
Bài giảng Kiểm nghiệm các dạng bào chế - ThS. Ngô Minh Thúy
lượt xem 1
download

Bài giảng Kiểm nghiệm các dạng bào chế, được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp các bạn sinh viên có thể trình bày được các yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử để đánh giá chất lượng các dạng bào chế: Thuốc bột, thuốc viên nén, thuốc nang, thuốc tiêm, thuốc nhỏ mắt, thuốc mỡ; Đánh giá được kết quả kiểm nghiệm đối với mẫu kiểm nghiệm thành phẩm cụ thể của các dạng bào chế trên.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kiểm nghiệm các dạng bào chế - ThS. Ngô Minh Thúy
- Mục tiêu học tập KIỂM NGHIỆM CÁC DẠNG BÀO CHẾ 1. Trình bày được các yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử để đánh giá chất lượng các dạng bào chế: Thuốc bột, thuốc viên nén, thuốc nang, thuốc tiêm, thuốc nhỏ mắt, thuốc mỡ. 2. Đánh giá được kết quả kiểm nghiệm đối với mẫu kiểm nghiệm thành phẩm cụ thể của các dạng bào chế trên. Th.S Ngô Minh Thúy BM HPT-ĐC Tài liệu học tập và tham khảo 1. PGS. TS Trần Tử An (2007), Kiểm nghiệm dược phẩm, NXB Y học, Hà Nội Tái bản 2017 2. Bộ Y tế (2017), Dược điển Việt Nam V, NXB Y học, Hà Nội 3. Dược điển Mỹ USP 37USP 42 4. Dược điển Anh BP 2016BP 2020 2007 Tái bản 2017 1
- 1. CÁC DẠNG BÀO CHẾ PHỔ BIẾN KIỂM NGHIỆM Các dạng thuốc rắn: bột (uống, tiêm, dùng ngoài); THUỐC BỘT cốm, viên nén, viên nang. (PL 1.7) Các dạng thuốc lỏng: thuốc tiêm, tiêm truyền; thuốc nhỏ mắt, thuốc nhỏ mũi, thuốc nhỏ tai, thuốc uống 1.1 Định nghĩa, phân loại dạng lỏng (dung dịch, siro, nhũ tương, hỗn dịch, cồn 1.2 Yêu cầu kĩ thuật và phương pháp thử thuốc, rượu thuốc) 1.3 Các loại thuốc bột Thuốc dùng ngoài da: thuốc mỡ, kem, gel, cao xoa, miếng dán. 2
- 1. Kiểm nghiệm thuốc bột 1. Kiểm nghiệm thuốc bột 1.1 Định nghĩa, phân loại 1.1 Định nghĩa, phân loại Định nghĩa Phân loại • Thuốc bột là: Dựa vào thành phần: bột đơn, bột kép -dạng thuốc rắn Phân liều & đóng gói: bột đơn liều, bột đa liều - gồm các hạt nhỏ, khô tơi, có độ mịn xác định Dựa vào đường dùng: bột để uống, pha tiêm, dùng ngoài - chứa một hay nhiều loại dược chất Dựa vào kích thước: bột thô; nửa thô; nửa mịn; mịn; rất mịn - có thể thêm các tá dược độn, tá dược hút, tá dược màu, tá dược điều hương, vị ... • Dùng để uống, pha tiêm hay dùng ngoài 1. Kiểm nghiệm thuốc bột 1. Kiểm nghiệm thuốc bột 1.1 Định nghĩa, phân loại 1.1 Định nghĩa, phân loại Phân loại Phân loại Dựa vào thành phần: Dựa vào đường dùng: - Bột đơn: 1 dược chất. VD: Efferalgan - Thuốc bột để uống: gói Acemuc - Bột kép: có 2 dược chất trở lên.VD: Augmentin - Thuốc bột dùng ngoài: NaHCO3 Phân liều & đóng gói: - Thuốc bột pha tiêm: Ampicillin - Bột đơn liều: liều dùng đóng trong 1 bao bì và bệnh nhân Dựa vào kích thước: Bột thô; nửa thô; nửa mịn; mịn; rất dùng 1 lần. VD: gói Clamoxyl mịn - Bột đa liều: toàn bộ liều dùng đóng trong 1 bao bì và bệnh nhân tự chia liều tùy vào chỉ dẫn của thầy thuốc hoặc tình trạng bệnh. VD: gói Oresol 3
- 1. Kiểm nghiệm thuốc bột 1. Kiểm nghiệm thuốc bột 1.2 Yêu cầu kĩ thuật và phương pháp thử 1.2 Yêu cầu kĩ thuật và phương pháp thử STT Yêu cầu chất lượng chung Phương pháp thử Yêu cầu chất lượng chung Phương pháp thử STT 1 Tính chất Cảm quan Độ ẩm mất khối lượng do làm 6 Định tính Theo chuyên luận riêng 2 khô (Phụ lục 9.6) 7 Định lượng Theo chuyên luận riêng Karl - Fischer PL 10.3) Giới hạn nhiễm khuẩn - Thuốc bột dược liệu 8 Độ mịn Phép thử Cỡ bột và rây - Phụ lục 13.6 3 (Phụ lục 3.5). 9 Thử vô khuẩn Phụ lục 13.7 4 Độ đồng đều khối lượng Phụ lục 11.3 Tạp chất (nếu có) Theo chuyên luận riêng 10 5 Độ đồng đều hàm lượng Phụ lục 11.2 1. Kiểm nghiệm thuốc bột 1. Kiểm nghiệm thuốc bột 1.2 Yêu cầu kĩ thuật và phương pháp thử 1.2 Yêu cầu kĩ thuật và phương pháp thử Chỉ tiêu Yêu cầu kỹ thuật Phương pháp thử Chỉ tiêu Yêu cầu kỹ thuật Phương pháp thử STT STT Quan sát màu sắc Xác định mất khối bằng mắt thường, lượng do làm khô Khô tơi, không bị dưới ánh sáng tự (Phụ lục 9.6) 1 Tính chất ẩm, vón, màu sắc nhiên, với một lượng 2 Độ ẩm ≤ 9,0 %(kl/kl) Định lượng nước đồng nhất bột vừa đủ, được bằng thuốc thử phân tán đều trên một Karl - Fischer (Phụ tờ giấy trắng mịn lục 10.3) 4
- 1. Kiểm nghiệm thuốc bột 1. Kiểm nghiệm thuốc bột 1.2 Yêu cầu kĩ thuật và phương pháp thử 1.2 Yêu cầu kĩ thuật và phương pháp thử Độ ẩm… PL 9.6 Mất khối lượng do làm khô Độ ẩm… Sử dụng các phương pháp sau đây: Ví dụ: Chuyên luận thuốc bột Sorbitol / DĐVN5 a) Trong bình hút ẩm (P2O5, silica gel v.v...) (tr.867) b) Trong chân không (P ~ 1,5 kPa ÷ 2,5 kPa, P2O5 ,ở nhiệt độ phòng) Mất khối lượng do làm khô c) Trong chân không ở điều kiện nhiệt độ xác định Không được quá 2,0% (PL 9.6) d) Trong tủ sấy ở điều kiện nhiệt độ xác định (0,5 g, sấy chân không ở 80 0C, phosphor e) Trong chân không hoàn toàn (P ≤0,1 kPa, P2O5 , nhiệt độ pentoxyd, 3 h) qui định trong chuyên luận riêng) Làm khô đến khối lượng không đổi (chênh lệch giữa 2 lần cân kế tiếp ≤ 0,5 mg) 1. Kiểm nghiệm thuốc bột 1. Kiểm nghiệm thuốc bột 1.2 Yêu cầu kĩ thuật và phương pháp thử 1.2 Yêu cầu kĩ thuật và phương pháp thử Độ ẩm… Độ ẩm… PL 9.6 Mất khối lượng do làm khô Chén cân thủy tinh Các bước tiến hành: - Cân bì (bằng thủy tinh, có nắp mài, miệng rộng, làm khô 30’) - Cân lượng chế phẩm không được chênh lệch quá ± 10% so với quy định - Dàn bột thành lớp mỏng trong bì cân sao cho không dày quá 5 mm - Nhiệt độ sấy cho phép không được chênh lệch quá ± 20 C - Sau khi sấy phải làm nguội tới nhiệt độ phòng cân trong bình hút ẩm có silica gel rồi cân ngay. 5
- 1. Kiểm nghiệm thuốc bột 1. Kiểm nghiệm thuốc bột 1.2 Yêu cầu kĩ thuật và phương pháp thử 1.2 Yêu cầu kĩ thuật và phương pháp thử Độ ẩm… Độ ẩm… PL 10.3. Định lượng nước bằng thuốc thử Karl-Fischer Ví dụ: Chuyên luận Bột pha hỗn dịch Azithromycin / (tham khảo giáo trình/tr.58 , DĐVN 5/PL-205) DĐVN5 (tr.129) Dựa vào phản ứng toàn lượng của H2O với SO2 và I2 trong Nước dung môi khan (dư) chứa một base hữu cơ (dư) thích hợp Dung môi: methanol khan hoặc dung môi hữu cơ khác thích Không được quá 1,5 % (PL 10.3) hợp để hòa tan chế phẩm. Dùng 0,5 g chế phẩm Base: pyridin hoặc base hữu cơ khác như imidazol, 2-methyl- aminopyridin. C5H5N.I2+ C5H5N.SO2 +C5H5N + H2O 2C5H5N.HI + C5H5N.SO3 C5H5N. SO3 + CH3OH C5H5N(H)SO4CH3 Cỡ rây (kim loại) 1. Kiểm nghiệm thuốc bột * Số rây biểu thị kích thước đo bằng m của mắt rây. 1.2 Yêu cầu kĩ thuật và phương pháp thử Số rây* Cỡ mắt rây Đường kính sợi dây (mm) (mm) STT Chỉ tiêu Yêu cầu kỹ thuật Phương pháp thử 2000 2,000 0,900 Đạt độ mịn quy Phép thử Cỡ bột và 1400 1,400 0,710 3 Độ mịn định trong chuyên rây (Phụ lục 3.5). 710 0,710 0,450 luận 500 0,500 0,315 355 0,355 0,224 Phép thử thường dùng cho: thuốc bột kép, các thuốc bột dùng để đắp, thuốc bột để pha chế thuốc nhỏ mắt, tai. 250 0,250 0,160 Quy định cỡ bột dựa vào số của rây 180 0,180 0,125 150 0,150 0,100 125 0,125 0,090 90 0,090 0,063 75 0,075 0,050 45 0,045 0,032 6
- 1. Kiểm nghiệm thuốc bột 1. Kiểm nghiệm thuốc bột 1.2 Yêu cầu kĩ thuật và phương pháp thử 1.2 Yêu cầu kĩ thuật và phương pháp thử Độ mịn… Ví dụ: Chuyên luận Bột pha hỗn dịch Cefadroxil/ DĐVN5 (tr.199) Cách thử: Độ mịn - Chọn cỡ rây thích hợp Thuốc bột phải đạt yêu cầu bột mịn (PL 3.5) - Cân một lượng thuốc bột đem rây - Lắc rây theo chiều ngang quay tròn tới khi xong. + Thô/nửa thô: 25-100 g/ 20 phút + Nửa mịn/mịn/ rất mịn: ≤ 25 g/ 30 phút - Cân lượng thuốc bột còn lại trên rây và số thu được trong hộp hứng 1. Kiểm nghiệm thuốc bột 1.2 Yêu cầu kĩ thuật và phương pháp thử Quy định các cỡ bột Độ mịn… Cỡ bột Dùng 1 rây Dùng 2 rây Yêu cầu: Bột thô 1400 1400/ 355 - Dùng 1 rây : 97% lượng thuốc qua rây Bột nửa thô 710 710/ 250 - Dùng 2 rây: 95% lượng thuốc qua rây có số rây cao hơn và 40 %lượng thuốc qua rây có số rây thấp hơn. Bột nửa mịn 355 355/ 180 Bột mịn 180 180/ 125 Bột rất mịn 125 125/ 90 7
- 1. Kiểm nghiệm thuốc bột 1. Kiểm nghiệm thuốc bột 1.2 Yêu cầu kĩ thuật và phương pháp thử 1.2 Yêu cầu kĩ thuật và phương pháp thử Độ mịn… STT Chỉ tiêu Phương pháp thử Ví dụ Độ đồng đều khối Phép thử độ đồng đều khối Để kiểm tra độ mịn của bột sát trùng A có yêu cầu là bột 4 lượng lượng (Phụ lục 11.3) mịn, dùng 2 rây số 180 và 125. Người ta làm như sau: Phép thử độ đồng đều khối lượng dùng để xác định độ đồng - Để rây số 180 lên trên rây số 125 đều phân liều của chế phẩm, khi không có yêu cầu thử độ - Cho 10,0027 g chế phẩm lên rây số 180 và tiến hành rây. đồng đều hàm lượng - Lượng bột qua rây số 180 là 9,6703 g - Toàn bộ bột qua rây số 180 được rây qua rây số 125 và Chế phẩm đơn liều? lượng bột qua rây số 125 là 3,5935 g. Chế phẩm đa liều? Hỏi chế phẩm có đạt yêu cầu về độ mịn không? 1. Kiểm nghiệm thuốc bột 1. Kiểm nghiệm thuốc bột Độ đồng đều khối lượng… Độ đồng đều khối lượng… CP Đơn liều: CP Đơn liều: thử trên 20 đơn vị Cách đánh giá: yêu cầu ≤ 2 đơn vị có khối lượng nằm ngoài Cách thử: giới hạn chênh lệch so với KLTB và không được có đơn vị - Cân khối lượng của từng gói/lọ thuốc (m1) nào có khối lượng vượt gấp đôi giới hạn đó. - Bỏ thuốc trong gói/lọ ra Dạng bào chế Khối lượng trung bình (KLTB) % chênh lệch - Làm sạch vỏ gói/lọ và cân khối lượng (m2) so với KLTB - Khối lượng thuốc bột trong gói/lọ bằng Nhỏ hơn 300 mg ±10 Thuốc bột (đơn liều) Bằng hoặc lớn hơn 300 mg ±7,5 mthuốc = m1 - m2 Thuốc bột để pha tiêm ±10 - Tính khối lượng trung bình bột thuốc (mTB) và chênh Lớn hơn 40 mg (đơn liều) lệch % khối lượng của bột thuốc trong từng gói/lọ với mTB 8
- 1. Kiểm nghiệm thuốc bột 1. Kiểm nghiệm thuốc bột Độ đồng đều khối lượng… Độ đồng đều khối lượng… CP Đa liều: CP Đa liều: thử trên 5 đơn vị Cách đánh giá: yêu cầu tất cả các đơn vị phải có khối lượng Cách thử: tiến hành tương tự chế phẩm đơn liều nằm trong giới hạn chênh lệch so với KLN. Nếu có 1 đơn vị không đạt, tiến hành thử lại với 5 đơn vị khác - Cân khối lượng từng gói/lọ thuốc (m1) lấy ngẫu nhiên. Yêu cầu ≤ 1/10 đơn vị thử có khối lượng nằm - Bỏ thuốc trong gói/lọ ra ngoài giới hạn qui định. - Làm sạch vỏ gói/lọ và cân khối lượng (m2) Dạng bào chế Khối lượng ghi trên nhãn % chênh lệch - Khối lượng thuốc bột trong gói/lọ bằng (KLN) so với KLN mthuốc = m1 - m2 Nhỏ hơn hoặc bằng 0,50 g ±10 Lớn hơn 0,50 g ÷ 1,50 g ±7 - Tính chênh lệch % khối lượng của từng gói/lọ với KLN Thuốc bột (đa liều) Lớn hơn 1,50 g ÷ 6,00 g ±5 Lớn hơn 6,00 g ±3 1. Kiểm nghiệm thuốc bột 1. Kiểm nghiệm thuốc bột Độ đồng đều khối lượng 1.2 Yêu cầu kĩ thuật và phương pháp thử Thử độ đồng đều khối lượng của thuốc bột đơn liều STT Chỉ tiêu Phương pháp thử chứa dược chất A 500 mg Độ đồng đều hàm Phép thử độ đồng đều hàm lượng 5 - Xác định khối lượng bột thuốc trong 20 gói bất kỳ lượng (Phụ lục 11.2). - Đơn vị khối lượng: mg Áp dụng: - Thuốc bột để uống, để tiêm (đơn liều) 605.1 607.9 625.4 579.5 - Hàm lượng dược chất < 2 mg hoặc < 2 % (kl/kl) 588.1 578.8 610.4 614.0 - Khối lượng ≤ 40 mg 605.3 591.3 605.3 612.8 608.1 589.6 621.0 595.4 - Tiến hành sau phép định lượng và hàm lượng dược chất đã đạt trong giới hạn quy định 600.2 593.3 611.5 608.1 Không áp dụng: cho CP đa liều, thuốc truyền tĩnh mạch không phân liều, CP chứa vitamin, nguyên tố vi lượng 9
- 1. Kiểm nghiệm thuốc bột 1. Kiểm nghiệm thuốc bột 1.2 Yêu cầu kĩ thuật và phương pháp thử Độ đồng đều hàm lượng STT Chỉ tiêu Phương pháp thử Ví dụ: Chuyên luận Độ đồng đều hàm Phép thử độ đồng đều hàm lượng 5 - Bột pha tiêm Vinblastin sulfat/ DĐVN 5/ tr.975 lượng (Phụ lục 11.2). - Bột pha tiêm Vincristin sulfat/ DĐVN 5/ tr.978 Cách thử: Lấy 10 đơn vị, xác định hàm lượng dược chất từng gói theo phương pháp định lượng chỉ dẫn trong chuyên luận. Tính hàm lượng dược chất trung bình (HLTB) 1. Kiểm nghiệm thuốc bột 1. Kiểm nghiệm thuốc bột Độ đồng đều hàm lượng Độ đồng đều hàm lượng Cách đánh giá: Cách đánh giá: 1. Thuốc bột không dùng pha tiêm 1. Thuốc bột pha tiêm Số Số lượng đơn vị thử Số Số lượng đơn vị thử Lần Lần lượng Ngoài giới hạn lượng Ngoài giới hạn thử thử đơn vị Đánh giá đơn vị Đánh giá 75% - 125% HLTB 85% - 115% 75% - 125% HLTB 85% - 115% Không đạt ≥1/10 hoặc >3/10 Không đạt ≥1/10 hoặc >1/10 1 10 1 10 Đạt 0/10 và ≤1/10 Đạt 0/10 và 0/10 Thử lần 2 0/10 và 2 hoặc 3 Thử lần 2 0/10 và 1/10 2 20 Đạt 0/30 và ≤3/30 2 20 Đạt 0/30 và ≤1/30 10
- 1. Kiểm nghiệm thuốc bột 1. Kiểm nghiệm thuốc bột 1.2 Yêu cầu kĩ thuật và phương pháp thử Độ đồng đều hàm lượng Ví dụ: Yêu cầu chất lượng chung Phương pháp thử STT Thử độ đồng đều hàm lượng của thuốc bột chứa dược chất A 1,5 mg 6 Định tính Theo chuyên luận riêng Kết quả định lượng (mg/gói) của 10 gói riêng biệt 7 Định lượng Theo chuyên luận riêng như sau: Giới hạn nhiễm khuẩn - Thuốc bột dược liệu 8 - Phụ lục 13.6 9 Thử vô khuẩn Phụ lục 13.7 Tạp chất (nếu có) Theo chuyên luận riêng 10 1. Kiểm nghiệm thuốc bột 1. Kiểm nghiệm thuốc bột 1.2 Yêu cầu kĩ thuật và phương pháp thử 1.3 Các loại thuốc bột Thuốc bột để uống 9 Thử vô khuẩn Phụ lục 13.7 - Thuốc bột để uống: phải đáp ứng các yêu cầu chất lượng Áp dụng chung của thuốc bột. Thuốc bột pha tiêm - Thuốc bột sủi bọt để uống: phải đáp ứng các yêu cầu Thuốc bột để đắp, dùng cho vết thương rộng hoặc chung của thuốc bột và đạt yêu cầu về Độ tan như sau: trên da bị tổn thương nặng. Cho một lượng bột tương ứng với một liều vào một cốc thủy tinh chứa 200 ml nước ở 15 oC đến 25 oC, xuất hiện Thuốc bột dùng cho mắt nhiều bọt khí bay ra. Khi hết bọt khí, thuốc phải tan hoàn toàn. Thử như vậy với 6 liều đơn. Mẫu thử đạt yêu cầu nếu mỗi liều thử đều tan trong vòng 5 phút, trừ khi có chỉ dẫn riêng. 11
- 1. Kiểm nghiệm thuốc bột 1. Kiểm nghiệm thuốc bột 1.3 Các loại thuốc bột Nêu các chỉ tiêu cần kiểm tra cho thuốc bột sau: Thuốc bột dùng ngoài 1. Thuốc bột Acetylcystein 200 mg (gói 1g) Thuốc bột dùng ngoài phải đáp ứng các yêu cầu chung của 2. Thuốc bột Sorbitol (gói 5g) thuốc bột, ngoài ra phải đạt các chỉ tiêu riêng sau:Thử vô 3. Thuốc bột sủi bọt Hapacol 150 (gói 1,5g chứa khuẩn (Phụ lục 13.7) và Độ mịn (Phụ lục 3.5). Paracetamol 150 mg) Thuốc bột để pha tiêm 4. Thuốc bột ORESOL Thuốc bột pha tiêm phải đáp ứng các yêu cầu chung của 5. Bột pha thuốc tiêm Ampicillin (lọ 1g) thuốc bột và yêu cầu chất lượng đối với thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền dạng bột (Phụ lục 1.19). 6. Bột bình vị - Thương truật 80 g - Hậu phác 50 g - Trần bì 50 g - Cam thảo 30 g 2.Kiểm nghiệm thuốc nang 2. 2.1 Định nghĩa Thuốc nang: KIỂM NGHIỆM - Dạng thuốc uống THUỐC NANG - Chứa một hay nhiều dược chất trong vỏ nang với nhiều hình dạng và kích thước khác nhau. (PL 1.13) - Vỏ nang được làm chủ yếu từ gelatin hoặc polyme • Thuốc chứa trong nang có thể là dạng rắn (bột, cốm, pellet...) hay lỏng, nửa rắn (hỗn dịch, nhũ tương, bột nhão...). 12
- 2.Kiểm nghiệm thuốc nang 2.Kiểm nghiệm thuốc nang 2.3 Yêu cầu kĩ thuật và phương pháp thử 2.2 Các loại thuốc nang - Thuốc nang cứng: Amoxicillin 500 mg; Cephalexin STT Yêu cầu chất lượng chung Phương pháp thử 500mg 1 Tính chất Cảm quan - Thuốc nang mềm: Vitamin E 400 I.U 2 Độ đồng đều hàm lượng Phụ lục 11.2 - Thuốc nang tan trong ruột: Omeprazol 20 mg 3 Độ đồng đều khối lượng Phụ lục 11.3 - Thuốc nang tác dụng kéo dài: Nitroglycerin 2,5 mg 4 Định tính Theo chuyên luận riêng (Venitrate), Verapamil 360 mg, Ibuprofen 300 5 Định lượng Theo chuyên luận riêng mg(Nurofen) Tạp chất (nếu có) Theo chuyên luận riêng 6 7 Độ hòa tan Phụ lục 11.4 8 Độ rã Phụ lục 11.6; 11.7 2.Kiểm nghiệm thuốc nang 2.Kiểm nghiệm thuốc nang 2.3 Yêu cầu kĩ thuật và phương pháp thử Độ đồng đều hàm lượng STT Chỉ tiêu Phương pháp thử Cách đánh giá: Giống thuốc bột không pha tiêm Độ đồng đều hàm Phép thử độ đồng đều hàm lượng 2 Số Số lượng đơn vị thử lượng (Phụ lục 11.2). Lần lượng Ngoài giới hạn Áp dụng: thử đơn vị Đánh giá - Nang có một hay nhiều dược chất, chỉ thử với DC < 2 75% - 125% HLTB 85% - 115% mg hoặc < 2 % (kl/kl) - Tiến hành sau phép ĐL và HL dược chất đã đạt trong Không đạt ≥1/10 hoặc >3/10 giới hạn quy định 1 10 Đạt 0/10 và ≤1/10 Cách thử: Thử lần 2 0/10 và 2 hoặc 3 Lấy 10 đơn vị, xác định HL dược chất từng nang theo 2 20 Đạt 0/30 và ≤3/30 phương pháp định lượng chỉ dẫn trong chuyên luận. 13
- 2.Kiểm nghiệm thuốc nang 2.Kiểm nghiệm thuốc nang Độ đồng đều khối lượng STT Chỉ tiêu Phương pháp thử Thử độ đồng đều khối lượng của nang Amoxicillin Độ đồng đều Phép thử độ đồng đều khối 3 500 mg khối lượng lượng (Phụ lục 11.3). - Xác định khối lượng bột thuốc trong 20 nang bất kỳ Giống thuốc bột không pha tiêm đơn liều - Đơn vị khối lượng: mg Thử trên 20 đơn vị, yêu cầu ≤ 2 đơn vị có khối lượng nằm ngoài giới hạn chênh lệch so với KLTB và không được có 605.1 607.9 625.4 579.5 đơn vị nào có khối lượng vượt gấp đôi giới hạn đó. 588.1 578.8 610.4 614.0 605.3 591.3 605.3 612.8 Khối lượng trung bình (KLTB) % chênh lệch 608.1 589.6 621.0 595.4 so với KLTB Nhỏ hơn 300 mg ±10 600.2 593.3 611.5 608.1 Bằng hoặc lớn hơn 300 mg ±7,5 2.Kiểm nghiệm thuốc nang THIẾT BỊ THỬ ĐỘ HOÀ TAN STT Yêu cầu chất lượng chung Phương pháp thử 7 Độ hòa tan Phụ lục 11.4 Khái niệm: Độ hoà tan của một chế phẩm là: Giỏ quay tỷ lệ hoạt chất được giải phóng ra khỏi dạng thuốc theo thời (TB số 1) B gian với các điều kiện qui định trong từng chuyên luận. A Với mỗi chế phẩm có các qui định cụ thể về thiết bị thử, môi trường hòa tan, thời gian thử nghiệm và phần trăm C hoạt chất được giải phóng (Chỉ số Q) A: Cánh khuấy (TB số 2) B: Môi trường hoà tan, C: Bể điều nhiệt 14
- THIẾT BỊ THỬ ĐỘ HOÀ TAN THIẾT BỊ THỬ ĐỘ HOÀ TAN B×nh chøa B¬m Buång dßng ch¶y Cèc høng mÉu m«i trêng ®îc æn nhiÖt ®Ó ph©n tÝch hßa tan vµ bé phËn läc 22.6 + 0.2 Mµng läc 0.5 +1 35-0 Khe ®Ó gi¸ ®ì 6.5 Mèi hµn 15.0 9.5 O O 40 + 1 7.5 3 Min.3 2.5 + 0.25 + 0.5 24.5.0 0.8 + 0.05 Gi¸ ®ì cho buång cì 22,6mm Kiểu giỏ quay/cánh khuấy Kiểu buồng dòng chảy qua THIẾT BỊ THỬ ĐỘ HOÀ TAN 2.Kiểm nghiệm thuốc nang Thiết bị kiểu buồng dòng chảy qua ưu tiên được STT Yêu cầu chất lượng chung Phương pháp thử sử dụng khi: 7 Độ hòa tan Phụ lục 11.4 Sử dụng lượng lớn môi trường hòa tan để đảm bảo điều kiện “sink”- tức là DC đã hòa tan vào dung dịch Áp dụng: không có hiệu ứng đáng kể làm thay đổi độ hòa tan - Thuốc nang được quy định trong chuyên luận riêng của phần dược chất còn lại. - Nang đóng hạt được bao tan trong ruột ĐK “sink”: khi thể tích môi trường hòa tan ít nhất bằng - Nang tác dụng kéo dài từ 3 đến 10 lần thể tích cần để bão hòa lượng hoạt chất. Sự thay đổi pH môi trường hòa tan trong quá trình thử là cần thiết 15
- 2.Kiểm nghiệm thuốc nang 2.Kiểm nghiệm thuốc nang Thử độ hòa tan… STT Yêu cầu chất lượng chung Phương pháp thử Phương pháp tiến hành 7 Độ hòa tan Phụ lục 11.4 a. Phương pháp giỏ quay hoặc phương pháp cánh khuấy Điều kiện thử Dạng thuốc giải phóng tức thời - Kiểu thiết bị (giỏ quay; cánh khuấy; buồng dòng chảy qua Cho một thể tích xác định môi trường hòa tan (± 1 %) vào trong bình hòa tan, lắp ghép thiết bị, cân bằng nhiệt độ môi / buồng lớn hay buồng nhỏ?) trường hòa tan ở (37 ± 0,5) °C rồi lấy nhiệt kế ra. - Loại môi trường, thể tích môi trường(± 1%): theo quy Cho 1 đơn vị vào thiết bị, chú ý loại bọt khí khỏi bề mặt của định, nếu là dung dịch đệm pH quy định ± 0,05 đơn vị. mẫu thử. - Đuổi khí môi trường trước khi thử Đậy nắp bình hòa tan, cho vận hành thiết bị ngay ở tốc độ - Nhiệt độ môi trường thử 36,5 °C đến 37,5 °C (37 ± 0,5°C ) được qui định. - Tốc độ quay/ tốc độ dòng: chỉ dẫn trong chuyên luận riêng Trong khoảng thời gian qui định, hay ở mỗi thời điểm qui định, lấy một phần mẫu môi trường hòa tan ở vùng giữa bề mặt môi - Thời gian thử (45 phút hoặc theo quy định): sai số ± 2 % trường hòa tan và mặt trên của giỏ quay hay mặt trên của cánh khuấy, cách thành bình ít nhất 10 mm để thử. 2.Kiểm nghiệm thuốc nang 2.Kiểm nghiệm thuốc nang Thử độ hòa tan… Thử độ hòa tan… Phương pháp tiến hành Một số quy định đối với phép thử độ hòa tan của viên a. Phương pháp giỏ quay hoặc phương pháp cánh khuấy nén và nang Dạng thuốc giải phóng tức thời - Dạng giải phóng tức thời, nếu không có quy định trong Mẫu thử được lọc ngay sau khi lấy trừ khi đã chứng minh chuyên luận riêng thì thời gian thử là 45 min. được việc lọc dịch thử là không cần thiết. - Nếu cho 1 viên vào thiết bị thử (thử trên 6 viên): Q của mỗi Tiến hành xác định lượng dược chất được hoà tan theo viên 70 % HLN. Nếu có một viên không đạt, thử lại với 6 phương pháp qui định. viên khác và tất cả đều phải đạt. Lặp lại phép thử với những đơn vị thử khác. - Nếu cho 2 viên vào thiết bị thử (thử 6 lần liên tiếp): Q của mỗi viên 70 % HLN. Không được phép thử lại. Nếu dùng thiết bị tự động lấy mẫu hoặc thiết bị có thay đổi khác thì cần phải chứng tỏ rằng thiết bị này cho kết quả tương (Q – phần trăm lượng dược chất hòa tan so với lượng ghi đương với kết quả thu được từ thiết bị chuẩn đã được mô tả trên đây. trên nhãn của một viên trong khoảng thời gian quy định) 16
- 2.Kiểm nghiệm thuốc nang 2.Kiểm nghiệm thuốc nang STT Yêu cầu chất lượng chung Phương pháp thử Thử độ hòa tan… 8 Độ rã Phụ lục 11.6; 11.7 Nếu vỏ nang cản trở việc phân tích: - Lấy sạch bột thuốc của ít nhất 6 nang và hòa tan vỏ Khái niệm: Độ rã của viên nén, viên nang là khả năng tan rã của chúng trong môi trường thử theo quy định (thường là nang rỗng trong thể tích môi trường hòa tan đã qui nước), bằng thiết bị thử độ rã đã được quy định, trong thời định. gian nhất định đã được quy định ở từng chuyên luận. - Tiến hành thử như chỉ dẫn trong chuyên luận riêng. - Hệ số hiệu chỉnh ≤ 25 % HLN. 2.Kiểm nghiệm thuốc nang Thử độ rã… Thuốc được coi là rã, khi đáp ứng một trong những yêu cầu sau: Thiết bị A a) Không còn cắn trên mặt lưới. b) Nếu còn cắn, đấy là khối mềm không có màng nhận thấy rõ, không có nhân khô. c) Chỉ còn vỏ nang (mảnh vỏ bao của viên nén) trên mặt lưới. Nếu sử dụng đĩa, các mảnh vỏ nang có thể dính vào mặt dưới của đĩa. Sử dụng thiết bị A cho viên nén và nang cỡ bình thường (không dài quá 18 mm). Sử dụng thiết bị B cho viên nén và nang cỡ lớn. 17
- Thử độ rã… Cách thử • Cho một thể tích thích hợp môi trường thử vào cốc • Vận hành máy điều nhiệt để nhiệt Thiết bị B độ môi trường thử:37± 2oC • Cho vào mỗi ống thử một viên thuốc, đậy đĩa chất dẻo. Thử trên 6 viên thuốc • Nhúng giá đỡ ống thử vào trong cốc đựng chất lỏng và vận hành thiết bị theo thời gian quy định. • Sau thời gian quy định hoặc khi Tốc độ chuyển động của thấy các viên đã rã hết, lấy giá đỡ ống thử: 29-32 lần/ph, ống thử ra. khoảng cách chuyển động: (55 ± 2) mm 2.Kiểm nghiệm thuốc nang 2.Kiểm nghiệm thuốc nang Thử độ rã… Thử độ rã… Đánh giá kết quả Yêu cầu: Thử trên 6 viên Sử dụng thiết bị A - Nang cứng: rã ≤ 30 phút/nước (HCl 0,1 M hoặc dịch dạ - Nếu cả 6 viên đều rã hết: đạt yêu cầu về độ rã dày giả) - Nếu có 1 đến 2 viên chưa rã hết thử lại trên 12 viên (Nếu nang nổi trên mặt nước, có thể dùng đĩa đè nên) nữa - Nang mềm: rã ≤ 30 phút/ nước (HCl 0,1 M hoặc dịch dạ Đạt: ≥ 16/18 viên đạt độ rã theo quy định dày giả) Sử dụng thiết bị B (Nếu dược chất có tương tác với đĩa, có thể thử không Nếu cả 6 viên đều rã hết: đạt yêu cầu về độ rã dùng đĩa. Nếu nang không rã do dính đĩa, thử lại với 6 viên khác không dùng đĩa. Mẫu thử đạt yêu cầu nếu cả 6 viên đều rã) 18
- 2.Kiểm nghiệm thuốc nang Thử độ rã… 3. Yêu cầu: Thử trên 6 viên -Nang tan trong ruột: KIỂM NGHIỆM • không rã sau 120 phút/ HCl 0,1 M (không dùng đĩa, nếu không có chỉ dẫn gì khác) THUỐC VIÊN NÉN • rã ≤ 60 phút/ đệm phosphat pH 6,8 (cho đĩa vào mỗi ống thử) (PL 1.20) Nếu nang không rã do dính vào đĩa, thử lại với 6 viên khác không dùng đĩa. Mẫu thử đạt yêu cầu nếu cả 6 viên đều rã. 3. Kiểm nghiệm thuốc viên nén 3. Kiểm nghiệm thuốc viên nén 3.1 Định nghĩa 3.2 Các loại viên nén Thuốc viên nén: 1. Viên nén không bao - Dạng thuốc rắn, mỗi viên là một đơn vị phân liều, dùng 2. Viên sủi bọt để uống, nhai, ngậm, đặt hoặc hòa với nước để uống, để súc miệng, để rửa.... 3. Viên bao (bao đường, bao phim) - Chứa một hoặc nhiều dược chất, có thể thêm các tá 4. Viên bao tan trong ruột dược độn, tá dược rã, tá dược dính, tá dược trơn, tá dược bao, tá dược màu... 5. Viên ngậm - Được nén thành khối hình trụ dẹt; thuôn (caplet) hoặc 6. Viên nén tan trong nước các hình dạng khác. 7. Viên nén phân tán trong nước - Viên có thể được bao 8. Viên nén phân tán trong miệng 9. Viên nén tác dụng kéo dài 19
- 3. Kiểm nghiệm thuốc viên nén 3. Kiểm nghiệm thuốc viên nén 3.3 Yêu cầu kĩ thuật và phương pháp thử STT Yêu cầu chất lượng chung Phương pháp thử Yêu cầu chất lượng Phương pháp thử 1 Tính chất Cảm quan STT chung 1 Tính chất Cảm quan - Viên rắn, hai mặt nhẵn, trên mặt có thể có rãnh, chữ 2 Độ rã Phụ lục 11.6 hoặc ký hiệu, cạnh và thành viên lành lặn. 3 Độ đồng đều khối lượng Phụ lục 11.3 - Viên không bị gãy vỡ, bở vụn trong quá trình bảo quản, phân phối và vận chuyển. 4 Độ đồng đều hàm lượng Phụ lục 11.2 5 Độ hòa tan Phụ lục 11.4 6 Định tính Theo chuyên luận riêng 7 Định lượng Theo chuyên luận riêng 8 Tạp chất (nếu có) Theo chuyên luận riêng 3. Kiểm nghiệm thuốc viên nén 3. Kiểm nghiệm thuốc viên nén STT Yêu cầu chất lượng chung Phương pháp thử STT Yêu cầu chất lượng chung Phương pháp thử 2 Độ rã Phụ lục 11.6; 11.7 2 Độ rã Phụ lục 11.6; 11.7 Tương tự như thuốc viên nang (thử trên 6 viên): Tương tự như thuốc viên nang (thử trên 6 viên): -Viên nén không bao: rã ≤ 15 phút/nước -Viên bao tan trong ruột (PL 11.7): giống viên nang tan - Viên sủi bọt: rã ≤ 5 phút/ cốc 200 ml nước (15-250C) trong ruột - Viên bao: • không rã sau 120 phút/ HCl 0,1 M + bao phim: rã ≤ 30 phút/ nước (HCl 0,1 N) • rã ≤ 60 phút/ đệm phosphat pH 6,8 + bao khác: rã ≤ 60 phút/ nước (HCl 0,1 N) - Viên nén tan trong nước/ phân tán trong nước/ phân tán - Viên ngậm: rã ≤ 4h/nước trong miệng: rã ≤ 3 phút/ nước 20

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài tổng hợp các công thức hóa dược
16 p |
344 |
206
-
Bài giảng Lý thuyết dược liệu 1: Dược liệu chứa carbohydrat - TS. Nguyễn Thị Thu Hằng
36 p |
477 |
108
-
Bài giảng Kiểm nghiệm dược phẩm - Dược điển Việt Nam & một số dược điển của các nước tiên tiến
28 p |
175 |
23
-
Trưởng thành noãn trong ống nghiệm (IVM)
19 p |
119 |
9
-
Dược liệu Phòng kỷ gây ung thư và suy thận
3 p |
107 |
9
-
Bài giảng Tăng huyết áp - TS. BS. Đặng Văn Phước
54 p |
147 |
8
-
Glyburide
5 p |
97 |
4
-
Bài giảng bộ môn Bào chế: Kĩ thuật nghiên tán chất rắn - Đại học Nguyễn Tất Thành
13 p |
76 |
3
-
AXID (Kỳ 5)
6 p |
70 |
3
-
Bài giảng Ca lâm sàng Liệu pháp tăng cường Insulin
12 p |
61 |
3
-
Bài giảng Kiểm nghiệm thuốc tiêm vitamin C 100mg/2ml - Trường Cao đẳng Y tế Kiên Giang
19 p |
12 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
