intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kiểm nghiệm thuốc bột - DS. Nguyễn Ngọc Duyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:81

8
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Kiểm nghiệm thuốc bột" được biên soạn với mục tiêu giúp người học nêu được định nghĩa và các yêu cầu kỹ thuật kiểm nghiệm thuốc bột; trình bày được cách tiến hành đối với các chỉ tiêu kiểm nghiệm thuốc bột; đánh giá được các chỉ tiêu kiểm nghiệm thuốc; hình thành thái độ nghiêm túc, cẩn trọng trong hành nghề dược. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kiểm nghiệm thuốc bột - DS. Nguyễn Ngọc Duyên

  1. KIỂM NGHIỆM THUỐC BỘT ĐỐI TƯỢNG: DSCĐ THỜI GIAN : 4 GIỜ DS. NGUYỄN NGỌC DUYÊN
  2. ĐỊNH NGHĨA 01 VÀ PHÂN LOẠI NỘI 02 YÊU CẦU KỸ THUẬT DUNG BẢO QUẢN – 03 CHÍNH 03 DÁN NHÃN MỘT SỐ DẠNG 04 THUỐC
  3. I.MỤC TIÊU 1  Nêu được định nghĩa và các yêu cầu kỹ thuật kiểm nghiệm thuốc bột. 2  Trình bày được cách tiến hành đối với các chỉ tiêu kiểm nghiệm thuốc bột. 3  Đánh giá được các chỉ tiêu kiểm nghiệm thuốc 4  Hình thành thái độ nghiêm túc, cẩn trọng trong hành nghề dược.
  4. II.NỘI DUNG 1. Định nghĩa và phân loại
  5. 1.Định nghĩa và phân loại 1.1. Định nghĩa THUỐC BỘT (PULVERES, POWDER) Dạng thuốc rắn, gồm các hạt nhỏ, khô, tơi, có độ mịn xác định, có chứa một hay nhiều dược chất. BỘT THUỐC Thành phần: 1. Dược chất 2. Tá dược: tá dược độn, tá dược màu, tá dược điều hương, điều vị,…
  6. 1.Định nghĩa và phân loại 1.2. Phân loại PHÂN LOẠI Cách dùng Thành phần Cách phân liều, đóng gói
  7. 1.Định nghĩa và phân loại 1.2. Phân loại  Thuốc bột dùng để uống Cách dùng  Thuốc bột pha tiêm  Thuốc bột dùng ngoài ƯU ĐIỂM, NHƯỢC ĐIỂM
  8. 1.Định nghĩa và phân loại 1.2. Phân loại Thành phần  Thuốc bột đơn : Là thuốc bột trong thành phần chỉ có 1 loại bột. Ví dụ: Natri hydrocarbonat 2,0g  Thuốc bột kép: Là thuốc bột trong thành phần có từ 2 loại bột trở lên. Ví dụ: Menthol 0,5g Long não 0,5g Bột talc 10g
  9. 1.Định nghĩa và phân loại 1.2. Phân loại Cách phân liều, đóng gói  Bột phân liều (đơn liều): Là thuốc bột khi điều chế xong, được chia sẵn thành từng liều một lần dùng.  Bột không phân liều (đa liều): Là thuốc bột được đóng gói trong những bao bì thích hợp, để bệnh nhân tự chia liều lấy khi dùng.
  10. 1.Định nghĩa và phân loại 1.2. Phân loại Cách phân liều, đóng gói
  11. 1.Định nghĩa và phân loại THUỐC BỘT (PULVERES, POWDER) Dạng thuốc rắn, gồm các hạt nhỏ, khô, tơi, có ..……………..…. ………………………..……. ..……………………..……. có chứa một hay nhiều dược độ mịn xác định, ..………. chất. ..……… Thành phần: 1. ..……………………..……. Dược chất 2. ..……………………..……. độn, tá dược màu, tá dược Tá dược: tá dược điều hương, điều vị,…
  12. 1.Định nghĩa và phân loại PHÂN LOẠI Cách dùng Uống; Pha tiêm; Dùng ngoài Thành phần Đơn; Kép Cách phân liều, đóng gói Đơn liều; Đa liều 13
  13. 2. Yêu cầu kỹ thuật
  14. 2. Yêu cầu kỹ thuật 1. Tính chất 2. Định tính 3. Định lượng 4. Độ ẩm 5. Độ mịn 6. Đồng đều khối lượng Độ vô khuẩn 7. Đồng đều hàm lượng 8. Giới hạn nhiễm khuẩn
  15. 2. Yêu cầu kỹ thuật THUỐC BỘT THÔNG THƯỜNG ĐẶC TRƯNG Tính chất Độ ẩm Định tính YÊU CẦU Độ mịn KỸ THUẬT Giới hạn nhiễm Định lượng khuẩn Đồng đều m Đồng đều hàm lượng
  16. ÔN TẬP 1. Thuốc bột thông thường có bao nhiêu chỉ tiêu kiểm nghiệm: A. 6 C. 8 B. 7 D. 9
  17. ÔN TẬP 2. Yêu cầu kiểm nghiệm đặc trưng của thuốc bột: A. Độ ẩm C. Tính chất B. Độ mịn D. Định lượng
  18. 2. Yêu cầu kỹ thuật 2.1. Độ ẩm YÊU CẦU ≤ 9,0%, trừ các chỉ dẫn khác. PHƯƠNG PHÁP THỬ 1. Phương pháp xác định mất khối lượng do làm khô (Phụ lục 9.6 – DĐVN V ) 2. Phương pháp định lượng nước bằng thuốc thử Karl fisher (Phụ lục 10.3 – DĐVN V )
  19. 2. Yêu cầu kỹ thuật 2.1. Độ ẩm PHƯƠNG PHÁP MẤT KHỐI LƯỢNG DO LÀM KHÔ
  20. 2. Yêu cầu kỹ thuật 2.1. Độ ẩm • Chuẩn bị đĩa cân: SẠCH, KHÔ CÂN 4 SỐ • Cân đĩa cân (Mo = m đĩa) Không thay đổi tính chất Mo và khối lượng do nhiệt
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2