4.4 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ KHÁC

12/28/2021

Economics & Industrial Management

58

⁃ Định giá phân biệt (price discrimination) ⁃ Định giá cộng chi phí (cost-plus pricing) ⁃ Định giá theo chi phí tăng thêm (incremental – pricing analysis) ⁃ Định giá đa sản phẩm (multi-product pricing) ⁃ Định giá chuyển giao (transfer pricing) ⁃ Định giá hớt váng (price skimming) ⁃ Định giá thâm nhập (penetration pricing) ⁃ Định giá giới hạn (limit pricing) ⁃ Phá giá (predatory pricing) ⁃ Định giá theo uy tín (prestige pricing) ⁃ Định giá tâm lý (psychological pricing)

4.4 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ KHÁC

Định giá phân biệt (price discrimination)

nhau, theo thời gian mua khác nhau, theo nhóm khách hàng khác nhau trong

Định giá bán sản phẩm khác nhau theo số lượng sản phẩm mua một lần khác

điều kiện chi phí sản xuất sản phẩm giống nhau.

Điều kiện thực hiện:

- Năng lực của doanh nghiệp đáp ứng được lượng cầu thị trường

- Người tiêu dùng có mức độ nhạy cảm với giá khác nhau

12/28/2021

Economics & Industrial Management

59

- Doanh nghiệp có khả năng kiểm soát thị trường

4.4 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ KHÁC

Định giá phân biệt (price discrimination) P

- Người bán cần xác định vị trí của mỗi người tiêu dùng trên đường cầu và đặt mức giá cao nhất mà mỗi người tiêu dùng chấp nhận trả.

Định giá phân biệt cấp độ 1

- Người bán thu được lợi nhuận lớn nhất.

TR

D

12/28/2021

Economics & Industrial Management

60

- Đòi hỏi phải có lượng thông tin đầy đủ về người tiêu dùng.

Q

4.4 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ KHÁC

Định giá phân biệt (price discrimination)

Định giá phân biệt cấp độ 2

P

P1

P2

- Giá tính theo các gói dịch vụ

P3

- Đòi hỏi đo lường được lượng

P4

P5

D

12/28/2021

Economics & Industrial Management

61

Q2

Q3

Q1

Q4

Q5

dịch vụ tiêu dùng

Q

4.4 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ KHÁC

Định giá phân biệt (price discrimination)

-Khách hàng được phân tách thành các thị trường khác nhau và tính giá

khác nhau ở mỗi thị trường.

- Phân khúc thị trường có thể dựa trên bất kỳ đặc điểm nào như tuổi tác,

địa điểm, giới tính, thu nhập, v.v.

12/28/2021

Economics & Industrial Management

62

Định giá phân biệt cấp độ 3

4.4 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ KHÁC

E c o n o m i c s &

I n d u s t r i a l

M

a n a g e m e n t

Định giá phân biệt (price discrimination) Định giá phân biệt cấp độ 3

Thị trường 1

Thị trường 2

Toàn thị trường phục vụ

12/28/2021

63

Từ đường cầu D1 và D2 xác định đường cầu toàn thị trường DT: QT= Q1+Q2 Tối đa hóa lợi nhuận: MC = MRT → Lượng cung sản phẩm QT Doanh nghiệp không bán với giá chung P Theo nguyên tắc MR1=MR2=MRT=MC → TT1: P1 - Q1; TT2: P2- Q2

4.4 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ KHÁC

Định giá phân biệt (price discrimination)

Ví dụ

⁃ Giá vé xem phim, giá vé vào công viên

⁃ Giá vé máy bay

⁃ Giá dịch vụ viễn thông

⁃ Trợ giúp tài chính

⁃ Phiếu giảm giá

12/28/2021

Economics & Industrial Management

64

⁃ Giảm giá khi mua nhiều

4.4 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ KHÁC

Thỏa thuận ràng buộc (Tying arrangement) ➢ Doanh nghiệp sử dụng sức mạnh thị trường hiện tại của mình đối với sản phẩm thứ nhất (buộc) để hỗ trợ lợi thế cạnh tranh để bán sản phẩm thứ hai (bị ràng buộc). ➢ Doanh nghiệp sử dụng các thỏa thuận ràng buộc là một kiểu định giá phân biệt ➢ Giải thích khác:

12/28/2021

Economics & Industrial Management

65

kiểm soát chất lượng tăng cường hiệu quả phân phối sản phẩm trốn tránh kiểm soát giá ➢ Ví dụ: Phần cứng và phần mềm

4.4 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ KHÁC

Định giá cộng chi phí

Giá được đặt bằng cách

- Tính chi phí biến đổi;

- Thêm phân bổ cho chi phí cố định;

- Sau đó thêm phần trăm lợi nhuận hoặc tỷ lệ markup

tính toán chi phí biến đổi bình quân

phân bổ chi phí cố định

• Xác định tỷ lệ markup

12/28/2021

Economics & Industrial Management

66

- Vấn đề với định giá cộng chi phí:

4.4 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ KHÁC

Định giá theo chi phí tăng thêm

➢ Tính đến các thay đổi về tổng doanh thu và tổng chi phí do quyết định

thay đổi giá hoặc sản phẩm.

➢ Chỉ doanh thu và chi phí sẽ thay đổi do quyết định được đưa vào phân tích

➢ Tương tự như phân tích (cận) biên

cải tiến sản phẩm, thiết bị vốn

12/28/2021

Economics & Industrial Management

67

➢ Ví dụ về thay đổi sản phẩm: sản phẩm mới, ngừng cung ứng sản phẩm cũ,

4.4 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ KHÁC

➢ Định giá chuyển giao (định giá trong nội bộ doanh nghiệp) là việc định giá cho các giao dịch giữa các bộ phận trong doanh nghiệp.

➢ Đầu ra của bộ phận (nhà máy/xưởng sản xuất) trước là đầu vào của bộ phận (nhà máy/xưởng sản xuất) sau trong cùng một doanh nghiệp.

Định giá chuyển giao

➢Hai trường hợp:

- Sản phẩm chuyển giao nội bộ, không có trao đổi trên thị trường

12/28/2021

Economics & Industrial Management

68

- Sản phẩm chuyển giao có thị trường

4.4 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ KHÁC

Định giá chuyển giao

Sản phẩm chuyển giao nội bộ

- Không bộ phận nào có thể mua hoặc bán sản phẩm cho thị trường bên ngoài

được sử dụng bởi bộ phận “mua hàng”

- Bộ phận “bán hàng” sẽ sản xuất chính xác số lượng các linh kiện (bộ phận)

12/28/2021

Economics & Industrial Management

69

- Một đường cầu và hai đường MC - Đường chi phí biên tổng (MC∑) được xác định bằng cách cộng theo chiều dọc các đường MC riêng của mỗi bộ phận - Đặt sản xuất trong đó MR = MC∑

4.4 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ KHÁC

18

Định giá cho bộ phận 1 bằng chi phí biên để sản xuất: P1 = MC1

MC∑= MC1+ MC2

Pm

14

MC1

Dm

MC2

6

Định giá chuyển giao

D1 = MR1 = P1

MRm

12/28/2021

Economics & Industrial Management

70

40

Q

4.4 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ KHÁC

Định giá chuyển giao

Sản phẩm chuyển giao có thị trường

- Các bộ phận có cơ hội mua hoặc bán ở các thị trường cạnh tranh bên ngoài

- Nếu giá bán của bộ phận “bán hàng” cao hơn giá thị trường, bộ phận “mua

hàng” sẽ mua từ bên ngoài

- Nếu bộ phận “bán hàng” không thể sản xuất đủ để đáp ứng nhu cầu của bộ

12/28/2021

Economics & Industrial Management

71

phận “mua hàng” thì nó sẽ mua thêm sản phẩm từ thị trường bên ngoài

4.4 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ KHÁC

18

Định giá chuyển giao

MC∑= MC2 + Pt

Pm

14

MC1

Dm

MC2

6

Dp = MC1 = Pt

MRm

12/28/2021

Economics & Industrial Management

72

40

50

Q

Giá bán thị trường của linh kiện (phụ tùng) Pt = $6

4.4 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ KHÁC

Định giá hớt váng

thời nên định giá bán cao và thu được lợi nhuận cao cho đến khi cạnh tranh

Doanh nghiệp tiên phong giới thiệu sản phẩm mới sẽ có vị thế độc quyền tạm

bắt đầu

Định giá thâm nhập

Bán với giá thấp để giành thị phần

Định giá giới hạn

Doanh nghiệp độc quyền sẽ đặt giá dưới mức MR = MC để ngăn các đối thủ

12/28/2021

Economics & Industrial Management

73

tiềm năng xâm nhập thị trường

4.4 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ KHÁC

Phá giá

Đặt giá dưới chi phí biên để đẩy các đối thủ ra khỏi thị trường

Định giá theo uy tín

Lượng cầu về sản phẩm có thể cao hơn khi định giá cao vì uy tín của nhà sản

xuất đem đến cho khách hàng

Định giá tâm lý

Cầu sản phẩm có thể không co giãn trong một phạm vi nhất định nhưng sẽ

12/28/2021

Economics & Industrial Management

74

trở nên khá co giãn ở một mức giá cao hơn hoặc thấp hơn

BÀI TẬP ỨNG DỤNG

Bài 1: Một ngành độc quyền tập đoàn gồm 2 doanh nghiệp chi phối. Hai doanh nghiệp có chi phí trung bình giống nhau AC1 = AC2 = 4. Hàm cầu thị trường là P = 90 – Q. a. Viết phương trình hàm phản ứng cho mỗi doanh nghiệp? b. Tìm cân bằng cournot. Lợi nhuận của mỗi doanh nghiệp là bao nhiêu ở

c. Nếu doanh nghiêp 1 được đưa ra quyết định sản lượng trước, doanh nghiệp 2 quyết định sau thì sản lượng và lợi nhuận của mỗi doanh nghiệp là bao nhiêu?

d. Vẽ đồ thị minh họa các kết quả trên.

12/28/2021

Economics & Industrial Management

75

trạng thái cân bằng này?

BÀI TẬP ỨNG DỤNG

12/28/2021

Economics & Industrial Management

76

Bài 2: Một ngành công nghiệp độc quyền tập đoàn gồm 2 doanh nghiệp với hàm cầu thị trường: P = 12 – Q Hàm chi phí bình quân của doanh nghiệp 1 là ATC1 = 2 + Q1và của doanh nghiệp 2 là ATC2 = 1 + Q2 a. Viết hàm chi phí biên tổng ngành khi hai doanh nghiệp thành lập Cartel? b. Mức sản lượng và giá bán tối ưu của Cartel bằng bao nhiêu? c. Tính sản lượng tối ưu mỗi doanh nghiệp sẽ sản xuất và cung ứng ra thị trường? d. Tính lợi nhuận thu được của từng doanh nghiệp? e. Minh họa các kết quả trên cùng một đồ thị.

BÀI TẬP ỨNG DỤNG

Bài 3:

Ngành sản xuất thép có hàm cầu P = 120 – Q. Cấu trúc ngành gồm một doanh

nghiệp D giữ vai trò chỉ đạo giá với hàm tổng phí TCD = 10Q + 0,5Q2 và

nhiều doanh nghiệp nhỏ với đường cung tương ứng: P = 0,25QR

a. Xác định hàm cầu của doanh nghiệp D?

b. Giá bán, sản lượng và lợi nhuận của doanh nghiệp D là bao nhiêu?

12/28/2021

Economics & Industrial Management

77

c. Tính sản lượng cung ứng của các doanh nghiệp còn lại?

THANK YOU ☺

12/28/2021

Economics & Industrial Management

78