9/9/2010

CHƯƠNG II (tiếp)

2.1. Mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và TNTN

CHƯƠNG II

- Khái niệm: TNTN là toàn bộ giá trị vật chất sẵn có trong tự nhiên, là những điều kiện cần thiết cho sự phát triển của XH loài người: đất, nước, rừng, không khí, khoáng sản,…. - Phân loại TNTN:

TÀI NGUYÊN VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

+ TN có thể tái tạo + TN không thể tái tạo + TN đa dạng sinh học

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

1

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

2

- TNTN và con người: có mối quan hệ mật thiết và tác động qua lại với nhau (cả tốt và xấu). TNTN là một trong những nguồn lực cơ bản trong việc xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội => cần khai thác, sử dụng hợp lý và quản lý, bảo vệ TNTN.

CHƯƠNG II (tiếp)

CHƯƠNG II (tiếp)

* Tác động của hoạt động kinh tế của con người lên các

2.1.1. Hoạt động của hệ kinh tế và tác động của nó đối với TN

nguồn TNTN: - Khai thác tài nguyên thiên nhiên - Thải các chất thải vào môi trường và làm suy thoái các nguồn TNTN

R

P

C

U

R: Resources

P: Produce

C: consume

U: Utilities

Chất thải từ hệ thống kinh tế

R

C

P

Hoạt động của hệ kinh tế tạo ra của cải phục vụ XH loài người

Wr

Wp

Wc

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

3

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

4

W: Waste

1

9/9/2010

CHƯƠNG II (tiếp)

2.1.2. Vai trò của hệ thống tài nguyên

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

5

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

6

- Cung cấp tài nguyên cho hệ kinh tế - Môi trường, tài nguyên thiên nhiên tạo nên không gian sống của con người - Các nguồn TNTN là nơi cung cấp các thông tin: thông tin từ các hoá thạch, hệ sinh thái động thực vật, nguồn gen,… - Môi trường, TNTN là nơi làm giảm nhẹ những tác động bất lợi từ thiên nhiên: vai trò của tầng ôzôn, vòng tuần hoàn của nước,…

CHƯƠNG II (tiếp)

CHƯƠNG II (tiếp)

2.2. Phát triển bền vững 2.2.1. Khái niệm 2.1.3. Các quan điểm cơ bản kết hợp giữa tài nguyên và phát triển kinh tế

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

7

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

8

- Quan điểm “gia tăng số không” - Thuật ngữ “Phát triển bền vững” xuất hiện lần đầu tiên năm 1980 trong ấn phẩm “Chiến lược bảo tồn thế giới” của tổ chức bảo tồn thiên nhiên Quốc tế (IUCN: International Union for Conservation Nature) - Quan điểm bảo vệ - Quan điểm phát triển bền vững 2.1.4. Sự khan hiếm tài nguyên, nghèo đói và các thách thức - Khái niệm PTBV được phổ biến rộng rãi vào năm 1987 của uỷ ban môi trường và phát triển thế giới (WCED: World Commission on Environment and Development) với phát triển bền vững - PTBV (theo WCED) là “sự phát triển có thể đáp ứng được

những nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không ảnh hưởng, tổn hại đến những khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai…”

2

9/9/2010

CHƯƠNG II (tiếp)

CHƯƠNG II (tiếp)

2.2.2. Phân loại sự phát triển bền vững

Muốn cho kinh tế phát triển thì vốn dự trữ tài nguyên

- WB (World Bank): PTBV là một loại PT sao cho nó không sử dụng các nguồn TN tái tạo nhanh hơn sự tái tạo, không sử dụng các nguồn TN không thể tái tạo nhanh hơn quá trình tìm ra các loại TN thay thế, không thải vào môi trường các chất độc hại nhiều hơn khả năng môi trường có thể đồng hoá

phải duy trì theo thời gian. Ta xem xét MQH giữa mức

sống và vốn dự trữ tài nguyên với 2 giả thiết sau:

- Giả thiết 1: Đối với nền kinh tế có vốn dự trữ TN

(KN) thấp, muốn tăng mức sống (SOL) thì phải tăng

KN, lúc này KN và SOL là hai yếu tố hỗ trợ cho nhau

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

9

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

10

- Quan điểm tổng quát: PTBV là một sự PT lành mạnh, trong đó sự PT của cá nhân này không làm thiệt hại đến lợi ích của cá nhân khác. Sự PT của cá nhân thì không làm thiệt hại đến sự PT của cộng đồng. Sự PT của cộng đồng người này thì không làm ảnh hưởng hay tổn hại đến lợi ích của cộng đồng người khác. Sự PT của thế hệ hôm nay không xâm phạm đến lợi ích của thế hệ mai sau. Sự PT của loài người không đe doạ sự sống còn hay làm suy giảm điều kiện sống của các sinh vật khác trên trái đất.

CHƯƠNG II (tiếp)

SOL

SOL2

- Giả thiết 2: Quá trình nâng cao mức sống chỉ được thực hiện

SOL

SOL1

SOL1

0

SOL2

KN

KN2

KNmin

KN1

Mức sống tối thiểu (điểm diệt vong)

L

khi giảm bớt vốn dự trữ tài nguyên, giả thiết này mang tính truyền thống.

Quan hệ giữa SOL và KN - giả thiết 1

KN2

0

KN

KN1

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

11

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

12

Quan hệ giữa SOL và KN - giả thiết 2

3

9/9/2010

Mối quan hệ giữa vốn dự trữ tài nguyên với chất lượng cuộc sống

CHƯƠNG II (tiếp)

SOL

P

J

Mô hình PTBV mức cao

Z

X

Q

W

B

Mô hình PTBV mức thấp

* PTBV có 2 loại: - PTBV mức thấp: tuân theo giả thiết 2 Khi mức sống thấp thì người ta khai thác TN để tăng SOL (YWXZ) - PTBV mức cao: tuân theo giả thiết 1

A

Y

0

KN

KNmin

L

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

13

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

14

Quá trình tăng SOL cũng đồng nghĩa với việc tăng KN. Khi KN đã có một vốn dự trữ thích hợp thì có thể chọn các hướng phát triển khác nhau: + SOL tăng lên còn KN giữ nguyên (WP) + SOL giữ nguyên còn KN tăng lên (WQ) + SOL và KN đều tăng (WJ)

CHƯƠNG II (tiếp)

CHƯƠNG II (tiếp)

2.2.4. Nguyên tắc phát triển bền vững

2.2.3. Điều kiện để phát triển bền vững - NT 1: Tôn trọng và quan tâm đến cuộc sống cộng đồng - NT 2: Cải thiện chất lượng cuộc sống con người - Vai trò của Nhà nước - NT 3: Bảo vệ cuộc sống và tính đa dạng của trái đất - Xây dựng lối sống và sản xuất thích hợp - Kế hoạch hoá và quản lý một cách tổng hợp quá trình - NT 4: Hạn chế tới mức thấp nhất việc làm suy giảm nguồn tài nguyên không tái tạo phát triển - NT 5: Giữ vững khả năng chịu đựng của trái đất - Đưa hao tổn tài nguyên và môi trường vào hệ thống hạch - NT 6: Thay đổi thái độ và thói quen của mỗi người toán quốc gia

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

15

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

16

- NT 7: Tạo ra một cơ cấu quốc gia và quốc tế thống nhất thuận lợi cho việc phát triển và bảo vệ môi trường

4

9/9/2010

CHƯƠNG II (tiếp)

2.2.5. Thước đo về phát triển bền vững (1) Chỉ tiêu đánh giá sự thành đạt của một nước trước năm 1992 Theo chỉ tiêu GNP hoặc GDP VD: Nước có GDP > 10.000 USD/người/năm: PT cao GDP đạt từ 1000 – 10.000 USD/người/năm: PT trung bình GDP < 1000/người/năm: nước kém PT (2) Chỉ tiêu đánh giá sự thành đạt của một nước sau năm 1992

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

17

Để đo mức độ bền vững của sự phát triển, có thể dùng chỉ số phát triển con người (HDI) do UNDP đưa ra. HDI = 1/3*( a+b+c)

Trong đó: a là chỉ số phản ánh trình độ tăng trưởng ktế b là chỉ số phản ánh trình độ dân trí c là chỉ số phản ánh tiến bộ xã hội về y tế

5