intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Linux: Chương 3 - Âu Bửu Long, Lê Minh Triết

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:29

86
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Linux: Chương 3 - Linux Shell Script được biên soạn nhằm mục tiêu giúp cho các bạn biết được vai trò của Linux Shell; quá trình thông dịch lệnh Shell; khởi tạo biến Shell; biến môi trường Shell; viết Shell Script. Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Linux: Chương 3 - Âu Bửu Long, Lê Minh Triết

  1. Linux Shell Script Âu Bửu Long – Lê Minh Triết Phiên bản 2014
  2. Mục tiêu • Vai trò của Linux Shell • Quá trình thông dịch lệnh Shell • Khởi tạo biến Shell • Biến môi trường Shell • Viết Shell Script
  3. Đại cương về Shell • Hệ Shell: • Giúp tương tác giữa người dùng và hệ thống • Shell Linux hỗ trợ một tập lệnh mà có thể kết hợp chúng lại thành một script hay thành một chương trình có thể sử dụng nhiều lần. • Thiếu sót chính của ngôn ngữ script là những lệnh này phải thông dịch lại mỗi lần script thực thi. • Linux cung cấp nhiều tiện ích là những trình thông dịch cho ngôn ngữ C, C++, debugger, công cụ tổ chức project và công cụ quản lý code. • Kiến trúc tương tác với hệ Shell như hình sau
  4. Đại cương về Shell
  5. Thông dịch lệnh Shell 1. Đọc lệnh 2. Tìm file thực thi và tham số 3. Load file 4. Thực thi
  6. Shell Script • Là một file text • Lưu các lệnh Shell tuần tự • Cho phép hệ Shell đọc và thực thi các lệnh • Cho phép quản lý biến, quản lý các cấu trúc lập trình.
  7. Lệnh echo • Hiển thị một chuỗi lên màn hình. • Chuỗi có thể đặt trong nháy đơn hoặc kép. • Mặc định lệnh echo sẽ tự xuống dòng. • Không xuống dòng: tham số -n $ echo "This is an example of the echo command"  This is an example of the echo command $ _
  8. Thực thi Shell Script • File script cần có quyền thực thi. Ví dụ với file script.sh: chmod u+x script.sh . script.sh • Lệnh  dùng thực thi một script và giữ nguyên các thay đổi môi trường mà Script đã tác động sau khi thoát khỏi Script. • Lệnh exec dùng thực thi một Script, sử dụng shell phụ khác
  9. Khởi tạo biến • Biến Shell Script: • Không cần khai báo kiểu. • Được xem nghiêm ngặt là chuỗi • Có thể tính toán được. • Không cần khai báo tường minh. • Tự cấp phát sau lần truy xuất đầu tiên. • Phép gán: =GiáTrị • Không dùng dấu khoảng trắng giữa tên =GiáTrị • Khi script kết thúc: Biến được hủy
  10. Đọc giá trị từ biến và vào biến • Dùng ký hiệu $ để đọc giá trị của biến Bien1=${Bien2} • Ký hiệu ngoặc để giới hạn tên biến • Đọc giá trị từ bàn phím vào biến: read $ read
  11. Biến cục bộ và toàn cục $ continent=Africa $ echo "$continent" Africa $ bash [Creates a new shell] $ echo "$continent" [There is no response] $ continent=Asia [Gives new value Asia to continent] $ echo "$continent" Asia Press d $ exit
  12. Các biến môi trường • HOME: Thư mục home của user • PATH: Chứa các biến đường dẫn • PS1: Ký hiệu dấu nhắc ($) • PS2: Ký hiệu dấu nhắc (>) • LOGNAME: Tên login • SHLVL: Cấp độ shell • SHELL: Hệ shell mặc định
  13. Ghi chú, tính toán trên biến  Dấu # dùng để ghi chú trong Script  Lệnh expr dùng để tính toán số học  Ví dụ: $ expr 4 + 5  Phép nhân sử dụng dấu \*  Chia lấy phần dư %
  14. Lệnh kiểm tra biểu thức  Lệnh test và [] dùng để ước lượng biểu thức logic  Cú pháp: test expression hoặc [ expression ]  Các phép so sánh khi kiểm tra chuỗi: =, !=, -n, -z  Các phép so sánh toán học: -eq (=), -ne (!=), -gt (>), -ge (>=), -lt (
  15. Lệnh kiểm tra tập tin  Cú pháp: test FILE  Option: -d file : đúng nếu là thư mục -e file : tồn tại trên đĩa -f file : tập tin thông thường -g file : có xác lập set-group-id trên file -s file : có kích thước >0 -u file : có xác lập set-user-id -r file : cho phép đọc -w file: cho phép ghi -x file : cho phép thực thi
  16. Phép AND và phép OR  Cú pháp AND:  Cú pháp OR: Lệnh1 && Lệnh2 Lệnh1 || Lệnh2 Lấy giá trị của một lệnh $(command) • Ví dụ: Count=$((count+1))
  17. Câu lệnh if  Câu lệnh if  Lệnh if…elif if if condition(s) then then command(s) [else ] elif condition fi then command(s) else command(s) fi
  18. Lệnh exit • Dừng thực thi Script và quay về dấu nhắc • Ví dụ về lệnh exit: echo "Do you wish to quit?" read ans if [ $ans = "y" ] then exit fi
  19. Câu lệnh case • Cú pháp: case $variable-name in value1) command … command;; value2) command … command;; *) command;; esac
  20. Câu lệnh while Câu lệnh while Ví dụ: reply=y while while test "$reply" != "n“ do do echo –n "Enter file name?" read fname done cat ${fname} echo –n "wish to see more files :" read reply done
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2