức về kỹ năng và kinh nghiệm thực tiễn.
Page 3 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
Ứ Ế KINH T TRI TH C
ế
ứ :
tri th c
Kinh t Khái niệm
ề
ử ụ
ự
ộ
ầ
ủ mà vi c s d ng tri th c là đ ng l c ch ứ tri th c, tri th c ậ ượ c v n
ố ượ ụ
ả
ế ề ứ ế ổ c ph bi n và đ ế ng kinh t
.
ự
ề
ế
ố
ể ộ ạ ầ
ứ
ệ
ộ
ộ
ữ
ậ
Knowledge Economy/KnowledgeBased Economy [WB06] n n kinh t ứ ệ ế ế. Trong n n kinh t ưở ng kinh t ch t cho tăng tr ượ ượ c phát sinh, đ c yêu c u, đ đ ộ ệ ưở d ng m t cách hi u qu cho tăng tr [UN00] n n kinh t ế ố mà các y u t then ch t cho s phát tri n là ế ế ự t ch xã h i cho m t h t ng tri th c, năng l c trí tu , m t thi ượ ệ c. thông tin h u hi u và truy nh p đ
Hai định nghĩa trên là tương tự nhau: ở đây sử dụng định nghĩa
[WB06].
Page 4 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
Ứ Ế KINH T TRI TH C
ế
ứ : 4 cột trụ
tri th c
Đặc trưng nền Kinh t Bốn cột trụ của một nền kinh tế tri thức
Một thiết chế xã hội pháp quyền và khuyến khích kinh tế (An
economic incentive and institutional regime)
Cột trụ này bao gồm các chính sách và thể chế kinh tế tốt, khuyến khích phân phối hiệu quả tài nguyên, kích thích cách tân và thúc đẩy phát kiến, phổ biến và sử dụng các tri thức đang có.
Một lực lượng lao động được giáo dục và lành nghề (An
educated and skilled labor force)
Cột trụ này bao gồm các yếu tố về năng lực tri thức của nguồn nhân lực trong nền kinh tế. Các thông số về giáo dục và sáng tạo được lựa chọn nhằm thể hiện tiềm năng nói trên. Xã hội học tập và hoạt động học tập suốt đời cũng là các yếu tố đảm bảo tăng cường tiềm năng tri thức của nền kinh tế.
Page 5 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
Ứ Ế KINH T TRI TH C
innovation system)
Nền kinh tế tri thức cần là một nền kinh tế cách tân hiệu quả của các tập đoàn, trung tâm nghiên cứu, trường đại học, các chuyên gia và các tổ chức khác , trong đó, tri thức khi mà đã trở nên lỗi thời - lạc hậu cần liên tục được thay thế bằng tri thức mới - tiến bộ phù hợp với trình độ phát triển của nền kinh tế tri thức. Trong nền kinh tế tri thức, hoạt động không ngừng cách tân tri thức, phát huy sáng kiến mang tính xã hội.
Một hạ tầng thông tin hiện đại và đầy đủ (a modern and adequate information infrastructure) là phương tiện hiệu quả để truyền thông, phổ biến và xử lý thông tin và tri thức
Hạ tầng thông tin hiện đại và đầy đủ đảm bảo hoạt động thu nhận, cách tân tri thức cũng như để đảm bảo xã hội học tập và hoạt động học tập suốt đời.
Bốn cột trụ của một nền kinh tế tri thức Một hệ thống cách tân hướng tri thức hiệu quả (a effective
Page 6 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
Là một công việc khó khăn: Từ chính Khái niệm tri thức và nội
dung 4 cột trụ [OEC96, RF99, CD05]
[Ram08] nhận định “người ta ngày càng nhận thức rõ hơn rằng tri thức về tăng trưởng kinh tế không hoàn toàn rõ ràng như ta vẫn tưởng”.
[OEC96] xác định 4 khó khăn nguyên tắc (trang sau)
Thông qua hệ thống tiêu chí: Đầu ra của kinh tế tri thức
Đang trong quá trình hình thành và cải tiến:
Hệ thống tiêu chí
Đo lường từng tiêu chí
Tổng hợp các tiêu chí
ƯỜ Ứ ĐÁNH GIÁ (ĐO L Ế NG) KINH T TRI TH C
Page 7 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
BỐN NGUYÊN TẮC [OEC96] Không có một công thức hoặc một cách làm ổn định để chuyển
dịch các đầu vào của nguồn tạo tri thức thành đầu ra tri thức.
tính phức tạp của quá trình nhận thức cho nên không thể có một công thức hay cách làm nói trên. hệ thống các tiêu chí thể hiện được tiềm năng tạo ra tri thức cho nền kinh tế ? công thức định lượng đúng tuyệt đối Ví dụ, đầu tư cho khoa học – công nghệ <=> kinh tế tri thức
Việc lên sơ đồ cho đầu vào của bộ tạo tri thức là rất khó khăn vì chưa có cách thức thống kê tri thức tương tự như cách thức thống kê quốc dân truyền thống.
Việc chọn các tiêu chí trong hệ thống đánh giá kinh tế tri thức vẫn đang được nghiên cứu đề xuất, chẳng hạn hệ thống đo lường kinh tế tri thức của Ngân hàng thế giới (KAM) được đổi mới theo thời gian
ƯỜ Ứ ĐÁNH GIÁ (ĐO L Ế NG) KINH T TRI TH C
Page 8 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
BỐN NGUYÊN TẮC [OEC96]
ƯỜ Ứ ĐÁNH GIÁ (ĐO L Ế NG) KINH T TRI TH C
ị
ề
ế
ộ
ươ
ậ
ứ ể
Thi u tri th c v m t h th ng đ nh giá có tính ph ố ệ ơ ở ế ợ
ầ ử
ứ
ng tri th c thành
ấ
ề ậ ở
ầ ả
ượ
pháp lu n đ làm c s k t h p các ph n t ấ . ả m t thành ph n b n ch t duy nh t ấ c đ c p ộ ề ộ
đây là đ ẳ
ầ ị
ứ
ế
ệ ố ị
ứ
ứ
ủ
ế
ẫ
ư
ộ ể ấ ượ Thành ph n b n ch t duy nh t đ c dùng đ ạ ủ ứ . Ch ng h n, trong làm giá tr đo m c đ “tri th c” c a m t n n kinh t ợ ư ổ ệ h th ng KAM, vi c “đo” cho t ng tiêu chí cũng nh t ng h p các giá ố ộ ị tri th c c a m t qu c gia v n tr đó thành giá tr “đo” m c đ kinh t ươ ch a có tính ph
ừ ộ . ậ ng pháp lu n hoàn toàn
ạ
ả ổ ầ ử
ệ ạ ứ
ứ ự ạ
ớ ậ
ứ
Vi c t o tri th c m i không c n ph i b sung m ng vào kho ầ trong kho tri th c là
ủ .
ượ
tri th c và s l c h u c a các ph n t ả c văn b n hóa không đ
Page 9 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
CÁC BÀI TOÁN CẦN GiẢI QUYẾT [OEC96]
Đo lường tri thức của đầu vào.
Đo lường kho tri thức và tri thức trong kho.
Đo lường tri thức của đầu ra
Đo lường mạng tri thức
Đo lường tri thức thông qua học tập
Yogesh Malhotra [Mal03] trình bày hệ thống về mô hình đánh giá
kinh tế tri thức của một quốc gia.
- phân tích nội dung, điểm mạnh và điểm hạn chế của một số hệ thống
đánh giá điển hình.
- đề xuất một mô hình đánh giá kinh tế tri thức của một quốc gia - hệ thống đo lường kinh tế tri thức phổ biến: có KAM của WB
ƯỜ Ứ ĐÁNH GIÁ (ĐO L Ế NG) KINH T TRI TH C
Page 10 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
Ệ Ố H TH NG KAM
Đo lường điển hình KTTT
Chi tiết hóa 4 cột trụ bằng hệ thống tiêu chí Đang được cải tiến 2005: 80 tiêu chí; 2008: 83 tiêu chí; 2009: 109 tiêu chí
KAM Knowledge Assessment Methodology [CD05]
Page 11 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
Ệ Ố H TH NG KAM
Tiêu đề Điều hành chính quyền được chuyển từ các tiêu đề tiếng Anh là Institutions (KAM-2005) và Governance (KAM-2008, KAM-2009)
Hệ thống KAM chứa một số tiêu chí có nội dung liên quan trực tiếp tới kinh tế dịch vụ, chẳng hạn như các tiêu chí Employment in Services (%), Local availability of specialized research and training services,
Cột trụ Hệ thống cách tân được thi hành trong các tập đoàn, trung tâm nghiên cứu, trường đại học, các chuyên gia và các tổ chức khác nhằm đảm bảo sự tiến hóa tri thức, chuyển đổi thành dòng tăng trưởng tri thức tổng thể, đồng hóa và làm phù hợp tri thức mới cho nhu cầu địa phương
Cột trụ Hạ tầng thông tin hiện đại và đầy đủ đảm bảo hệ thống phương tiện hiệu quả để truyền thông, phổ biến và xử lý thông tin và tri thức
Một số giải thích
Page 12 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
Ệ Ố H TH NG KAM
Hệ thống chỉ số của KAM 2008: Cấu trúc thành phần
Page 13 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
Ệ Ố Ầ Ấ H TH NG KAM 2009: C U TRÚC THÀNH PH N
Chỉ số đánh giá quốc gia dựa theo 14 chỉ số chính:
Hai chỉ số kinh tế - xã hội cơ bản 12 chỉ số cột trụ: mỗi cột trụ có 3 chỉ số
,
Hệ thống chỉ số
Page 14 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
Ệ Ố H TH NG KAM
Dữ liệu nguồn tính toán giá trị chỉ số: theo quan điểm của tổ
chức cung cấp dữ liệu:
Dữ liệu WB: Thu thập từ các tổng hợp số liệu quốc tế và quốc gia Các nguồn dữ liệu khác: Chẳng hạn, từ Tổ chức di sản văn hóa trong đó có các quan điểm văn hóa có thể không phù hợp với các nhóm nước tại các châu lục khác
,
Một số nhận xét
Page 15 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
Ộ Ệ Ố M T H TH NG KHÁC
là Firms with Foreign
chỉ
2
Nhấn mạnh “việc làm có tính tri thức” (knowledge jobs) có kỹ năng cao - lương cao hơn Knowledge Jobs gồm 3 chỉ số là Information Technology Jobs, Workforce Education, và Management & Professional Jobs,, Innovation gồm 5 chỉ số là High Technology Jobs, Venture Capital Firms, Patents, Engineers, và Bioscience Jobs Digital Economy: gồm 3 chỉ số Internet Use, Digital Government, và Cable Modem Access Globalization số gồm Parents/Investments và Exporting Firms Economic Dynamism gồm 3 chỉ số là Manufacturing Employment Change, Service Sector Employment Change và Sole Proprietorship Employment Change
Rex L. LaMore và Faron SupanichGoldner [RF99]
Page 16 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
Ế KINH T THÔNG TIN
ế
ủ
Khái niệm: Báo cáo kinh t
ế
ợ
ố
ề
Kinh t
ươ
ề ộ
ả
ộ
t
ế
ồ
ộ
ự
ạ
thông tin năm 2005 c a Liên ế trong đó vai thông tin là n n kinh t h p qu c [UN05]: ở ộ ừ ượ ề ệ ủ trò c a Công ngh Thông tin và Truy n thông đ c m r ng t ề ế ớ ệ ử ớ ạ i m t mi n r ng l n các k t qu truy n bá th ng m i đi n t ử ụ , bao g m Internet và kinh và s d ng ICT trong xã h i và kinh t doanh đi n tệ ử Trong n n kinh t
ưở
ệ
ấ
ế thông tin, khung chính sách ICT t o d ng ế ả ự , s n xu t, vi c làm và
ng kinh t
ự
ệ
ề ẫ khuôn m u cho s tăng tr th c hi n kinh doanh
ự
ệ
ế
ớ
ở
Công nghi p ICT đã tr thành lĩnh v c kinh t
ế chi m t
ỷ ọ ầ
ế ủ
ệ
ố
tr ng l n ế c a các qu c gia công nghi p hàng đ u th
ề trong n n kinh t gi
iớ
Quan hệ KTTri Tthức với KTThông Tin
Page 17 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
Ế Ế XU TH KINH T TH Gi Ế Ớ I
Page 18 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
Ơ Ộ Ề Ứ Ế S B V KINH T TRI TH C TH GI Ế Ớ I
ụ ế ể thành
ố ẫ ề d n đ u
Nhóm dẫn đầu chủ yếu là các quốc gia phát triển: Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (tiếng Anh: Organisation for Economic Co-operation and Development - OECD, Tiếng Pháp: Organisation de coopération et de développement économiques -OCDE)
Nhóm tăng tốc chủ yếu gồm các quốc gia đang phát triển ở châu
Á
Nhóm tụt hậu chủ yếu là các quốc gia châu Phi Nhóm mất đà gồm các quốc gia còn lại
Tương ứng tương đối (có khác biệt về thứ tự cụ thể) với xếp hạng các quốc gia theo KAM các năm 2005, 2008, 2009
ụ ậ Co c m và phân tán v phát tri n kinh t b n nhóm là nhóm nhóm m t đàấ ầ , nhóm tăng t cố , t h u (Hình bên) và nhóm t
Page 19 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
Ọ Ố Ứ Ế BÀI H C KINH T TRI TH C HÀN QU C
ố
ộ
ố
Martin Rama [Ram08]: (sau Singapore) "Hàn Qu c là m t qu c gia
ể
ệ
ứ
khác đáng đ cho Vi
t Nam nghiên c u“.
Cùng châu Á, văn hóa có điểm tương tự, Lý Tường Long Cũng có thời gian chiến tranh: Thế giới 2, phân chia hai miền. Một điển hình về KE: có nhiều tài liệu liên quan.
Trong khu vực Đông Nam Á:
Singapore: có chỉ số kinh tế tri thức đứng thứ 2 (sau Đài Loan) song quá
đặc thù về quy mô lãnh thổ, dân số và địa chính trị.
Malaysia: có chỉ số kinh tế tri thức đứng thứ 2 sau Singgapore (Bruney không có trong bảng xếp hạng), diện tích, dân cư cũng không quá đặc thù song lại sự khác biệt về truyền thống văn hóa.
[Ram08] Martin Rama (2008). Những quyết sách khó khăn: Việt Nam trong giai đoạn chuyển đổi (Dựa trên các cuộc nói chuyện với Cố Thủ tướng Võ Văn Kiệt cùng với Giáo sư Đặng Phong và Đoàn Hồng Quang), Commission on Growth and Development, The World Bank.
Lý do ch n Hàn Qu c ố ọ
Page 20 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
[
WB06] The World Bank (2006) Korea as a Knowledge Economy: Evolutionary Process and Lessons Learned, © 2006 The International Bank for Reconstruction and Development/The World Bank. http://info.worldbank.org/etools/kam2/ KAM_page5.asp
Ố Ứ Ệ Ế KINH T TRI TH C VI T NAM VÀ HÀN QU C 2008
Page 21 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
[
WB06] The World Bank (2006) Korea as a Knowledge Economy: Evolutionary Process and Lessons Learned, © 2006 The International Bank for Reconstruction and Development/The World Bank. http://info.worldbank.org/etools/kam2/ KAM_page5.asp
Ố Ứ Ế KINH T TRI TH C HÀN QU C: GDP 196019802004
Page 22 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
•
Sự phát triển kinh tế Hàn Quốc dựa trên mối tương tác quan trọng với bốn cột trụ của nền kinh tế tri thức, thể hiện qua các cột của bảng trên (Lưu ý hai cột đầu tiên).
[WBI07] The World Bank Institute (2007). Building Knowledge Economies: Advanced Strategies for Development, The World Bank Institute’s program on building knowledge economies, World Bank (2007).
ế ượ ế Ố HÀN QU C: Chi n l ể c phát tri n kinh t ậ 5 th p niên
Page 23 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
• •
•
Năm 1997: Hàn Quốc rơi vào khủng hoảng tài chính song nhanh chóng thoát ra. Năm 2000-: Quá độ tới kinh tế tri thức trình độ cao: Chú ý định hướng chủ chốt ở “công ty vừa và nhỏ” và “kinh tế vùng”. Chiến lược phát triển kinh tế tri thức của Hàn Quốc minh họa cách tiếp cận kinh tế tri thức cả các nước phát triển lần các nước đang và chậm phát triển.
[WBI07] The World Bank Institute (2007). Building Knowledge Economies: Advanced Strategies for Development, The World Bank Institute’s program on building knowledge economies, World Bank (2007).
ế ượ ế Ố HÀN QU C: Chi n l ể c phát tri n kinh t ậ 5 th p niên
Page 24 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
ầ ư Ố Ứ Ế ứ KINH T TRI TH C HÀN QU C: Tăng đ u t cho tri th c
Page 25 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
ủ ế ừ ầ ư Ố ứ HÀN QU C: Tăng GDP ch y u t đ u t tri th c
Page 26 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
Hệ thống giáo dục Hàn Quốc được phát triển đồng hành theo các giai đoạn khác nhau của phát triển kinh tế, bổ sung cho các trụ cột khác của kinh tế tri thức
ệ ố Ố ụ HÀN QU C: H th ng giáo d c
Page 27 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
Hàn Quốc: hệ thống giáo dục mở rộng về số lượng đi đôi với việc cải tiến chất lượng trong 40 năm qua.
ệ ố Ố ụ HÀN QU C: H th ng giáo d c
Page 28 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
Hàn Quốc: Hệ thống giáo dục được mở rộng theo nhu cầu nhân lực ở các giai đoạn phát triển kinh tế.
ệ ố Ố ụ HÀN QU C: H th ng giáo d c
Page 29 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
• Khuyến khích khu vực tư nhân đóng góp một phần đáng kể vào tổng chi
phí giáo dục bậc cao, Hàn Quốc đã phổ cập giáo dục tiểu học …
ệ ố Ố ụ HÀN QU C: H th ng giáo d c
Page 30 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
• Giáo dục có giá trị nội tại xã hội trong văn hóa Hàn Quốc. Yếu tố văn hóa này
đã góp phần đáng kể vào xu hướng cao chi tiêu tư nhân cho giáo dục
ệ ố Ố ụ HÀN QU C: H th ng giáo d c
Page 31 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
Tăng đầu tư R&D của khu vực tư nhân nhất quán suốt 40 năm qua góp phần đáng kể gia tăng nhanh tổng chi cho nghiên cứu và phát triển của Hàn Quốc
ầ ư Ố HÀN QU C: Tăng chi phí đ u t R&D
Page 32 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
Tăng dài hạn GERD dẫn đến đột biến khả năng lực R&D nội tại Hàn Quốc
Ế Ớ Ọ Ứ Ố Ế BÀI H C KINH T TRI TH C TH GI I HÀN Qu C
Page 33 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
Công bố khoa học quốc tế của Hàn Quốc giai đoạn 1996-2008: Mọi lĩnh vực (trên) và lĩnh vực Toán học (dưới) Các cột tương ứng: “thứ tự”, “quốc gia”, “tổng số tài liệu”, “số tài liệu được trích dẫn”, “số chỉ dẫn” , “số tự chỉ dẫn” “số chỉ dẫn cho một bài” , chỉ số H.
Ế Ớ Ọ Ứ Ố Ế BÀI H C KINH T TRI TH C TH GI I HÀN Qu C
Page 34 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
ố ượ ẫ ế Ố HÀN QU C: S l ng m u, sáng ch
Page 35 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
Chiến lược phát triển của Hàn Quốc dựa vào xuất khẩu buộc các công ty trong nước đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển để cạnh tranh trên toàn cầu, dẫn đến tăng năng suất và hiệu quả
Ố ủ ủ HÀN QU C: Chính sách cách tân c a Chính ph
Page 36 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
Hàn Quốc sử dụng cạnh tranh nhờ bãi bỏ ràng buộc và tự do hóa khu vực cơ sở hạ tầng thông tin và tư nhân hóa khai thác viễn thông thuộc sở hữu chính phủ.
ạ ầ Ố HÀN QU C: H t ng CNTTTT
Page 37 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
Xúc tiến thành công tin học hóa theo yêu cầu quy mô lớn điều hành Chính phủ, đầu tư lâu dài
ạ ầ Ố HÀN QU C: H t ng CNTTTT
Page 38 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
Ọ Ố Ứ Ế BÀI H C THÀNH CÔNG KINH T TRI TH C HÀN QU C
Theo [WB06], Cựu Thủ tướng Nam Duck-Woo liệt
Chiến lược hướng ra thế giới Sử dụng tốt tài nguyên nước ngoài Môi trường quốc tế thuận lợi Giáo dục Lòng tin vào hệ thống doanh nghiệp tự do Tính năng động của Chính phủ.
Yếu tố “phi kinh tế”:
Tính đồng nhất về dân tộc và văn hóa và một truyền thống Nho giáo mạnh trân trọng giá trị của giáo dục, tinh thần phục vụ và trung thành với đất nước
Sự đe dọa an ninh Sự lãnh đạo chính trị.
kê các yêu tố thành công của Hàn Quốc: Yếu tố kinh tế:
Page 39 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
Ọ Ố Ứ Ế BÀI H C KINH T TRI TH C HÀN QU C
:
Tiếp cận kinh tế tri thức chú trọng việc phát triển thận trọng, được giám sát và bổ sung từng bước các cột trụ kinh tế tri thức đa dạng và được đồng bộ với các giai đoạn phát triển kinh tế của đất nước. Tiến hành có mức độ đồng bộ hóa các cột trụ của kinh tế tri thức với phát triển kinh tế .
Page 40 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
Ọ Ố Ứ Ế BÀI H C KINH T TRI TH C HÀN QU C
ế ượ ể Chi n l
ế
.
ự ng làm t ự ng c nh tranh, quy t đ nh đ ng l c ứ ự ượ ế ị ườ ự c phát tri n d a trên th tr ộ ị c n quan tâm là
ị ườ
ướ
ng th tr
ng c a qu c gia;
ị
ướ
Công nghi p hóa đ nh h ệ
ẩ : ấ ng xu t kh u
ạ tri th c. Các y u t ủ ế ố ầ ố do các l c l ủ c a kinh t Vai trò đ nh h ị
Page 41 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
Ọ Ố Ứ Ế BÀI H C KINH T TRI TH C HÀN QU C
ộ ả ề
ộ ầ ế ị ệ
ứ ế ế ậ M t chính quy n hi u qu , có t m nhìn cao (bi ế ệ ế tri th c cho phát tri n kinh t
ộ ướ
ạ ố ủ
:
t nhìn xa trông r ng) có tính quy t đ nh trong vi c ti n ế ể hành ti p c n kinh t ị dài h n. Đã xác đ nh và thi hành m t b c vi trí then ủ ch t c a Chính ph .
Page 42 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
Ọ Ố Ứ Ế BÀI H C KINH T TRI TH C HÀN QU C
ừ
ố trên xu ng và t ộ ừ ướ d ự ể
ế Ti p c n t ậ ế ự ồ ứ tri th c
ể i lên đ xây ệ ự d ng s đ ng tâm dân t c trong s nghi p phát tri n kinh t .
Page 43 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
Ế Ớ Ọ Ứ Ố Ế BÀI H C KINH T TRI TH C TH GI I HÀN Qu C
Page 44 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
[Suh08] Joonghae Suh (2008). Korea as a Knowledge Economy: Achievements and New Challenges, World Bank – KDI School Seminar, July 15, 2008
Ố Ứ Ầ Ế KINH T TRI TH C HÀN QU C: T M NHÌN 2020
Page 45 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
Ứ Ế Ệ KINH T TRI TH C VI T NAM
1945: Một nước thuộc địa; Pháp, Nhật; Nạn đói 1945 1845-1975: Ba thập kỷ toàn dân tộc cho thắng lợi hai cuộc kháng
chiến vì độc lập, tự do, thống nhất đất nước.
1975-1986: Một thập kỷ lựa chọn mô hình phát triển kinh tế
Bị bao vây, cấm vận. “Vào đầu những năm 1990, khi đã có những số liệu thống kê đầu tiên tin cậy được, thì thu nhập theo đầu người của Việt Nam xếp vào hạng thấp nhất thế giới” [Ram08].
1986-nay: Hơn hai thập kỷ đối mới
Hệ thống XHCN bị khủng hoảng; vẫn cấm vận kinh tế Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. “Cơ chế đồng thuận, thành công trong việc giúp Việt Nam chuyển đổi từ mô hình kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường và từ nghèo đói lên đạt mức thu nhập trung bình, cần được duy trì để giúp Việt Nam vượt qua giai đoạn thu nhập trung bình để trở thành một nước công nghiệp” [Ram08].
[Ram08] Martin Rama (2008). Những quyết sách khó khăn: Việt Nam trong giai đoạn chuyển đổi (Dựa trên các cuộc nói chuyện với Cố Thủ tướng Võ Văn Kiệt cùng với Giáo sư Đặng Phong và Đoàn Hồng Quang), Commission on Growth and Development, The World Bank.
Bối cảnh kinh tế Việt Nam
Page 46 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
Ứ Ế Ệ KINH T TRI TH C VI T NAM
coi kinh tế tri thức là yếu tố quan trọng của nền kinh tế và công nghiệp hoá, hiện
đại hoá [1].
Phát triển mạnh các ngành và sản phẩm kinh tế có giá trị gia tăng cao dựa nhiều vào tri thức; kết hợp việc sử dụng nguồn vốn tri thức của con người Việt Nam với tri thức mới nhất của nhân loại [1].
Định hướng chung cho chiến lược KH và CN tới năm 2020 [2] Mục tiêu giáo dục – đào tạo của nước ta đến năm 2020 [3] Tầm nhìn 2020: với công nghệ thông tin và truyền thông làm nòng cốt, Việt Nam chuyển đổi nhanh cơ cấu kinh tế - xã hội trở thành một quốc gia có trình độ tiên tiến về phát triển kinh tế tri thức và xã hội thông tin, góp phần quan trọng thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước [4].
[1] Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X
của Đảng Cộng sản Việt Nam
[2] Nghị quyết Hội nghị lần thứ hai Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khoá VIII) về định hướng chiến
lược phát triển khoa học và công nghệ trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá
[3] Nghị quyết Hội nghị lần thứ hai Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khoá VIII) về định hướng chiến
lược phát triển giáo dục - đào tạo trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá
[4] Quyết định số 246/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Công nghệ thông tin và truyền thông đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
Đường lối phát triển kinh tế tri thức
Page 47 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
Kinh tế tri thức tại Việt Nam (mọi tiêu chí):
“Có 18 quốc gia (thu nhập trung bình và thấp) thành công là Trung quốc, Việt Nam, Hàn Quốc, Chile, Mauritius, Malaysia, Lào, Ấn độ, Thái Lan, Bhutan, Sri Lanka, Bangladesh, Tunisia, Botswana, Indonesia, Ai cập, Nepal, và Lesotho” [WBI07].
Page 48 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
Kinh tế tri thức tại Việt Nam (mọi tiêu chí)
Page 49 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
Kinh tế tri thức tại Việt Nam: Thể chế kinh tế
Page 50 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
Kinh tế tri thức tại Việt Nam: Tính sáng tạo
Page 51 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
Kinh tế tri thức tại Việt Nam: Giáo dục
Page 52 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
Kinh t
: ICT
ế
ứ ạ
ệ
tri th c t
i Vi
t Nam
Page 53 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
Công bộ khoa học quốc tế của Việt Nam: Toàn bộ
Công bố khoa học quốc tế
Page 54 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
Công bố khoa học quốc tế: Toán học
Page 55 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
Công bố khoa học quốc tế của Việt Nam: Khoa học MT
Page 56 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
ĐẠI HỌC NGHIÊN CỨU TIÊN TIẾN
2005 2006 2007 2008 2009
21 39 37 59 ? Toàn VN
1 2 4 17 22
ả
ị ề
ọ
ự ọ ớ ả ướ
ủ
ồ
• B ng trên: Công b khoa h c qu c t ố ế ố có giá tr v lĩnh v c khoa h c ạ ệ ả c i Khoa CNTT so v i c n máy tính c a gi ng viên làm vi c t (Ngu n: Scopus và SCImago
).
ứ
ố
ợ
ổ
ứ
ộ
ch c chính, ph i h p t
ị ch c 5 h i ngh
• Giai đo n 20082010: t ổ ố ế ệ ố
ạ ọ khoa h c qu c t
(h th ng IEEE/ACM)
ạ
ố ế ủ
ố
• Trong giai đo n 20042008, có 75 công trình công b qu c t
ượ
ả
ư c th m c
c a ụ DBLP c a ủ University of Trier
gi ng viên Khoa CNTT đ (Germany) ghi nh nậ
Khoa CNTT
Page 57 > Presentation > SSME 2009
Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)
57
Công bố khoa học quốc tế của Việt Nam: Kinh tế, Đo lường kinh tế và Tài chính