intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kĩ thuật chụp CLVT, dựng hình, đo thể tích nhĩ trái và tĩnh mạch phổi ở bệnh nhân triệt đốt điều trị rung nhĩ qua ống thông - CN. Nguyễn Thị Tuyết

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:30

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kĩ thuật chụp CLVT, dựng hình, đo thể tích nhĩ trái và tĩnh mạch phổi ở bệnh nhân triệt đốt điều trị rung nhĩ qua ống thông do CN. Nguyễn Thị Tuyết biên soạn với mục tiêu: Khảo sát hình thái, cấu trúc điểm xuất phát của gốc TMP có hay không các biến thể giải phẫu( nhánh phụ) trên cắt lớp vi tính đa dãy ở bệnh nhân triệt đốt điều trị RN qua ống thông; Xác định kích thước và vị trí của lỗ TMP và đánh giá mức độ hẹp TMP; Đo thể tích TMP và NT để hỗ trợ triệt đốt điều trị rung nhĩ qua ống thông.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kĩ thuật chụp CLVT, dựng hình, đo thể tích nhĩ trái và tĩnh mạch phổi ở bệnh nhân triệt đốt điều trị rung nhĩ qua ống thông - CN. Nguyễn Thị Tuyết

  1. Kĩ thuật chụp CLVT, dựng hình, đo thể tích nhĩ trái và tĩnh mạch phổi ở bệnh nhân triệt đốt điều trị rung nhĩ qua ống thông Báo cáo viên: CN. NGUYỄN THỊ TUYẾT
  2. ĐẶT VẤN ĐỀ - Rung nhĩ là rối loạn nhịp tim thường gặp nhất. - Tỷ lệ mắc trên toàn thế giới (2017) là 37,574 triệu ca (chiếm 0,51% dân số). - Tăng theo tuổi, tăng huyết áp, bệnh tim cấu trúc. - Là yếu tố nguy cơ chính của đột quỵ. - Bệnh nhân rung nhĩ có nguy cơ đột quỵ gấp 5 lần và nguy cơ tử vong gấp hai lần. - Tĩnh mạch phổi (TMP) và tâm nhĩ trái (NT) có vai trò trung tâm trong bệnh sinh của rung nhĩ. - Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh TMP, NT quan trọng để định hướng điều trị. - CLVT TMP và NT là lựa chọn hàng đầu trong 4 phương thức bao gồm CLVT đa dãy, siêu âm tim qua thực quản, siêu âm tim trong tim và chụp tĩnh mạch.
  3. - Khảo sát hình thái, cấu trúc điểm xuất phát của gốc TMP có hay không các biến thể giải phẫu( nhánh phụ) trên cắt lớp vi tính đa dãy ở bệnh nhân triệt đốt điều trị RN qua ống thông. MỤC - Xác định kích thước và vị trí của lỗ TMP và đánh giá mức độ TIÊU hẹp TMP. - Đo thể tích TMP và NT để hỗ trợ triệt đốt điều trị rung nhĩ qua ống thông.
  4. I. GIẢI PHẪU - Có 4 TMP - Các TMP xuất phát từ nhĩ trái đi song song và ở phía dưới của ĐMP hai bên. - Máu giàu oxy rời phổi qua TMP về tim trái, hoàn thành vòng tuần hoàn phổi. - Máu này sau đó vào nhĩ trái được bơm qua van hai lá vào thất trái. - Từ thất trái, máu qua van động mạch chủ vào động mạch chủ. - Máu sau đó được phân phối cho toàn cơ thể sau đó lại quay lại tuần hoàn phổi.
  5. GIẢI PHẪU TRÊN ỨNG DỤNG CT 1. RSPV- TMP trên phải (right superior pulmonary vein). 2. RIPV- TMP dưới phải (right inferior pulmonary vein). 3. LSPV-TMP trên trái (left superior pulmonary vein). 4. LIPV- TMP dưới trái (left inferior pulmonary vein). - Hai TMP phải thường được phân tách bởi mô NT và hai TMP trái không được phân tách bởi mô NT. hinhanhykhoa.com
  6. GIẢI PHẪU TRÊN ỨNG DỤNG CT - Bốn lỗ TMP riêng biệt xuất phát từ NT ở hầu hết mọi người (57-82%). a - Hai lỗ bên phải, dẫn lưu TMP trên và TMP dưới phải. - Hai lỗ bên trái, dẫn lưu TMP trên và TMP dưới trái. - Lỗ các TMP dưới nằm ở mặt lưng và giữa b hơn các TMP trên. - Lỗ các TMP trái nằm cao hơn các TMP phải. c
  7. GIẢI PHẪU TRÊN ỨNG DỤNG CT - Cách xác định lỗ TMP: + Phân biệt lỗ TMP chung với lỗ riêng a biệt bằng tái tạo MIP. + Ngoại suy đường viền tâm NT (đường đứt nét): Ngoại suy hình dạng NT khi nó gần đến lỗ TMP, xác định vị trí dự kiến của ngã ba TMP - NT. + Nếu các TMP chạm vào đường b viền tâm NT (đầu mũi tên), thì các lỗ này có thể được coi là lỗ riêng biệt. + Nếu thành TMP không tiếp xúc với đường viền tâm NT (các đầu mũi tên), thì có một lỗ chung. c
  8. BIẾN ĐỔI GIẢI PHẪU • Ngoài ra còn có các tĩnh mạch được nhìn thấy ngoài TMP trên và dưới hai bên đươc định nghĩa là các tĩnh mạch thừa hay còn gọi là tĩnh mạch phụ.
  9. BIẾN ĐỔI GIẢI PHẪU - Các mô hình dẫn lưu của tĩnh mạch phổi: + Hình thái bình thường gồm 4 TMP và 4 lỗ tĩnh mạch riêng biệt, gặp trong 60-70% dân số. Các kiểu giải phẫu không điển hình được thấy trong khoảng 38% dân số. + Cùng với các mô hình lỗ khác nhau, nhiều mô hình phân nhánh và dẫn lưu được xác định. Hệ thống phân loại được chấp nhận nhất cho dẫn lưu TMP được Marom và cộng sự đưa ra. Sơ đồ các mô hình dẫn lưu TMP phải theo Marom và cộng Sơ đồ các mô hình dẫn lưu TMP trái theo Marom và sự. cộng sự.
  10. CHỈ ĐỊNH VÀ CHỐNG CHỈ ĐỊNH 1. Chỉ định: - Bệnh nhân được chẩn đoán xác định RN, có chỉ định triệt đốt qua ống thông. 2. Chống chỉ định tương đối: - Phụ nữ có thai 3 tháng đầu. - BN suy thận cấp hoặc mạn tính. - BN không hợp tác. - BN tiền sử dị ứng với thuốc cản quang. hinhanhykhoa.com
  11. KĨ THUẬT 1. Chuẩn bị bệnh nhân: - Khai thác thông tin chung của bệnh nhân từ hồ sơ, bệnh án. - Nhịn ăn trước 6h. - Kết quả sinh hoá máu. - Giải thích cho bệnh nhân về quy trình chụp CLVT và các phản ứng phụ của tiêm thuốc cản quang để cho BN hiểu và hợp tác trong quá trình chụp. - Giải thích viết cam kết tiêm thuốc cản quang. - Tháo bỏ các vật bằng dụng cụ kim loại và vật có tính cản quang trên cơ thể. - Đặt kim luồn 18G-20G ( ưu tiên đặt kim luồn bên tay phải).
  12. KĨ THUẬT 2. Chuẩn bị phương tiện: - Máy CLVT đa dãy ( CLVT 64 dãy Siemens Healthcare). - Bơm tiêm điện 2 nòng. - Thuốc cản quang nồng độ 350mgI/ml. - Hộp chống sốc.
  13. KĨ THUẬT 3. Tư thế bệnh nhân: - Đặt bệnh nhân nằm ngửa, chân quay vào trong và đầu quay ra ngoài. Hai tay duỗi thẳng để qua đầu ( nếu bệnh nhân đặt ven ở khuỷu tay nhắc bệnh nhân duỗi thẳng tay để tránh vỡ ven). - Đặt trường chụp từ thượng đòn đến hết tuyến thượng thận. - FOV đủ rộng để lấy hết lồng ngực. - Dặn bệnh nhân nằm im thuốc vào người sẽ hơi nóng để tránh bệnh nhân giật mình và làm theo hiệu lệnh hít vào nín thở.
  14. KĨ THUẬT 4. Kỹ thuật chụp: - Cắt ảnh định vị Topogram * Thì trước tiêm: chụp từ thượng đòn đến hết tuyến thượng thận: + Hằng số: 110kv. + Pitch: 1 + Rotation time: 0.6. + Delay: 3s. + Slice: 5.0mm.
  15. KĨ THUẬT * Thì sau tiêm: - Lấy hết cả 4 tĩnh mạch phổi. - Hằng số: 110kV. - Pitch: 1.0. - Slice: 5mm. - mAs: 80. - Rotation time: 0.6s. - Liều lượng tiêm thuốc: 1-1.5ml/kg. - Tốc độ tiêm : 5-5.5ml/s. hinhanhykhoa.com
  16. KĨ THUẬT • Kĩ thuật tiêm thuốc: - Chụp bằng BolusTracking, đặt ROI vào NT, chỉnh Trigger ~ 100HU. Khi thuốc trong lòng mạch đạt được tỉ trọng trên ngưỡng đặt HU máy sẽ tự chuyển bàn và chụp.
  17. III. XỬ LÍ HÌNH ẢNH - Dựng VRT: để đánh giá tổng thể, bất thường vị trí xuất phát và các nhánh phụ ( nếu có) của TMP. - Dựng MIP: quan sát kĩ hơn về các mạch máu. Dựng VRT Dựng MIP
  18. DỰNG HÌNH VÀ ĐO THỂ TÍCH 1. Kích thước NT. - Kích thước NT được đo theo chiều cắt ngang, đứng dọc và đứng ngang.
  19. DỰNG HÌNH VÀ ĐO THỂ TÍCH 2. Thể tích NT: - Thể tích NT được đo bằng hai công thức riêng biệt: + Hình khối: thể tích NT = chiều cắt ngang x chiều đứng dọc x chiều đứng ngang. + Hình elip: thể tích NT = 4/3 x π x chiều cắt ngang/2 x chiều đứng dọc/2 x chiều đứng ngang /2.
  20. DỰNG HÌNH VÀ ĐO THỂ TÍCH 3. Kích thước các lỗ tĩnh mạch: - Kích thước lỗ TMP được đo chiều nhỏ nhất và lớn nhất trên hình ảnh cắt ngang qua lỗ tĩnh mạch. 1. KT lỗ TMP trên phải. 2. KT lỗ TMP dưới phải. hinhanhykhoa.com
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2