intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng luật đất đai - Chương 4 ĐỊA VỊ PHÁP LÝ NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT

Chia sẻ: Dau Duc Khang | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:202

550
lượt xem
67
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

I. Các vấn đề chung 1. Khái niệm địa vị pháp lý người sử dụng đất: Trong khoa học pháp lý, khái niệm địa vị pháp lý của người sử dụng đất được xem xét dưới các góc độ: - khái niệm người sử dụng đất (chủ thể sử dụng đất); - năng lực chủ thể của người sử dụng đất; - các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. Như vậy, khái niệm địa vị pháp lý của người sử dụng đất được xem xét dưới hai phương diện cơ bản: Một là, toàn bộ những quyền và nghĩa vụ của người sử dụng...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng luật đất đai - Chương 4 ĐỊA VỊ PHÁP LÝ NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT

  1. Chương 4 ĐỊA VỊ PHÁP LÝ NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT
  2. I. Các vấn đề chung 1. Khái niệm địa vị pháp lý người sử dụng đất: Trong khoa học pháp lý, khái niệm địa vị pháp lý của người sử dụng đất được xem xét dưới các góc độ: - khái niệm người sử dụng đất (chủ thể sử dụng đất); - năng lực chủ thể của người sử dụng đất; - các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
  3. • Như vậy, khái niệm địa vị pháp lý của người sử dụng đất được xem xét dưới hai phương diện cơ bản: – Một là, toàn bộ những quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được nhà nước quy định, phụ thu ộc vào ý chí của nhà nước; – Hai là, quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm của người sử dụng đất phát sinh trong quá trính sử dụng đ ất trên cơ sở các QPPL hoặc từ hành vi của họ (quyền và nghĩa vụ tự tạo).
  4. • Khái niệm: Địa vị pháp lý của người sử dụng đất được hiểu là tổng hợp các quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm trong hoạt động sử dụng đất được Nhà nước quy định cho người sử dụng đất và những quyền, nghĩa vụ do họ tự tạo ra trong quá trình sử dụng đất dựa trên sự cho phép của pháp luật.
  5. Tuy nhiên, việc xác lập và hoàn thiện địa vị pháp lý của người sử dụng đất cần chú ý: • Cơ sở pháp lý ban đầu xác lập quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất; • Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất trong các giao dịch dân sự về đất đai; • Nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với NN; • Cơ chế pháp lý cho việc bảo đảm quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
  6. 2. Khái niệm người sử dụng đất theo PLVN. 2.1. Về mặt lý luận: • Có hai tiêu chí để xác định người sử dụng đất: – Căn cứ vào cơ sở pháp lý phát sinh quyền sử dụng đất, thì tổ chức, cá nhân, HGĐ được coi là người sử dụng đất khi được NN giao, cho thuê, cho phép nhận chuyển quyền sử dụng đất… – Căn cứ vào thực tế sử dụng đất thì người sử dụng đất là người trên thực tế đang sử dụng đất.
  7. • Người sử dụng đất là người là các tổ chức, cá nhân, HGĐ được NN cho phép sử dụng đất bằng một trong các hình thức giao đất, cho thuê đất, cho phép nhận chuyển quyền sử dụng đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất; có quyền và nghĩa vụ do pháp luật quy định trong thời hạn sử dụng đất.
  8. 2.2. Người sử dụng đất theo LĐĐ 2003. 1. Các tổ chức trong nước bao gồm cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế – xã hội, tổ chức sự nghiệp công, đơn vị vũ trang nhân dân và các tổ chức khác theo quy định của Chính phủ được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất; tổ chức kinh tế nhận chuyển quyền sử dụng đất;
  9. 2. Hộ gia đình, cá nhân trong nước được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất; 3. Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc và các điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ được Nhà nước giao đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất;
  10. 4. Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, thánh thất, thánh đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất hoặc giao đất; 5. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ được Nhà nước Việt Nam cho thuê đất;
  11. 6. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài về đầu tư, hoạt động văn hoá, hoạt động khoa học thường xuyên hoặc về sống ổn định tại Việt Nam được Nhà nước Việt Nam giao đất, cho thuê đất, được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở; 7. Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam theo pháp luật về đầu tư được Nhà nước Việt Nam cho thuê đất.
  12. • Điểm mới trong quy định về người sử dụng đất. – Bổ sung một số đối tượng: tổ chức CT-XH, CT,XH- nghề nghiệp, tổ chức xã hội-nghề nghiệp,tổ chức KT-XH nghề nghiệp, tổ chức khác do CP quy định; – Bổ sung chủ thể cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo; – Bổ sung chủ thể người sử dụng đất là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc diện được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất tại VN.
  13. 2.3. Những đảm bảo cho người sử dụng đất. • Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất. • Nhà nước không thừa nhận việc đòi lại đất đã được giao theo quy định của Nhà nước cho người khác sử dụng trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  14. • Nhà nước có chính sách tạo điều kiện cho người trực tiếp sản xuất NN, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối có đất để sản xuất; đồng thời có chính sách ưu đãi đầu tư, đào tạo nghề, phát triển ngành nghề, tạo việc làm cho lao động ở nông thôn phù hợp với quá trình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
  15. 2.4.Nguyên tắc sử dụng đất • Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất; • Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh; • Người sử dụng đất thực hiện các quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của LĐĐ 2003 và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
  16. 2.5. Quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất • Quyền của người sử dụng đất là khả năng mà pháp luật cho phép người sử dụng đất thực hiện những hành vi nhất định trong quá trình sử dụng đất nhằm sử dụng đất đúng mục đích. • Nghĩa vụ của người sử dụng đất là cách xử sự bắt buộc mà người sử dụng đất phải tiến hành trong quá trình sử dụng đất nhằm không làm tổn hại đến lợi ích hợp pháp của các chủ thể khác.
  17. 2.5.1. Các quyền chung • Quyền chung: – Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; – Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất; – Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước về bảo vệ, cải tạo đất NN; – Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất NN; – Được Nhà nước bảo hộ khi bị người khác xâm phạm đến quyền sử dụng đất hợp pháp của mình; – Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai. (Đ105 LĐĐ 2003)
  18. • Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; quyền được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất. Để thực hiện được các quyền này, người sử dụng đất cần có các điều kiện sau: – Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; – Đất không có tranh chấp; – Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; – Trong thời hạn sử dụng đất. (Đ108 LĐĐ 2003)
  19. • Quyền được lựa chọn hình thức giao đất, cho thuê đất. Các đối tượng sau được lựa chọn: – Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh, sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; tổ chức kinh tế sử dụng đất vào mục đích đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê, sử dụng đất để sản xuất NN, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối được lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất.
  20. – Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất tr ả tiền thuê đất hàng năm hoặc thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê. – Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao được lựa chọn hình thức thuê đất tr ả tiền thuê đất hàng năm hoặc thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2