CHƯƠNG
5 VỐN NHÂN LỰC
MỤC TIÊU CHƯƠNG
Giúp sinh viên nắm được:
„Nắm được những kiến thức cơ bản về Vốn nhân lực
„Nắm được phương pháp quyết định số năm đi học„nhằm tối đa
hóa lợi ích.„
5.1 Giáo dục trên thị trường lao động: Một vài số
liệu đặc trưng
5.2 Giá trị hiện tại
5.3 Mô hình đi học
5.4 Giáo dục và Thu nhập
5.5 Ước tính tỷ lệ lợi tức của việc đi học
5.6 Chất lượng trường học và Thu nhập (R)
5.7 Liệu những người lao động tối đa hóa thu
nhập trong cả cuộc đời hay không?
5.8 Học vấn với tư cách là một tín hiệu
5.9 Đầu tư vào vốn con người sau khi tốt nghiệp
5.10 Đánh giá các chương trình đào tạo của Chính
phủ
NI DUNG
5.1 Khái niệm và vai trò của giáo dục trên TTLĐ
5.1.1 Khái niệm vốn nhân lực
5.1.2 Vai trò của giáo dục trên thị trường lao động
5.2 Mô hình đi học
5.2.1 Giá trị hiện tại của dòng thu nhập
5.2.2 Đường tập hợp tiền công – số năm đi học
5.2.3 Quyết định thời gian học
5.3 Giáo dục và thu nhập
5.3.1 Ước lượng tỉ lệ hoàn vốn của việc đi học
5.3.2 Sự lựa chọn học tập và sự tối đa hóa thu nhập cả
đời
5.3.3 Học vấn là tín hiệu về năng suất lao động
5.4 Đào tạo trong công việc
NI DUNG
GII THIU
Lý thuyết về chênh lệch tiềnŒcông:
ŒSự khác biệt về tiền côngŒlà doŒcông việc không đồng nhất
vàŒđặc điểm của công nhân
Mỗi người tham gia vào thị trường lao động với những khả
năng và kỹ năng được tích lũy, hay còn được gọi là vốn nhân
lực.
Tập trung vào:
oQuyết định: thời gian họcŒtập?
oPhương pháp: so sánhŒthu nhập hiện tại thu nhập
tương lai
oƯớc tínhŒtỷ lệ thu hồi vốn từ việc đi học.Œ
Giả định chính:Œ
oTối ưu hóaŒlợi íchŒcá nhân
oĐi học làŒquá trìnhŒtự đầu tư
oLựa chọn tối ưu = Tối đa hóa giá trị hiện tại của thu
nhập trọn đời