Bài giảng Kỹ thuật điện part 9
lượt xem 33
download
11.4.2. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM a. Tìm hiểu cấu tạo động cơ Mở nắp động cơ xem cấu tạo dây quấn của stato và rôto lồng sóc b. Kiểm tra cơ khí Dùng tay quay trục động cơ xem có bị kẹt trục, ổ bi có bị rơ, mòn hay không ? c. Kiểm tra dây quấn Dùng 1 đầu Megaohm nối lần lượt vào từng đầu dây stato (A, B, C) của động cơ, đầu còn lại của Megaohm cho tiếp xúc với vỏ máy (hình 11.4.2.a) Nếu điện trở cách điện của dây quấn stato với vỏ động cơ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kỹ thuật điện part 9
- MΩ 5 Megaohm 1 6 Đồng hồ vạn năng VOM 1 7 Cầu dao đảo K2 30 A 1 8 Ampe mét A1 1 9 Watt mét KW 1 10 Biến áp tự ngẫu BAT 220V/250V/6.6A 1 11.4.2. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM a. Tìm hiểu cấu tạo động cơ Mở nắp động cơ xem cấu tạo dây quấn của stato và rôto lồng sóc b. Kiểm tra cơ khí Dùng tay quay trục động cơ xem có bị kẹt trục, ổ bi có bị rơ, mòn hay không ? c. Kiểm tra dây quấn Dùng 1 đầu Megaohm nối lần lượt vào từng đầu dây stato (A, B, C) của động cơ, đầu còn lại của Megaohm cho tiếp xúc với vỏ máy (hình 11.4.2.a) Nếu điện trở cách điện của dây quấn stato với vỏ động cơ Rcđ ≥0,5 MΩ thì đạt yêu cầu. Nếu Rcđ = 0 Ω, dây quấn stato chạm vỏ phải sửa chữa. A B C MΩ Z X Y Hình 11.4.2.a d . Đo điện trở ba cuộn dây stato Dùng đồng hồ DVM ( đồng hồ số) để ở giai đo điện trở để đo điện trở ba cuộn dây AX, BY, CZ. Ghi các giá trị điện trở của ba cuộn dây stato: RAX = RBY = RCZ = Nếu RAX = RBY = RCZ thì tốt Nếu RAX ≠ RBY ≠RCZ thì dây quấn stato bị chạm, có sự cố, phải sửa chữa. Chú ý : Hai đầu dây của một cuộn có một giá trị điện trở nào đó ( khoảng vài ôm tới vài chục ôm). còn hai đầu dây khác cuộn có điện trở bằng ∞. Ví dụ AY, BX, CX … có điện trở bằng ∞ e. Xác định các đầu đầu A, B, C và các đầu cuối X, Y, Z của ba cuộn dây stato Khi đặt vào 2 cuộn dây stato của động cơ một điện áp Uđm mà rô to đứng yên thì tương đương với hiện tượng ngắn mạch động cơ, dòng điện trong dây quấn rất lớn sẽ làm cháy động cơ, do đó phải hạn chế điện áp đặt vào động cơ sao cho dòng điện I qua động cơ là Iđm ( trong thí nghiệm này thì Iđm = 0,4A). - Sau khi giáo viên kiểm tra mạch điện, xoay núm vặn của BAT về 0 89
- ( vặn ngược chiều kim đồng hồ). - Đóng cầu dao CD cung cấp điện cho BAT. - Chỉnh núm vặn BAT theo chiều kim đồng hồ sao cho dòng điện qua ampe kế A1 là 0,4A. - Nếu kim lệch phải và vôn kế chỉ vài vôn thì các đầu dây trên sơ đồ là đúng (X nối B: cuối cuộn này nối đầu cuộn kia ) - Nếu vôn kế chỉ 0V thì các đầu dây trên sơ đồ là X nối Y, cuối cuộn này nối cuối cuộn kia như hình 11.4.2.c A 3 A1 2 Iđm X 220V~ V B 0 Y BAT CD Hình 11.4.2.c - Khi đã xác định AX, BY đổi vị trí cuộn BY và cuộn CZ để xác định C,Z như hình 11.4.2.d A 3 A1 2 Iđm X 220V~ V Z 0 C BAT CD Hình 11.4.2.d f. Cho động cơ chạy thử Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 11.4.2.e ( động cơ đấu sao) Ghi các giá trị : IA = IB = IC = Nếu IA = IB = IC và động cơ quay không có tiếng ù là tốt. Chỉ cho phép IA , IB , IC lệch nhau 15% Dòng điện không tải I0 tính theo phần trăm Iđm của động cơ 3 pha tra theo bảng 12 Bảng 12 I0 Pđm (KW) nđb(vòng/ph) 3000 1500 1000 750 0,1 - 0,5 55(%) 70(%) 80 (%) 90(%) 90
- 0,51 –1 40 55 60 65 1,1 – 5 35 50 55 60 5,1 – 10 25 45 50 55 10,1 – 25 20 40 45 40 25,1 - 50 18 35 40 45 g. Khởi động trực tiếp và đảo chiều quay động cơ 1. Khởi động trực tiếp - Mắc sơ đồ mạch điện đảo chiều quay động cơ Yêu cầu giáo viên kiểm tra mạch điện. Chú ý: Cầu dao đảo K2 có 2 vị trí: Y và ∆ Ikđ và I0 bằng ampe kế A2 nhưng tại các thời điểm khác nhau. - Đóng K2 sang vị trí Y, đóng cầu dao CD, lấy số liệu ghi vào bảng 13 - Ngắt cầu dao CD để động cơ ngừng quay (n = 0) - Đóng K2 sang vị trí ∆, đóng cầu dao CD, lấy số liệu ghi vào bảng 13 Chú ý : Dòng điện khởi động (Ikđ) và công suất khởi động (Pkđ) là dòng điện và công suất ngay tại thời điểm vừa đóng cầu dao, cần quan sát ngay. Còn I0 và P0 là các giá trị khi động cơ đạt tốc độ định mức và không tải. Bảng 13 Chế độ khởi động sao sang tam Ik đ I0 Pkđ P0 giác Nối hình sao Nối hình tam giác 2. Đảo chiều động cơ Đổi vị trí 2 pha A, B, giữ nguyên pha C Phần nhận xét của sinh viên: h . Khởi động sao – tam giác ( Y/∆ ) Khởi động Y/∆ để giảm dòng khởi động của động cơ - Giữ nguyên sơ đồ mạch điện - Đóng K2 sang vị trí Y. - Đóng CD cung cấp điện cho động cơ. - Ghi số liệu vào hàng 1 bảng 14 Động cơ đang quay chuyển K2 sang vị trí ∆ - - Ghi số liệu vào hàng 2 bảng 14 Bảng 14 Chế độ khởi động Ik đ I0 Pkđ P0 Nối sao Nối tam giác 91
- 11.5. THÍ NGHIỆM 5: ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ MỘT PHA 11.5.1. MỤC ĐÍCH VÀ DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM a. Mục đích thí nghiệm 1. Tìm hiểu cấu tạo của động cơ không đồng bộ một pha . 2. Kiểm tra sơ bộ chất lượng một động cơ, xác định các đầu dây ra để biết cách đấu một động cơ 1 pha 3. Tập đấu dây, khởi động và đổi chiều quay động cơ b. Dụng cụ thí nghiệm Bảng 11 Stt Tên thiết bị Kí hiệu Quy cách Số lượng 1 Nguồn 220V xoay chiều 220V~ 1 2 Động cơ không đồng bộ 1 pha ĐC 1~ 220V/110V/ 0,75KW 1 0÷ 450 V 3 Vôn mét V1 1 0÷ 15 V 4 Vôn mét V 1 MΩ 5 Megaohm 1 6 Đồng hồ vạn năng VOM 1 7 Ampe mét 1 11.5.2. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM a. Tìm hiểu cấu tạo động cơ Mở nắp động cơ xem cấu tạo dây quấn của stato và rôto lồng sóc b. Kiểm tra cơ khí Dùng tay quay trục động cơ xem có bị kẹt trục, ổ bi có bị rơ, mòn hay không ? c. Kiểm tra sự cách điện cùa dây quấn stato với vỏ động cơ. Dùng 1 đầu Megaohm nối lần lượt vào từng đầu dây stato ( A1, A2, B1, B2) cùa động cơ, đầu còn lại của Megaohm cho tiếp xúc với vỏ máy . Nếu điện trở cách điện của dây quấn stato với vỏ động cơ Rcđ ≥ 0,5 MΩ thì đạt yêu cầu. Nếu Rcđ = 0Ω, dây quấn stato chạm vỏ phải sửa chữa. d. Đo điện trở cuộn chạy ( pha chính) và cuộn đề ( pha phụ) Mắc mạch điện như hình 11.5.2.b A1 B1 MΩ A2 B2 92
- Hình 11.5.2.b Bật công tắc của DVM ( đồng hồ số) tới vị trí Ω Đo điện trở hai cuộn dây A1A2 và B1B2, hình 11.5.2.b đang đo điện trở của B1B2 Ghi giá trị của chúng vào bảng 1 và kết luận cuộn nào là cuộn chạy, cuộn nào là cuộn đề Bảng 1 Giá trị điện trở Kết luận Cuộn A1A2 Cuộn B1B2 Chú ý: Điện trở cuộn đề lớn hơn điện trở cuộn chạy. Đo điện áp nguồn, điện áp của tụ điện, điện áp của cuộn chạy và cuộn đề. Ghi các giá trị đo vào bảng 2 Bảng 2 Điện áp Giá trị Ghi chú Tụ điện C Cuộn đề Cuộn chạy Điện áp nguồn e. Đảo chiều động cơ 1 pha. Muốn đảo chiều động cơ 1 pha ta đảo đầu cuộn chạy hoặc đảo đầu cuộn đề Quan sát chiều quay của động cơ Động cơ có đảo chiều quay không? Có Không 93
- 94
- 95
- 96
- 97
- 98
- 99
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài tập lý thuyết mạch part 9
22 p | 728 | 414
-
Giáo trình Kỹ thuật an toàn hệ thống lạnh part 9
12 p | 236 | 116
-
Giáo trình vật liệu điện part 9
11 p | 282 | 112
-
Giáo trình bài giảng Kỹ thuật điện tử part 9
24 p | 313 | 105
-
Giáo trình kỹ thuật số và mạch logic part 9
24 p | 223 | 101
-
Giáo trình cung cấp điện part 9
19 p | 216 | 89
-
Từ điển giải nghĩa kỹ thuật kiến trúc và xây dựng Anh – Việt part 9
45 p | 187 | 86
-
Bài tập cơ sở kỹ thuật điện part 9
27 p | 270 | 75
-
Giáo trình thực hành kỹ thuật số part 9
10 p | 156 | 67
-
Bài giảng Kỹ thuật điện part 7
11 p | 186 | 65
-
Giáo trình Phần tử động trong hệ thống điện part 9
34 p | 158 | 61
-
Giáo trình : Kỹ thuật xung part 9
13 p | 171 | 60
-
Giáo trình an toàn lao động chuyên nghành điện part 9
11 p | 189 | 60
-
Giáo trình cơ sở kỹ thuật cắt gọt kim loại part 9
0 p | 161 | 50
-
Giáo trình kỹ thuật vi xử lý part 9
24 p | 133 | 41
-
Giáo trình thí nghiệm máy phát điện part 9
14 p | 144 | 30
-
Giáo trình kỹ thuật điện part 9
11 p | 86 | 17
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn