
CHƯƠNG 5:
NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG VÀ LẬP KẾ HOẠCH
NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG

CHƯƠNG 5:
NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG VÀ LẬP KẾ HOẠCH
NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
•Các nội dung, mục tiêu sinh viên cần nắm được trong Chương 5:
1. Hiểu được các Khái niệm, ý nghĩa tăng năng suất lao động
2. Phân biệt được tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động
3. Nắm được các chỉ tiêu năng suất lao động và vận dụng tính toán
4. Nắm được các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động
5. Phân tích được tình hình thực hiện năng suất lao động, vận dụng thực hiện tính toán

9.1. Khái niệm, ý nghĩa tăng năng suất lao động
- Kết quả so sánh giữa đầu ra (hiện vật hoặc giá trị) với đầu vào là nguồn lực
vật chất, nguồn lực tài chính được gọi là năng suất (Hiệu quả sử dụng các
nguồn lực)
KN Năng suất
- Đối với doanh nghiệp đầu ra được tính bằng tổng giá trị sản xuất kinh
doanh, giá trị gia tăng, khối lượng hàng hóa. Ở cấp vĩ mô thường sử dụng
tổng sản phẩm trong nước (GDP) là đầu ra để tính năng suất.
- Đầu vào được tính theo các yếu tố tham gia sản xuất ra đầu ra như LĐ,
nguyên liệu, vốn, thiết bị máy móc, năng lượng, kỹ năng quản lý.
01

KN Năng suất lao động
9.1. Khái niệm, ý nghĩa tăng năng suất lao động
•Việc so sánh kết quả đầu ra so với nguồn lực đầu vào – nguồn nhân lực
(lực lao động) được gọi là NSLĐ.
•Đầu ra được tính bằng GDP hoặc GVA (Gross value added – Tổng giá
trị gia tăng) thước đo năng suất kinh tế
•Đầu vào thường được tính bằng giờ công lao động, lực lượng lao động,
số lượng lao động đang làm việc
Năng suất lao động là hiệu quả hoạt động có ích của con người trong
một đơn vị thời gian. Theo C.Mác, “NSLĐ là sức sản xuất của lao
động cụ thể có ích”.
02

Công thức tính năng suất lao động:
03
Công thức tính NSLĐ:
oCông thức: 𝐖= 𝑸
𝑻 hoặc t=𝑻
𝑸
Trong đó:
𝑊 : Năng suất lao động;
Q : Tổng khối lượng sản phẩm sản xuất ra;
T : Tổng khối lượng thời gian lao động hao phí
t : Lượng thời gian hao phí để sản xuất một đơn vị sản phẩm

