TS. BÙI QUANG XUÂN TS. BÙI QUANG XUÂN
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐT 0913 183 168 - 0167 500 1368 ĐT 0913 183 168 - 0167 500 1368
MAIL: BUIQUANGXUANDN@GMAIL.COM MAIL: BUIQUANGXUANDN@GMAIL.COM
Ậ
ẬLU T HÔN NHÂN & LU T HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH GIA ĐÌNH
Ọ Ọ
TS. BÙI QUANG XUÂN TS. BÙI QUANG XUÂN Ị Ố Ệ Ị Ố Ệ H C VI N CHÍNH TR HÀNH CHÍNH QU C GIA H C VI N CHÍNH TR HÀNH CHÍNH QU C GIA ĐT 0913 183 168 0167 500 1368 ĐT 0913 183 168 0167 500 1368
MAIL: BUIQUANGXUANDN@GMAIL.COM MAIL: BUIQUANGXUANDN@GMAIL.COM
TS. BÙI QUANG XUÂN TS. BÙI QUANG XUÂN HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐT 0913 183 168 ĐT 0913 183 168
MAIL: BUIQUANGXUANDN@GMAIL.COM MAIL: BUIQUANGXUANDN@GMAIL.COM
NGÀNH LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
Ậ
ẬLU T HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH LU T HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
1. HÔN NHÂN là quan hệ giữa vợ và 1. HÔN NHÂN chồng sau khi kết hôn. 2. GIA ĐÌNH là tập hợp những người gắn 2. GIA ĐÌNH bó với nhau do hôn nhân, quan hệ huyết thống hoặc quan hệ nuôi dưỡng, làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau theo quy định của Luật này.
Ấ Ấ
Ủ Ủ
Ố Ố CÁI GÌ T T NH T CÁI GÌ T T NH T Ộ Ờ Ộ Ờ TRONG CU C Đ I TRONG CU C Đ I Ạ Ạ C A B N C A B N ??
Ặ ƯỢ Ả Ặ ƯỢ Ả C C C C
N U Đ T C N U Đ T C Ộ Ờ Ộ Ờ
Ế Ế CU C Đ I VÀO CU C Đ I VÀO Ộ ỘCU C KINH DOANH CU C KINH DOANH Ế Ỷ Ầ Ế Ỷ Ầ DÀI G N 1 TH K : DÀI G N 1 TH K : LÃI –LỖ LÃI –LỖ
ỏ
Khi v già h i thăm và khoe nhau
ề cái gì ?
ả
ầ ư
Con cái là tài s n vô giá Đ u t
cho con cái là đ u t
thông
ữ ự
ệ
ế
ề
ầ ư minh nh tấ Hài hòa gi
s nghi p, ki m ti n
và chăm sóc con cái
ả
ẹ
ạ
ẹ
ả
“M ngo nh đi con d i, ạ i con khôn” M ngo nh l
Ạ Ạ NGO NH L I NGO NH L I ươ ng cho con
ủ
ấ ạ ắ
ử ế
ọ
Ả Ả 1)Hãy là t m g 2)Hãy là b n thân c a con ọ 3)Hãy th p ch con ng n l a ủ c a khát v ng, đam mê chi n ề ắ th ng, ý chí, ni m tin
Ạ Ạ
ƯƠ ƯƠ
NG PHÁP D Y NG PHÁP D Y
i thân
Ọ Ọ H C PH H C PH CONCON Ti n nhân, ông bà, cha ề mẹ B n bè ng ườ ạ Qua sách vỡ
ẹ
i cha m
VÌ SAO ? VÌ SAO ? Vì con cái không nghe l ờ Vì sao con cái không làm theo ý cha
mẹ
ớ
Vì sao con cái càng l n càng xa r i ờ
cha mẹ
ề
ể
ề
ể
Vì sao ta có th “đi u binh khi n ể ư ng nh ng không “đi u khi n” c con cái
ướ t ượ đ
Ở Ở
CON CÁI C N GÌ CON CÁI C N GÌ
CHA CHA
Ầ Ầ MẸMẸ ủ
ẹ
ọ
Tình yêu c a cha m L ng nghe con, tôn tr ng
ắ con
ấ
ữ ườ
ề ủ
ự
Nhìn th y nh ng đi u ở ng c a
tích c c, s tr con
ệ Khích l , khen con
ƯƠ ƯƠ
HÃY LÀM G HÃY LÀM G
NG CHO NG CHO
ư
ộ
CONCON T duy, ngôn ng , hành đ ngvăn ữ
ử
hóa ng xứ
ườ
ưở
ng anh h
ng
Gia đình là môi tr ấ nhi u nh t ?/24h ợ
ề ế
K t h p v i nhà tru72ng và c ơ
ớ ể
ộ quan đoàn th , xã h i
Ậ
ẬLU T HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH LU T HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
3. CHẾ ĐỘ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH là toàn bộ những quy định của pháp luật về kết hôn, ly hôn; quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng, giữa cha mẹ và con, giữa các thành viên khác trong gia đình; cấp dưỡng; xác định cha, mẹ, con; quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài và những vấn đề khác liên quan đến hôn nhân và gia đình.
Ậ
ẬLU T HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH LU T HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
Ề Ề
Ậ Ậ
4. T P QUÁN V HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH 4. T P QUÁN V HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH là quy tắc xử sự có nội dung rõ ràng về quyền, nghĩa vụ của các bên trong quan hệ hôn nhân và gia đình, được lặp đi, lặp lại trong một thời gian dài và được thừa nhận rộng rãi trong một vùng, miền hoặc cộng đồng.
Ậ
ẬLU T HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH LU T HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
5. KẾT HÔN là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.
Ậ
ẬLU T HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH LU T HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
6. KẾT HÔN TRÁI PHÁP LUẬT 6. KẾT HÔN TRÁI PHÁP LUẬT là việc nam, nữ đã đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng một bên hoặc cả hai bên vi phạm điều kiện kết hôn theo quy định tại Điều 8 của Luật này.
1. Khái quát chung
1.1 Khái niệm • Là ngành luật độc lập • Gồm các QPPL do NN ban hành • Điều chỉnh các quan hệ hôn nhân và
gia đình về nhân thân và tài sản
I MOÄT S OÁ VAÁN Ñ EÀ CHUN G VEÀ LUAÄT HN &GÑ
1- Ñònh nghóa
Toång hôïp caùc QPPL do Nhaø nöôùc ban haønh
Ñieàu chænh caùc quan heä veà nhaân thaân vaø taøi saûn trong hoân nhaân vaø gia ñình
Luaät Hoân nhaân & Gia ñình
1.2 ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH 1.2 ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH
QUAN HỆ NHÂN THÂN
QUAN HỆ TÀI SẢN
2. Ñoái töôïng ñieàu chænh
Lónh vöïc hoân nhaân vaø gia ñình
Quan heä taøi saûn
Quan heä nhaân thaân
ƯƠ ƯƠ
Ề Ề
Ỉ Ỉ
1.3 PH 1.3 PH
NG PHÁP ĐI U CH NH NG PHÁP ĐI U CH NH
ệ
ứ
ữ
ộ
ề
ộ ố ượ ợ
ủ ướ
ủ
Là nh ng cách th c, bi n pháp mà các QPPL hôn nhân gia đình tác đ ng lên các QHXH thu c ỉ ng đi u ch nh c a nó, đ i t phù h p ý chí c a nhà n
c
NG PHÁP Ệ
PH ƯƠ Ệ M NH L NH
NG PHÁP Ậ
PH ƯƠ Ỏ TH A THU N
3 P HÖÔN G P HAÙP Ñ IEÀU CHÆN H
•
BÌNH ÑAÚNG
•
HÖÔÙNG DAÃN KEÁT HÔÏP VÔÙI CAÁM ÑOAÙN
4 Nguoàn cuûa Luaät HN&GÑ
HIẾN PHÁP
Một số Bộ luật, Luật có liên quan
CÁC VB HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT, BỘ LUẬT VÀ CÁC VB DƯỚI LUẬT CÓ LIÊN QUAN
LUẬT HN&GÑ 2000 Boä luaät Daân söï 2005
Ề Ỉ NG ĐI U CH NH
Ể Ậ Ặ Ủ Ủ Ố ƯỢ Đ C ĐI M C A Đ I T C A LU T HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
ệ
Chủ th :ể luôn là cá nhân ế
Quy nề và nghĩa v làụ b nề v ng, ữ lâu dài Quy n vàề nghĩa vụ ề ắ g n li n v i ớ nhân thân, không thể chuy nể giao cho ườ Căn c làmứ phát sinh quan h : ệ Nh ng ữ ự ệ s ki n Plý ặ đ c bi t: Hôn nhân ố Huy t th ng ngưỡ Nuôi d i khác ng Các QH tài s nả không mang tính đ n ề bù ngang giá
Ộ Ố
Ơ Ả
Ế Ị 2.M T S CH Đ NH C B N
1- KEÁT HOÂN
Keát hoân laø vieäc nam vaø nöõ xaùc laäp quan heä vôï choàng theo quy ñònh cuaû phaùp luaät veà ñieàu kieän keát hoân vaø ñaêng kyù keát hoân.
1. Nhà nước có chính sách, biện pháp bảo hộ hôn nhân và gia đình, tạo điều kiện để nam, nữ xác lập hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng; xây dựng gia đình ấm no, tiến bộ, hạnh phúc và thực hiện đầy đủ chức năng của mình; tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về hôn nhân và gia đình; Vận động nhân dân xóa bỏ phong tục, tập quán lạc hậu về hôn nhân và gia đình, phát huy truyền thống, phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện bản sắc của mỗi dân tộc.
ĐIỀU 4. TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ NƯỚC VÀ XÃ HỘI ĐỐI VỚI HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
2. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về hôn nhân và gia đình. Các bộ, cơ quan ngang bộ thực hiện quản lý nhà nước về hôn nhân và gia đình theo sự phân công của Chính phủ. Ủy bannhân dân các cấp và các cơ quan khác thực hiện quản lý nhà nước về hôn nhân và gia đình theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 4. TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ NƯỚC VÀ XÃ HỘI ĐỐI VỚI HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
3. Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm giáo dục, vận động cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, các thành viên của mình và mọi công dân xây dựng gia đình văn hóa; Kịp thời hòa giải mâu thuẫn trong gia đình, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các thành viên gia đình. Nhà trường phối hợp với gia đình trong việc giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về hôn nhân và gia đình cho thế hệ trẻ.
ĐIỀU 4. TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ NƯỚC VÀ XÃ HỘI ĐỐI VỚI HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
2. CẤM CÁC HÀNH VI SAU ĐÂY: 2. CẤM CÁC HÀNH VI SAU ĐÂY:
a) Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo; b) Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn; c) Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ; d) Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng; đ) Yêu sách của cải trong kết hôn; e) Cưỡng ép ly hôn, lừa dối ly hôn, cản trở ly hôn; g) Thực hiện sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản vì mục đích thương mại, mang thai hộ vì mục đích thương mại, lựa chọn giới tính thai nhi, sinh sản vô tính; h) Bạo lực gia đình; i) Lợi dụng việc thực hiện quyền về hôn nhân và gia đình để mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục hoặc có hành vi khác nhằm mục đích trục lợi.
ĐIỀU 4. TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ NƯỚC VÀ XÃ HỘI ĐỐI VỚI HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
KẾT HÔN
ế
ậ
ệ ợ ồ ả
ị
ậ ề ề
ệ
ế
ữ ệ K t hôn là vi c nam và n xác l p quan h v ch ng theo quy đ nh cu pháp lu t v đi u ki n k t hôn ế và đăng ký k t hôn.
ĐIỀU KIỆN KẾT HÔN
ả
ớ
ề
ươ
ổ ở
ữ ừ ườ
hai m i tu i tr lên, n t
m i
ữ ự
ế
ệ
ượ
ượ ưỡ c c
ộ
ế ợ ấ
ạ
ị
nguy n quy t ộ ừ ố c ép bu c, l a d i bên ở ặ ả ng ép ho c c n tr ; ộ ệ ế ng h p c m k t hôn quy đ nh t
ữ ế Nam n k t hôn v i nhau ph i tuân theo các ệ đi u ki n sau đây: ừ 1. Nam t ổ ở tám tu i tr lên; ệ ế 2. Vi c k t hôn do nam và n t ị đ nh, không bên nào đ nào; không ai đ 3. Vi c k t hôn không thu c m t trong các ề ườ tr i Đi u 10 ậ ủ c a Lu t này.
Ñ ie à u k ie ä n k e á t h o â n ( Ñ ie à u 9 – 1 4 Lu a ä t HN &GÑ 2 0 0 2 )
Nam: 20 tuoåi *
Ñoä tuoåi
Nöõ: 18 tuoåi *
YÙ chí: töï nguyeän *
Ñieàu kieän keát hoân
Khoâng thuoäc caùc tröôøng hôïp bò caám keát hoân *
Vieäc keát hoân phaûi ñaêng kyù taïi CQNN coù thaåm quyeàn *
Caùc tröôøng hôïp bò caám keát hoân
Ngöôøi ñang coù vôï hoaëc ñang coù choàng
Ngöôøi maát naêng löïc haønh vi daân söï
Nhöõng ngöôøi cuøng doøng maùu veà tröïc heä
Nhöõng ngöôøi cuøng giôùi tính
Caám keát hoân
Nhöõng ngöôøi ñaõ töøng coù quan heä thích thuoäc
Nhöõng ngöôøi coù hoï trong phaïm vi 3 ñôøi
Ñ a ê n g k y ù ke á t h o â n * Thaåm quyeàn ñaêng kyù keát hoân Công dân Việt Nam kết hôn với nhau, đăng ký kết hôn ở Việt Nam
CQ đăng ký Đối tượng
UBND cấp xã (xã, phường, thị trấn) nơi cư trú của một trong hai bên
Công dân VN đăng ký kết hôn với nhau ở nước ngoài Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự VN ở nước ngoài
Công dân VN kết hôn với người nước ngoài
UBND cấp tỉnh (tỉnh, TP trực thuộc TW) nơi cư trú của công dân VN
* Trìn h t ö ï, t h u û t u ïc
Caùc beân xin ñaêng kyù: Noäp tôø
khai xin ñaêng kyù keát hoân taïi CQNN coù thaåm quyeàn
CQNN coù thaåm quyeàn: xem xeùt
vaø tieán haønh ñaêng kyù theo ñuùng quy ñònh cuûa phaùp luaät
1 . 4 Ho â n n h a â n t ra ù i P L v a ø c a ù c h x ö û ly ù Hoân nhaân traùi PL: Laø nhöõng hoân nhaân vi phaïm ÑIEÀU
KIEÄN KEÁT HOÂN
Caùch xöû lyù: - Xöû lyù taûo hoân - Xöû lyù keát hoân do löøa doái, cöôõng
eùp
- Xöû lyù keát hoân khi ñang coù vôï hoaëc
coù choàng
- Xöû lyù keát hoân khoâng ñaêng kyù keát
hoân
- Xöû lyù keát hoân vi phaïm thaåm quyeàn ñaêng kyù keát hoân vaø toå chöùc ñaêng
kyù keát hoân
- Xöû lyù caùc vi phaïm khaùc (taïi K 2, 3, 4,
5 Ñieàu 10)
1 . 5 Ha ä u q u a û c u û a v ie ä c x ö û ly ù h o â n n h a â n t ra ù i p h a ù p lu a ä t
- Veà nhaân thaân - Veà thanh toaùn taøi saûn - Veà quan heä giöõa cha, meï vaø
caùc con
- Veà traùch nhieäm phaùp lyù
2 Ly h o â n 2.1- Khaùi nieäm
Chaám döùt quan heä hoân nhaân
Ly hoân
Theo yeâu caàu cuûa vôï
Do Toaø aùn coâng nhaäân hoaëc quyeát ñònh
Theo yeâu caàu cuûa choàng
Theo y/c cuûa vôïï&choàng
Tình traïng cuûa vôï choàng traàm troïng Ñôøi soáng chung khoâng theå keùo daøi Muïc ñích cuûa hoân nhaân khoâng ñaït ñöôïc
2 . 2 CAÊN CÖÙ 2 . 2 CAÊN CÖÙ Ñ EÅ TOAØ AÙN GIAÛI QUYEÁT CHO LY Ñ EÅ TOAØ AÙN GIAÛI QUYEÁT CHO LY HOÂN HOÂN
CAÙC TRÖÔØNG HÔÏP LY HOÂN
Thuaän tình ly
hoân
Ly hoân theo yeâu caàu cuûa moät beân
2 . 4 Ñ ie à u h a ïn c h e á ly h o â n
Vôï ñang mang thai
Ñoái vôùi ngöôøi choàng Khoâng ñöôïc ly hoân khi:
Vôï choàng ñang nuoâi con döôùi 12 thaùng tuoåi
Ñoái vôùi ngöôøi vôï: khoâng haïn
cheá
Vaán ñeà nhaân thaân Vaán ñeà phaân chia taøi saûn Vaán ñeà nuoâi döôõng ñoái vôùi con
chung
Vaán ñeà caáp döôõng sau ly hoân
HAÄU QUAÛ PHAÙP LYÙ CUÛA VIEÄC LY HOÂN
ƯỜ
Ầ
Ề
Ệ
NG
Ế
Ủ Ậ
I CÓ QUY N YÊU C U H Y VI C K T HÔN TRÁI PHÁP LU T
ị ừ ố ế
ủ
ậ ề ố ụ
ặ
ề ệ
ị
ủ
ậ
ề ệ ế ạ
ạ
ị
ầ ầ ệ ế ủ
ề ể
ị
ủ ầ
ự
ạ
ủ
ề
ậ
ị ưỡ 1. Bên b c ng ép, b l a d i k t hôn theo quy ị ự đ nh c a pháp lu t v t t ng dân s có quy n ự mình yêu c u Toà án ho c đ ngh Vi n t ể ki m sát yêu c u Toà án h y vi c k t hôn trái pháp lu t do vi c k t hôn vi ph m quy đ nh t i ả ậ kho n 2 Đi u 9 c a Lu t này. ậ ề ệ 2. Vi n ki m sát theo quy đ nh c a pháp lu t v ủ ề ố ụ t t ng dân s có quy n yêu c u Toà án h y ị ậ ệ ế vi c k t hôn trái pháp lu t do vi ph m quy đ nh ề ả ạ i kho n 1 Đi u 9 và Đi u 10 c a Lu t này. t
ể ị ệ
ạ ệ ế ủ ầ ủ ạ ị
ề ậ
ủ ủ ồ
ẻ
ả ợ ỷ ộ
ả ệ ệ ơ ổ ứ
ệ ầ
ị ơ ổ ứ ch c sau đây theo quy đ nh c a 3. Cá nhân, c quan, t ề ự ự ậ ề ố ụ t ng dân s có quy n t mình yêu c u pháp lu t v t ầ ặ ề Toà án ho c đ ngh Vi n ki m sát yêu c u Toà án h y ậ i vi c k t hôn trái pháp lu t do vi ph m quy đ nh t ề kho n 1 Đi u 9 và Đi u 10 c a Lu t này: ế ẹ a) V , ch ng, cha, m , con c a các bên k t hôn; b) U ban b o v và chăm sóc tr em; ụ ữ c) H i liên hi p ph n . ị ề ề ch c khác có quy n đ ngh 4. Cá nhân, c quan, t ỷ ệ ế ể Vi n ki m sát xem xét, yêu c u Toà án hu vi c k t hôn trái pháp lu t.ậ
Ầ
I CÓ QUY N YÊU C U H Y Ế
Ủ Ề ƯỜ NG Ậ Ệ VI C K T HÔN TRÁI PHÁP LU T
ế
ấ ứ ậ ị ủ ệ ư ợ ồ
ả ế ợ c gi i c a con đ i quy t nh tr ng h p
ắ c gi
ả ộ
ế ề ở ữ ủ ậ ủ ả
ế ế ả
ỗ ụ ữ ả ệ ề ợ ủ ệ 1. Khi vi c k t hôn trái pháp lu t b h y thì hai bên ữ ả nam, n ph i ch m d t quan h nh v ch ng. ư ườ ượ ề ợ ủ 2. Quy n l ẹ cha m ly hôn. ả ả ượ i quy t theo nguyên t c tài s n riêng 3. Tài s n đ ườ ẫ ủ i đó; tài c a ai thì v n thu c quy n s h u c a ng ượ ả c chia theo tho thu n c a các bên; n u s n chung đ ầ ậ ượ ả i quy t, c thì yêu c u Toà án gi không tho thu n đ ư ủ ứ ế có tính đ n công s c đóng góp c a m i bên; u tiên i chính đáng c a ph n và con. b o v quy n l
Ậ
Ủ
Ế
Ệ
Ủ Ả H U QU PHÁP LÝ C A VI C H Y K T HÔN TRÁI PHÁP LU TẬ
ả
ủ ợ ồ
ồ
ợ
ạ
ả
ậ
ộ
ữ
ợ
ậ
ấ ả ủ ợ ồ ừ
ợ
ả
ượ ả
ữ
ượ ặ ậ
ả
ồ 1. Tài s n chung c a v ch ng g m tài s n do v , ch ng t o ạ ộ ra, thu nh p do lao đ ng, ho t đ ng s n xu t, kinh doanh và ờ ỳ nh ng thu nh p h p pháp khác c a v ch ng trong th i k ặ ế ồ c th a k chung ho c hôn nhân; tài s n mà v ch ng đ ả ợ ồ c t ng cho chung và nh ng tài s n khác mà v ch ng tho đ thu n là tài s n chung.
ợ ồ
ế
ợ ặ
ồ
ấ ừ ế
ượ
ỉ
ế c khi k t hôn, đ
ượ ề ử ụ ượ ậ
ả
ề ử ụ ấ Quy n s d ng đ t mà v ch ng có đ c sau khi k t hôn là ủ ợ ồ ả tài s n chung c a v ch ng. Quy n s d ng đ t mà v ho c ướ c th a k riêng ch là c tr ch ng có đ ợ ồ ả tài s n chung khi v ch ng có tho thu n. ộ ở ữ ủ ợ ồ
ợ
ấ
ả
Tài s n chung c a v ch ng thu c s h u chung h p nh t.
TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ CHỒNG
ả
ợ ồ
ộ ở ữ ậ
ậ
ị ấ
ề ở ữ ề ở ữ
ả
ườ
ứ
ứ
ợ
ồ
ả ả
ủ
ỗ
ấ
ả
ả
ườ ng h p tài s n thu c s h u 2. Trong tr ủ ợ chung c a v ch ng mà pháp lu t quy ả đ nh ph i đăng ký quy n s h u thì trong ứ gi y ch ng nh n quy n s h u ph i ghi ủ ả ợ ồ tên c a c v ch ng. ứ ợ ng h p không có ch ng c 3. Trong tr ch ng minh tài s n mà v , ch ng đang có tranh ch p là tài s n riêng c a m i bên thì tài s n đó là tài s n chung.
TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ CHỒNG
1. Khi hôn nhân tồn tại, trong trường hợp vợ chồng đầu tư kinh doanh riêng, thực hiện nghĩa vụ dân sự riêng hoặc có lý do chính đáng khác thì vợ chồng có thể thoả thuận chia tài sản chung; việc chia tài sản chung phải lập thành văn bản; nếu không thoả thuận được thì có quyền yêu cầu Toà án giải quyết.
2. Việc chia tài sản chung của vợ chồng nhằm trốn tránh thực hiện nghĩa vụ về tài sản không được pháp luật công nhận.
CHIA TÀI SẢN CHUNG TRONG THỜI KỲ HÔN NHÂN
ợ
ậ ượ ồ ậ ủ ổ ứ ườ ch c y t i mang thai h khi có xác nh n c a t ể ề ỗ ợ
ề ệ ụ
ợ ồ
ả
ả
ề c quy n Theo Lu t Hôn nhân và Gia đình 2014 , v ch ng đ ộ ế ờ có nh ng ườ ợ ẩ i v không th mang thai và sinh con th m quy n v vi c ng ệ ngay c khi áp d ng các bi n pháp h tr sinh s n; v ch ng đang không có con chung”
• Cuộc sống vợ chồng sau kết hôn vì tình
yêu hay tình nhĩa?
ả
ộ ợ ạ ư ộ ợ ỏ ể
ẽ ả ờ ừ ế
ấ ế ồ N u m t ngày b n có b t ch t h i: "Ch ng có c m ẻ ự ườ ạ ấ i b n đ tâm s và chia s th y v nh m t ng ả ẽ ườ ộ ả i không tr c m xúc không?". M t là chàng s c ư ẳ ờ i. Hai là n u có chàng s tr l l i th ng th ng nh ậ ấ v y đ y!
ề ạ
ố
ệ
ẽ ề
ủ
ợ
ỉ ệ ẽ
ệ ủ
ờ ị
ư Khi đi làm v , b n kêu m t. Thay vì r i rít quan tâm nh ướ ơ ắ c, chàng s đi m nhiên nh c v tranh th ngh ng i tr ộ ồ ế ụ t t chuy n s san m t lúc r i ti p t c làm vi c c a mình, l ệ ạ ẻ s hay giúp b n vi c nhà.
ử
ữ ườ
ấ ặ ế
ạ
ắ
ệ
ỉ ế Th y chàng lâu lâu thi u nh ng c ch ôm hôn ư ồ i còn yêu và có ý m n n ng nh ngày hai ng ẽ ớ ẳ ki n th ng v i chàng, chàng s cho b n l m ẽ ờ chuy n, v v i...
ạ
ướ
ấ ẽ
ắ ầ
ọ
ị
ộ ỏ ấ ề
ấ ừ
ổ ứ ng và M t ngày vui b n n i h ng n u n ị ạ h i chàng thích ăn gì, chàng s nghĩ b n b ộ ầ " m đ u" hay b t đ u chiêu n nh n t m t đi u gì đ y t
chàng.
ậ
ứ
ờ
ỉ
ớ c đây c xa là nh ớ chàng ch nh
Th m chí tr nhau phát cu ng, gi ư ớ ạ t
ướ ồ i b n nh 1 thói quen
ng cũng
ừ
ả Ngay c khi ạ ạ b n g ệ ấ "chuy n y", có khi đ i ố ươ ph ỉ ch làm qua loa. Ho c ặ ậ th m chí, còn ị ố b đ i tác t ố ạ ch i b n ừ ẳ th ng th ng ớ v i trăm ngàn lý do nh ỏ
nh t.ặ
1. Vợ, chồng có quyền có tài sản riêng. Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại khoản 1 Điều 29 và Điều 30 của Luật này; đồ dùng, tư trang cá nhân.
2. Vợ, chồng có quyền nhập hoặc không nhập tài
sản riêng vào khối tài sản chung.
TÀI SẢN RIÊNG CỦA VỢ, CHỒNG
ợ ồ V ch ng ươ
ủ
ng yêu,
chung th y, th ự ỡ giúp đ nhau xây d ng ế ộ ấ gia đình no m, ti n b , ề ữ b n v ng.
ồ
V , ch ng
ẳ ụ
ề
ề ọ ặ
ợ ớ bình đ ng v i nhau, có nghĩa v và quy n ngang nhau v m i m t trong gia đình.
2. QUAN HỆ GIỮA VỢ VÀ 2. QUAN HỆ GIỮA VỢ VÀ CHỒNG CHỒNG
ợ ồ ấ ượ C m v ch ng có hành vi ng ạ c đãi, hành h
ự ủ ế ẩ ạ xúc ph m đ n danh d , nhân ph m và uy tín c a
nhau.
ề ự ợ ọ ồ ưỡ V ch ng tôn tr ng quy n t do tín ng ng,
ủ tôn giáo c a nhau.
ỡ ạ ợ ồ ề ạ V , ch ng cùng bàn b c, giúp đ , t o đi u kiên
ọ ậ ề ề ệ cho nhau v ngh nghi p, h c t p, tham gia các
ạ ộ ộ ị ho t đ ng chính tr văn hóa xã h i…
QUAN HỆ GIỮA VỢ VÀ CHỒNG QUAN HỆ GIỮA VỢ VÀ CHỒNG
CẤM VỢ CHỒNG CẤM VỢ CHỒNG CÓ HÀNH VI CÓ HÀNH VI NGƯỢC ĐÃI NGƯỢC ĐÃI
TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ, CHỒNG BAO GỒM: TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ, CHỒNG BAO GỒM: Tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, Tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất kinh doanh và những thu hoạt động sản xuất kinh doanh và những thu nhập hợp pháp khác của vợ, chồng trong thời kỳ nhập hợp pháp khác của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân; hôn nhân;
Tài sản mà vợ, chồng được thừa kế chung hoặc Tài sản mà vợ, chồng được thừa kế chung hoặc
được tặng cho chung và những tài sản khác mà được tặng cho chung và những tài sản khác mà vợ, chồng thỏa thuận là tài sản chung. vợ, chồng thỏa thuận là tài sản chung.
Quyền sử dụng tài sản đất mà vợ, chồng có được Quyền sử dụng tài sản đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ ,chồng, sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ ,chồng, còn nếu có được trước khi kết hôn thì chỉ là tài còn nếu có được trước khi kết hôn thì chỉ là tài sản chung khi có sự thỏa thuận giữa hai bên. sản chung khi có sự thỏa thuận giữa hai bên.
TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ CHỒNG CHỒNG
Ồ Ồ Ợ Ợ
ồ ồ ồ ồ
ướ ướ ế ế c khi k t hôn; c khi k t hôn;
ả ượ ả ượ ượ ặ ượ ặ ừ ế ừ ế ượ ượ c t ng đ c t ng đ c cho c cho
c th a k riêng, đ c th a k riêng, đ ờ ỳ ờ ỳ
ồ ồ
Ề Ả Ề Ả V , CH NG CÓ QUY N CÓ TÀI S N RIÊNG. V , CH NG CÓ QUY N CÓ TÀI S N RIÊNG. Tài s n riêng c a v , ch ng bao g m: ủ ợ ả ủ ợ ả Tài s n riêng c a v , ch ng bao g m: Tài s n tr ả ả Tài s n tr Tài s n đ Tài s n đ riêng trong th i k hôn nhân; riêng trong th i k hôn nhân; Tài s n đ ả ượ ả ượ Tài s n đ ậ ạ ị ậ ạ ị đ nh t đ nh t ợ ặ ợ ặ c chia riêng cho v ho c ch ng theo qui c chia riêng cho v ho c ch ng theo qui i Lu t hôn nhân và gia đình; i Lu t hôn nhân và gia đình;
Ủ Ợ Ả Ả Ủ Ợ TÀI S N RIÊNG C A V , TÀI S N RIÊNG C A V , CH NGỒCH NGỒ
ồ ồ ợ ợ ề ề ậ ậ V , ch ng có quy n nh p V , ch ng có quy n nh p
ậ ậ ả ả ặ ặ ho c không nh p tài s n riêng vào ho c không nh p tài s n riêng vào
ố ố ả ả kh i tài s n chung. kh i tài s n chung.
ả ả ủ ợ ủ ợ Tài s n riêng c a v , Tài s n riêng c a v ,
ượ ử ụ ượ ử ụ ồ ồ c s d ng vào các nhu c s d ng vào các nhu
ế ế ủ ế ế ủ
ch ng cũng đ ch ng cũng đ ầ ầ c u thi c u thi ườ ườ ế ủ ế ủ tr tr t y u c a gia đình trong t y u c a gia đình trong ợ ầ ợ ầ ng h p c n thi ng h p c n thi t c a gia đình. t c a gia đình.
TÀI SẢN RIÊNG CỦA VỢ, CHỒNG TÀI SẢN RIÊNG CỦA VỢ, CHỒNG
Ế
Ớ
ƯỜ
ƯỚ
I N
C
K T HÔN V I NG NGOÀI
ệ
n
ệ
c ngoài, ng ệ
ữ
ứ ể
ư
ậ ậ ướ
ứ
ả
ế
ế ố ướ c Quan h hôn nhân và gia đình có y u t ấ ngoài là quan h hôn nhân và gia đình mà ít nh t ườ ườ ướ ộ i m t bên tham gia là ng i n ư ở ướ ị ệ Vi t Nam đ nh c c ngoài; quan h hôn n nhân và gia đình gi a các bên tham gia là công ệ t Nam nh ng căn c đ xác l p, thay dân Vi ệ ấ ổ đ i, ch m d t quan h đó theo pháp lu t n c ạ ướ ngoài, phát sinh t i n c ngoài ho c tài s n liên ở ướ ệ n quan đ n quan h đó
ặ c ngoài.
3. QUAN HỆ GIỮA 3. QUAN HỆ GIỮA CHA MẸ VÀ CON CHA MẸ VÀ CON
ẹ ẹ
ươ ươ
ụ ụ
ề ề
Cha m có nghĩa v và quy n th Cha m có nghĩa v và quy n th ả ệ ả ệ
ưỡ ưỡ
ng, chăm sóc, b o v quy n, l ng, chăm sóc, b o v quy n, l
ng yêu, ng yêu, ề ợ ề ợ i i
trông nom, nuôi d trông nom, nuôi d
ế ủ ế ủ
ủ ủ
ọ ọ
ợ ợ
ích h p pháp c a con; tôn tr ng ý ki n c a con; chăm ích h p pháp c a con; tôn tr ng ý ki n c a con; chăm
ệ ọ ậ ệ ọ ậ
ụ ể ụ ể
ể ể
lo vi c h c t p và giáo d c đ con phát tri n lành lo vi c h c t p và giáo d c đ con phát tri n lành ạ ạ
ề ể ấ ề ể ấ
ệ ệ
m nh v th ch t, trí tu … m nh v th ch t, trí tu …
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA CHA MẸ:
Cha mẹ không được phân biệt đối Cha mẹ không được phân biệt đối
xử giữa các con, ngược đãi, hành hạ, xử giữa các con, ngược đãi, hành hạ,
xúc phạm con; không được lạm dụng xúc phạm con; không được lạm dụng
sức lao động chưa thành niên; không sức lao động chưa thành niên; không
được xúi giục, ép buộc con được xúi giục, ép buộc con
làm làm
những điều trái pháp luật, trái đạo đức những điều trái pháp luật, trái đạo đức
xã hội… xã hội…
4. CON NUÔI 4. CON NUÔI
4. Con nuôi 4. Con nuôi
NUÔI CON NUÔI
Là việc xác lập mối quan hệ cha mẹ và con giữa Là việc xác lập mối quan hệ cha mẹ và con giữa
người nhận con nuôi và người được nhận làm con người nhận con nuôi và người được nhận làm con
nuôi, bảo đảm cho người được nhận làm con nuôi nuôi, bảo đảm cho người được nhận làm con nuôi
được trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục phù được trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục phù
hợp với đạo đức xã hội. hợp với đạo đức xã hội.
Giữa người nhận con nuôi và người được nhận Giữa người nhận con nuôi và người được nhận
làm con nuôi có các quyền nghĩa vụ của cha mẹ và làm con nuôi có các quyền nghĩa vụ của cha mẹ và
con theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình. con theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình.
Nhà nước và xã hội khuyến khích Nhà nước và xã hội khuyến khích
việc nhận trẻ mồ côi, trẻ bị bỏ rơi, trẻ việc nhận trẻ mồ côi, trẻ bị bỏ rơi, trẻ
tàn tật làm con nuôi. tàn tật làm con nuôi.
Nghiêm cấm lợi dụng việc nuôi con Nghiêm cấm lợi dụng việc nuôi con
nuôi để bóc lột sức lao động, xâm nuôi để bóc lột sức lao động, xâm
phạm tình dục, mua bán trẻ em hoặc vì phạm tình dục, mua bán trẻ em hoặc vì
mục đích trục lợi khác. mục đích trục lợi khác.
4. CON NUÔI 4. CON NUÔI
Ủ Ủ
Ụ Ụ
Ề Ề
NGHĨA V VÀ QUY N C A NGHĨA V VÀ QUY N C A CONCON
ậ ươ Con có b n ph n yêu th t
ổ ả ớ ế ẹ ắ ọ ữ n, hi u th o v i cha m , l ng nghe nh ng l
ắ ủ ẹ ữ ế ng, kính tr ng, bi ờ i ự gìn danh d ,
ả ố ủ ề ơ khuyên b o đúng đ n c a cha m , gi truy n th ng c a gia đình.
ề ụ
ưỡ d
ượ ọ ạ c đãi, hành h ,
Con có nghĩa v và quy n chăm sóc, nuôi ẹ ng cha m . ấ Nghiêm c m m i hành vi ng ẹ ạ xúc ph m cha m
ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Độ tuổi Tự nguyện Không thuộc trường hợp cấm kết
hôn
Đăng ký tại cơ quan nhà nước có
thẩm quyền
Anh A chung sống như vợ chồng với chị B từ
1/1/1998.
Khi ấy anh A và chị B mới 18 tuổi. Ngày 31/12/2002, anh A và chị B đăng kí kết
hôn.
Vậy thì thời kì hôn nhân hợp pháp của họ
được tính từ ngày xác lập (1/1/2001) hay từ khi anh A đủ tuổi kết hôn (2/1/2000).
NQ35/2000 quy định hợp pháp hoá cho những quan hệ hôn nhân chưa đăng kí nếu như không vi phạm các điều kiện kết hôn khác nên thời kì hôn nhân hợp pháp phải được tính từ khi họ không còn vi phạm nào khác ngoài vi phạm không đăng kí kết hôn. Trong trường hợp này, ngày được tính bắt đầu thời kỳ hôn nhân hợp pháp là từ 2/1/2000.
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Đối tượng CQ đăng ký
Công dân Việt Nam kết hôn với nhau, đăng ký kết hôn ở Việt Nam UBND cấp xã (xã, phường, thị trấn) nơi cư trú của một trong hai bên
Công dân VN đăng ký kết hôn với nhau ở nước ngoài Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự VN ở nước ngoài
Công dân VN kết hôn với người nước ngoài
UBND cấp tỉnh (tỉnh, TP trực thuộc TW) nơi cư trú của công dân VN
Ế Ị
Ồ
Ợ .CH Đ NH V VÀ CH NG
Ệ Ợ
Ể Ừ
Ồ
Ế
QUAN H V CH NG PHÁT SINH K T KHI K T
Ợ HÔN H P PHÁP .
Ệ .QUAN H NHÂN THÂN Ệ
Ả
.QUAN H TÀI S N
CHẾ ĐỊNH CHA MẸ VÀ CON:
Quy định về các quyền, nghĩa vụ pháp lý qua lại giữa họ với nhau. * Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ thương yêu chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con cái. *Con có bổn phận yêu quí, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo với cha mẹ.
CHẾ ĐỊNH NUÔI CON NUÔI:
Quy định việc xác lập quan hệ cha mẹ và con giữa người nhận nuôi con nuôi và người được nhận làm con nuôi, bảo đảm cho người được nhận nuôi được nuôi dưỡng được giáo dục .
Ứ
Ấ Ế Ị CH Đ NH CH M D T HÔN NHÂN:
ị
ấ
ứ
ợ ng h p
ặ
ườ ặ ợ ế ế
ố
ế
ể ệ Quy đ nh quan h hôn nhân có th ch m d t trong hai tr ồ .Ch ng ho c v ch t ho c có tuyên b là đã ch t. ợ ồ . V ch ng ly hôn theo quy t ủ ị đ nh c a tòa án.
Vd: Vd:
Tôi là cán bô nhà nước, chồng tôi kinh doanh. Tôi là cán bô nhà nước, chồng tôi kinh doanh.
Chúng tôi có một con trai 14 tháng tuổi. Trong thời gian Chúng tôi có một con trai 14 tháng tuổi. Trong thời gian
chung sống, tôi thường bị chồng bạo hành về thể xác, chung sống, tôi thường bị chồng bạo hành về thể xác,
tinh thần. Chồng tôi đã đem con về quê và thuê người tinh thần. Chồng tôi đã đem con về quê và thuê người
trông nom. trông nom.
Nay tôi gởi đơn xin ly hôn và tòa án đã thụ lí. Tôi Nay tôi gởi đơn xin ly hôn và tòa án đã thụ lí. Tôi
muốn hỏi, nếu khi tòa án hòa giải, chồng tôi khăng muốn hỏi, nếu khi tòa án hòa giải, chồng tôi khăng
khăng đòi đoàn tụ và hứa sửa chữa sai lầm, nhưng tôi khăng đòi đoàn tụ và hứa sửa chữa sai lầm, nhưng tôi
thấy không thể tiếp tục chung sống với chồng và tha thấy không thể tiếp tục chung sống với chồng và tha
thiết được nuôi con thì tòa án sẽ giải quyết như thế nào? thiết được nuôi con thì tòa án sẽ giải quyết như thế nào?
Tòa có cho tôi ly hôn không khi chỉ có khu phố nơi Tòa có cho tôi ly hôn không khi chỉ có khu phố nơi
tôi sống làm chứng việc tôi bị chồng bạo hành? Nếu tôi sống làm chứng việc tôi bị chồng bạo hành? Nếu
được giải quyết thì sẽ mất bao lâu? được giải quyết thì sẽ mất bao lâu?
Quyền yêu cầu Tòa án giải Quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn: quyết việc ly hôn:
Vợ, chồng hoặc cả hai người đều Vợ, chồng hoặc cả hai người đều có quyền yêu cầu tòa án giải quyết có quyền yêu cầu tòa án giải quyết việc ly hôn. việc ly hôn.
5. LY HÔN
Quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn: Quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn: Vợ, chồng hoặc cả hai người đều có quyền yêu cầu Vợ, chồng hoặc cả hai người đều có quyền yêu cầu tòa án giải quyết việc ly hôn. tòa án giải quyết việc ly hôn. Trong trường hợp vợ có thai hoặc đang nuôi con Trong trường hợp vợ có thai hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì chồng không có quyền yêu cầu dưới 12 tháng tuổi thì chồng không có quyền yêu cầu xin li hôn. xin li hôn. Nhà nước và xã hội khuyến khích việc hòa giải ở cơ Nhà nước và xã hội khuyến khích việc hòa giải ở cơ sở khi vợ, chồng có yêu cầu xin ly hôn. Việc hòa giải sở khi vợ, chồng có yêu cầu xin ly hôn. Việc hòa giải thực hiện theo yêu cầu của pháp luật. thực hiện theo yêu cầu của pháp luật.
Sau khi ly hôn, vợ, chồng vẫn có nghĩa vụ trông nom, chăm sóc giáo dục, nuôi Sau khi ly hôn, vợ, chồng vẫn có nghĩa vụ trông nom, chăm sóc giáo dục, nuôi dưỡng con chưa thành niên, bị tàn tật mất năng lực hành vi dân sự. Người không dưỡng con chưa thành niên, bị tàn tật mất năng lực hành vi dân sự. Người không trực tiếp nuôi có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con trực tiếp nuôi có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con
− Việc tài sản khi ly hôn do các bên thỏa Việc tài sản khi ly hôn do các bên thỏa thuận; nếu không thỏa thuận được thì yêu thuận; nếu không thỏa thuận được thì yêu cầu tòa án giải quyết. Tài sản riêng bên cầu tòa án giải quyết. Tài sản riêng bên nào thì thuộc quyền sở hữu của bên đó, tài nào thì thuộc quyền sở hữu của bên đó, tài sản chung được giải quyết theo các sản chung được giải quyết theo các nguyên tắc của pháp luật. nguyên tắc của pháp luật.
Theo điều 81,91 Luật HN và GĐ năm 2000, khi một bên vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải ở tòa án không thành thì tòa án sẽ cho ly hôn nếu xét thấy tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không thể đạt được.
Nếu người dân cung cấp tài liệu hình ảnh chứng minh chị bị bạo hành thì tòa án sẽ rất lưu tâm đến khi giải quyết.
Theo khoản 2, điều 92 Luật HN và GĐ khi giải quyết ly hôn, việc nuôi dưỡng con sẽ dựa vào sự thỏa thuận của vợ chồng, nếu không thỏa thuận tòa án sẽ căn cứ vào quyền lợi mọi mặt của con để quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi dưỡng.
Thời gian giải quyết ly hôn theo thủ tục sơ thẩm tối đa
là 8 tháng kể từ ngày tòa án thụ lý.
Quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước Quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài là quan hệ hôn nhân giữa: ngoài là quan hệ hôn nhân giữa: Giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài. Giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài. Giữa những người nước ngoài với nhau thường Giữa những người nước ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam. trú ở Việt Nam. Giữa công dân Việt Nam với nhau mà căn cứ để Giữa công dân Việt Nam với nhau mà căn cứ để xác lập, thay đổi và chấm dứt quan hệ đó theo xác lập, thay đổi và chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngoài hoặc tài sản liên quan đến pháp luật nước ngoài hoặc tài sản liên quan đến quan hệ đó ở nước ngoài. quan hệ đó ở nước ngoài.
QUAN HỆ HÔN NHÂN VÀ 6. 6. QUAN HỆ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI NGOÀI
có yếu tố nước Quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước Quan hệ hôn nhân và gia đình được tôn trọng và bảo vệ phù hợp với các ngoài được tôn trọng và bảo vệ phù hợp với các ngoài quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước
quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
ký kết hoặc tham gia. ký kết hoặc tham gia.
Trong quan hệ hôn nhân gia đình với công Trong quan hệ hôn nhân gia đình với công
dân Việt Nam, người nước ngoài được hưởng dân Việt Nam, người nước ngoài được hưởng
quyền và nghĩa vụ như công dân Việt Nam, trừ quyền và nghĩa vụ như công dân Việt Nam, trừ
trường hợp pháp luật Việt Nam có quy định khác. trường hợp pháp luật Việt Nam có quy định khác. QUAN HỆ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH QUAN HỆ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
Việc xử lý công dân và những người Việc xử lý công dân và những người
có chức vụ quyền hạn mà vi phạm pháp có chức vụ quyền hạn mà vi phạm pháp
luật về Luật hôn nhân và gia đình thì tùy luật về Luật hôn nhân và gia đình thì tùy
theo tính chất, mức độ mà bị xử phạt theo tính chất, mức độ mà bị xử phạt
hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm
hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi
thường. thường.
7. XỬ LÝ VI PHẠM 7. XỬ LÝ VI PHẠM
CON NUÔI
c nuôi
ậ
ị
i nuôi và con nuôi
ữ lu t quy đ nh gi a có ư ề nh cha
ẹ ớ
ẹ ả Con không ph i do cha, m nh ư ượ sinh ra nh ng ư đ con đ . ẻ Pháp ườ ng ụ nghĩa v và quy n ẻ m v i con đ .
ậ
ượ
ụ ươ c phân bi
ẻ ủ
ữ ề
Lu t hôn nhân và gia đình, cha m ẹ ng yêu con nuôi có nghĩa v th ệ ố ử t đ i x nuôi, không đ gi a con nuôi và con đ c a mình (đi u 19).
ụ
ọ
ẹ
Con nuôi có nghĩa v kính tr ng, ưỡ ng cha m nuôi(
ề
chăm sóc, nuôi d đi u21).
Ề
Ụ
CON NUÔI: QUY N & NGHĨA V
ụ
ẹ
ế
Cha, m nuôi có nghĩa v nuôi đ ủ ng con nuôi cho đ n khi con
ưỡ d ổ tu i thành niên. Trong tr ợ
ng h p con nuôi đã thành ả không có kh năng lao ẹ nuôi mình, thì cha, m
ưỡ
ụ
ườ niên nh ng ư ể ự đ ng ộ đ t ẫ nuôi v n có nghĩa v nuôi d
ng.
Ề
Ụ
CON NUÔI: QUY N & NGHĨA V
ề
ở ấ ỳ ứ
ổ ả
ủ
ư ẹ
ả
CON NUÔI: quy n & nghĩa vụ Con nuôi b t k l a tu i ề nào có quy n có tài s n riêng. Tài s n riêng c a con nuôi ả do cha, ch a thành niên m nuôi qu n lí.
ề
ụ
CON NUÔI: quy n & nghĩa v
ướ
Cha m nuôi là ng ẹ ườ i ề ệ ệ b o v quy n ả ạ đ i di n ư ủ i ợ c a con nuôi ch a l c pháp thành niên tr lu tậ
ĐĂNG KÝ NUÔI CON NUÔI
ả
ế
ậ
ế
i quy t
ố ượ
ế i quy t
ế i quy t:
ơ A. C quan ti p nh n, gi h s :ồ ơ ả B. Đ i t ng gi ầ ồ ơ C. Thành ph n h s : ả ờ ạ D. Th i h n gi E. Thông tin l u ýư
THÔNG TIN LƯU Ý
Hồ sơ đăng ký nhận nuôi con nuôi lập thành 01 bộ, gồm những giấy tờ sau: 1. Hồ sơ của người nhận con nuôi 2. Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi D. Thời hạn giải quyết: 30 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ. E. Thông tin lưu ý
ĐĂNG KÝ NUÔI CON NUÔI CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
A. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ B. Đối tượng giải quyết C. Thành phần hồ sơ I. Hồ sơ của người xin nhận con nuôi: II. Hồ sơ của trẻ em được cho làm con nuôi E. Thông tin lưu ý
NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN BIẾT VỀ LẬP DI CHÚC
A. Quy định về độ tuổi người lập di chúc B. Quyền của người lập di chúc C. Di chúc hợp pháp D. Về hình thức di chúc E. Hiệu lực pháp luật của di chúc Lưu ý: F. Người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc
Ụ ƯỢ
C "TÁM NGÓN" VÀ V V
T
ƯỚ Ụ
ộ
ố
ự
PH NG C CHÍ HOÀ V n là m t tên t
ệ
ộ ổ ế
ữ
ở
ắ ườ ề
ơ
ạ i ph m hình s chuyên ề ự ề nghi p, n i ti ng v s li u lĩnh, hung hãn ố ử nên trong xà lim t tù, s ng nh ng ngày ư ố ủ ng n ng i cu i cùng, nh con thú cùng ướ c "tám ngón" càng tr nên ng, Ph đ ơ li u lĩnh h n, hung hãn h n. ố ầ
ị
Trong su t g n m t năm ròng b giam t ạ ộ ấ ụ
ượ
i t ng c luôn luôn nung n u
đây, ý nghĩ v trong y...
Ử Ộ
Ạ
Ệ
KHÓ X T I PH M CÔNG NG NGH CAO
Ụ V ÁN CHÓ TÔNG XE
N N
 Â
H H
N N N N
Ô Ô
N N
Ố
Ố
G H G H H H
U U
N N
 Â
U U
H H H H
G X G X
N N
A A
U U
À G I A Đ Ì N À G I A Đ Ì N
Ù I Q Ù I Q
T Ì N T Ì N V V
T S. B T S. B
Trong 1 gia đình: A là bố đẻ của B, B là chồng của C, C có người con riêng là D. Hôn nhân giữa B và C là hợp pháp. Trong thời gian chung sống trong gia đình thì A lại nảy sinh tình cảm với D và A muốn cưới D làm vợ.(trong thực tế trường hợp này không ít) •Như vậy, theo anh (chị) A có thể cưới D làm vợ hợp pháp không? •Và nếu như A và D được cưới theo thủ tục thông thường, sau đó họ sinh ra 1 người con là E, như vậy nếu cán bộ hộ tịch làm giấy khai sinh cho bé E thì việc thể hiện thông tin cha mẹ như thế nào? tiếp đó trong sổ hộ khẩu trong gia đình này thể hiện như thế nào (gồm A, B, C, D, E)?
TÌNH HUỐNG
Nếu như D đã 18 tuổi trở lên và tự nguyện kết hôn với A thì pháp luật công nhận việc kết hôn đó, bởi A và D kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo Điều 10, Luật hôn nhân và gia đình
Ố
Ả
Ế
GI I QUY T TÌNH HU NG 1
ứ
Ữ Ữ I TÍNH." I CÓ CÙNG GI
ộ ủ
ữ ụ
ớ
ộ
ợ ấ
ủ
ế
ậ
ế
ế
ủ ề ề
ạ ườ
ợ
ề ấ
ố ớ
ề ự
ặ ề ừ ế ế
Ớ ộ ủ
ƯỜ 5.GI A NH NG NG ố Căn c vào tình hu ng "A là cha ru t c a B, Hôn ợ nhân gi a B và C h p pháp, D là con ru t c a C" ề ậ và áp d ng đi u lu t: ề ế A và D có quy n k t hôn v i nhau vì không thu c ườ ng h p c m k t hôn c a Lu t hôn 1 trong các tr nhân và gia đình năm 2000. ệ N u A và D đ đi u ki n đăng ký k t hôn theo ậ ủ ị i đi u 9 c a lu t này. quy đ nh t ấ ự ế ả x y ra vì v n đ Chia ng h p th c t Trong tr ể ề ề ấ ả tài s n khi ông A m t là có th có nhi u v n đ ừ ế ấ đ t ra đ i v i các hàng th a k , (v s tranh ch p ậ ể v th a k n u không hi u lu t).
ấ ừ ế ợ
ư ư ợ ặ ầ
ế
ị ả ủ
ế ư ợ
ậ
ệ ự ư ợ ố ớ ồ
ế ế
ệ ự
ế ậ
ề ướ ồ ợ
Ữ Ữ
Ữ Ữ
Ớ Ớ
5.GI A NH NG NG 5.GI A NH NG NG
I CÓ CÙNG GI I CÓ CÙNG GI
I I
ƯỜ ƯỜ TÍNH." TÍNH."
ợ ợ ườ ng h p đ t ra n u v ông A v a m t nh ng ông Tr ư A ch a yêu c u Tòa án xin ly hôn, và Tòa án ch a phán ậ ể ế quy t thì theo lu t A và D không th đăng ký k t hôn ề ạ i kho n 1 đi u 10 c a LHN&GD, theo quy đ nh t ướ nh ng n u ông A và v ông c i nhau sau ngày 13/1/1987 (ngày lu t hôn nhân và gia đình năm 1986 có hi u l c) và s ng v i nhau nh v ch ng mà không ậ đăng ký k t hôn cho đ n sau ngày 1/1/2001 (ngày lu t ư hôn nhân và gia đình năm 2000 có hi u l c) mà ch a ợ ậ đăng ký k t hôn (pháp lu t không công nh n là v ấ i D ch ng) thì khi v ông A m t thì ông A có quy n c làm v là h p pháp.
1. Người bị cưỡng ép kết hôn, bị lừa dối kết hôn, theo quy định của pháp luật về tố
tụng dân sự, có quyền tự mình yêu cầu hoặc đề nghị cá nhân, tổ chức quy định tại khoản 2 Điều này yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật do việc kết hôn vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 của Luật này.
2. Cá nhân, cơ quan, tổ chức sau đây, theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự,
có quyền yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật do việc kết hôn vi phạm quy định tại các điểm a, c và d khoản 1 Điều 8 của Luật này:
a) Vợ, chồng của người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác; cha, mẹ,
con, người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật khác của người kết hôn trái pháp luật;
b) Cơ quan quản lý nhà nước về gia đình;
c) Cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em;
d) Hội liên hiệp phụ nữ.
3. Cá nhân, cơ quan, tổ chức khác khi phát hiện việc kết hôn trái pháp luật thì có quyền
đề nghị cơ quan, tổ chức quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều này yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật.
ĐIỀU 10. NGƯỜI CÓ QUYỀN YÊU CẦU HỦY VIỆC KẾT HÔN TRÁI PHÁP LUẬT
ậ
ế
ế
ư ạ ứ ậ
Thi t nghĩ, pháp lu t ậ công nh n, nh ng t là đ o đ c không bi ộ xã h i có công nh n không nh ?ỉ
Pháp luật không cấm, nhưng việc này không phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống dân tộc Việt Nam.
Ố
Ả
Ế
GI I QUY T TÌNH HU NG 1
ấ ẽ ả
V tình hu ng trên theo ố ợ ư
tr
chúng ta th y s x y ra các ụ ở ỗ ch :
ng h p x ng hô "kì c c" ể ả ọ
ề ườ ố ồ
ằ
ằ
ằ
ể ọ ố ồ ủ
ễ ể ọ
ẹ
ọ
ủ
ằ
ẹ Con dâu có th g i con riêng c a mình b ng con hay
ư
ố ế
B ch ng (A) có th ph i g i con dâu (C) b ng m v . ẹ ợ ố Con dâu có th g i b ch ng b ng con r hay b ng b ố ồ Con riêng c a con dâu có th g i m (C) ( b ch ng) ẹ ẻ ằ b ng con dâu, hay g i là m (m đ ) ể ọ ẹ ồ ọ g i là m ch ng (D) Vô s nh ng trái ng ượ ữ ư c trong cách x ng hô cũng nh vai v trong gia đình này!
ư
ề
ấ
ỉ
Theo chúng ta thì pháp lu t ch a đi u ch nh v n đ ề ậ
này,
ử ổ ổ
ậ
Chúng ta nghĩ Lu t nên s a đ i, b sung và không cho
ườ
ợ
ả
phép tr
ng h p này x y ra trong th c t
ự ế .
ậ
ề
ứ
ợ
ệ
ề
ủ ể ướ ề
i đi u 9: Đi u ki n k t hôn
ả
ề
ữ ừ
ừ
ổ
ổ
18 tu i
ở
ế
ặ ả
Căn c vào đi u 9, 10 c a Lu t hôn nhân i D làm v , theo gia đình thì A có th c ế ạ ị quy đ nh t ớ ữ ế "Nam n k t hôn v i nhau ph i tuân theo ệ các đi u ki n sau đây: ở 20 tu i tr lên, n t 1.Nam t tr lên; ệ ữ ự ệ nguy n 2.Vi c k t hôn do nam n t ộ ượ ế ị c ép bu c, quy t đ nh, không bên nào đ ượ ưỡ ừ ố ng ép c c l a d i bên nào; không ai đ ở ho c c n tr ;
1. Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về hộ tịch.
Việc kết hôn không được đăng ký theo quy định tại khoản này thì không có giá trị pháp lý.
2. Vợ chồng đã ly hôn muốn xác lập lại quan
hệ vợ chồng thì phải đăng ký kết hôn.
ĐIỀU 9. ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
ộ
ậ
ệ ế ế
ộ ạ ề
ề
ề ủ i đi u 10 c a lu t này. ợ ấ ế ng h p c p k t hôn ồ
ự
ị ườ ợ ặ i đang có v ho c có ch ng ự i m t năng l c hành vi dân s ườ
ề ự ạ
ườ
ữ
i cùng dòng máu v tr c ọ i có dòng h trong ph m
ườ
ớ ớ
ẹ ẹ ẹ ợ ớ ủ ợ ẹ ế ớ
ể ố ượ ủ
3.Vi c k t hôn không thu c m t trong các đi u ấ c m k t hôn quy đ nh t ữ Đi u 10:Nh ng tr ườ 1.Ng ườ ấ 2.Ng ữ ữ 3.Gi a nh ng ng ệ ữ h ;Gi a nh ng ng vi ba đ i;ờ ữ ữ i đã 4.Gi a cha, m nuôi v i con nuôi;gi a ng ớ ố ồ ừ t ng là cha m nuôi v i con nuôi; b ch ng v i ớ ng v i con con dâu, m v v i con r , b d ồ riêng c a v , m k v i con riêng c a ch ng.
ấ ấ
ế ế
ư ư ẽ ể ệ ố ẽ ể ệ ố
ấ ấ
ề ể ệ ề ể ệ
ổ ộ ổ ộ ẩ ẩ
ẹ ẹ ẩ ẩ ẽ ẽ
ở ổ ộ ở ổ ộ
ở ở
ủ ộ ủ ộ
ế ế
ệ ớ ệ ớ ế ế
ủ ộ ủ ộ
ẽ ơ ẽ ơ
ả ả
ả ả
2.N u nh A và D sinh ra con là E thì trong Gi y 2.N u nh A và D sinh ra con là E thì trong Gi y khai sinh s th hi n b là A và m là D. khai sinh s th hi n b là A và m là D. V n đ th hi n trong s h kh u cũng không V n đ th hi n trong s h kh u cũng không trang có gì khó khăn, b i s h kh u s ghi trang có gì khó khăn, b i s h kh u s ghi ầ ầ đ u tiên là Ch h , các trang ti p theo là các đ u tiên là Ch h , các trang ti p theo là các ủ ộ ủ ộ thành viên Quan h v i ch h . thành viên Quan h v i ch h . S đ n gi n n u nh Ch h không ph i là ư ư S đ n gi n n u nh Ch h không ph i là ông A mà là B con trai ông A. ông A mà là B con trai ông A.
Ố
Ả
Ế
GI I QUY T TÌNH HU NG 1
ổ ộ ổ ộ
ẩ ủ ẩ ủ
ượ ượ
ờ ờ
ệ ệ
có thêm E, thì E đ có thêm E, thì E đ
ể ể c th hi n c th hi n
VÍ D : ỤVÍ D : Ụ TH1: S h kh u c a gia đình ông A thì TH1: S h kh u c a gia đình ông A thì ớ ể ệ ượ ủ ộ ớ ể ệ ượ ủ ộ c th hi n v i ông B là ch h , ông A đ ông B là ch h , ông A đ c th hi n v i ớ ư ể ệ ượ ố ư ớ ư ể ệ ượ ố ư c th hi n v i t cách là b , bà C đ t cách là b , bà C đ t c th hi n v i t ể ệ ớ ư ượ ợ ể ệ ớ ư ượ ợ cách c th hi n v i t cách là V , cô D đ cách là V , cô D đ cách c th hi n v i t con. làlà con. N u gi ế ế N u gi ớ ư ớ ư v i t v i t
cách là cháu. cách là cháu.
Ố
Ả
Ế
GI I QUY T TÌNH HU NG 1
ổ ộ ẩ ủ
ể ệ ớ ư cách là con, bà C đ
ượ c th hi n v i t cách là con dâu, cô D đ
ể ệ ớ ư có thêm E, thì E đ c th hi n v i t
ượ c th hi n v i t ộ ả thay đ i t
ừ cách cách là con (tôi cũng ổ ư cách theo tôi, không
VÍ D : ỤVÍ D : Ụ TH2: S h kh u c a gia đình ông A thì ông A là ch ủ ượ ượ ộ c h , ông B đ ể ệ ớ ể ệ ớ ư c th hi n v i th hi n v i t ư cách là cháu. t N u gi ờ ế ể ệ ớ ư ượ là con, cô D đ ắ ắ ệ không dám ch c li u có b t bu c ph i ợ ủ cháu thành v hay không, c a cô D t quan trong l m).ắ
Ố
Ả
Ế
GI I QUY T TÌNH HU NG 1
ườ ườ ỉ ỉ
Chúng ta ể ể
ả ả i i
ng h p khác thì gi ng h p khác thì gi ự ự
ợ ợ ươ ươ
ng nghĩ đây là tr Chúng ta nghĩ đây là tr ng ợ ấ ợ ấ h p đi n hình nh t, ch có h p đi n hình nh t, ch có ườ ơ ắ ố ợ ườ ơ ắ ố ợ ng h p 2 là h i r c r i tr ng h p 2 là h i r c r i tr ộ ộm t chút. m t chút. Các tr ườ ườ Các tr ế ế quy t cũng t quy t cũng t
TH1. TH1.
ng t ng t
Ố
Ả
Ế
GI I QUY T TÌNH HU NG 1
ộ ẩ ộ ẩ
ườ ườ
ạ ạ
ậ ậ
ồ ồ
Anh A có h kh u th Anh A có h kh u th
ng trú t ng trú t
ồ ồ i qu n 1 tp H Chí Minh i qu n 1 tp H Chí Minh
Chí Chí
ị ị
ẩ ẩ
ạ ạ
ớ ớ
ộ ộ
ườ ườ
ng trú t ng trú t
ố ố i thành ph i thành ph
ị ị
ư ư
ớ ớ
ố ố
ấ ạ ấ ạ
ậ ậ
i Qu n.tp H Chí i Qu n.tp H Chí
ẫ ợ ồ ẫ ợ ồ
ỏ ề ỏ ề
ị ị
tháng 1/2006 ch B b v si tháng 1/2006 ch B b v si
ạ ạt t
ử ơ ế ử ơ ế
ậ ậ
ợ ợ
ớ ớ
ả ả
ị ị
Minh Minh ế ế k t hôn v i ch B có h kh u th k t hôn v i ch B có h kh u th TP Biên TP Biên ế ế Hòa. Sau khi k t hôn năm 2000 anh A và ch B có mua chun Hòa. Sau khi k t hôn năm 2000 anh A và ch B có mua chun ộ ồ ậ ạ ộ ậ ồ ạ i qu n 1 tp H Chí Minh g m t căn nhà t i qu n 1 tp H Chí Minh g m t căn nhà t ư ớ ạ ố ớ ố ư ạ i 12/2005 nh ng ch a i đây cho t và s ng chung t i 12/2005 nh ng ch a i đây cho t và s ng chung t ể ộ ẩ ể ộ ẩ chuy n h kh u. chuy n h kh u. ị ờ ị ờ Cũng trong th i gian này anh ch có hùn v n mua chung v i Cũng trong th i gian này anh ch có hùn v n mua chung v i ồ ộ ồ ộ anh C m t lô đ t t anh C m t lô đ t t ừ ừ Minh . Do mâu thu n v ch ng t Minh . Do mâu thu n v ch ng t nh s ng ốnh s ng ố i tp Biên Hòa i tp Biên Hòa ạ ạ (có đăng ký t m trú). Ngày 1/3/2007 anh A g i đ n đ n tòa án (có đăng ký t m trú). Ngày 1/3/2007 anh A g i đ n đ n tòa án ồ ồ qu n 1 tp H Chí Minh qu n 1 tp H Chí Minh ầ ầ yêu c u xin ly hôn v i ch B và chia tài s n chung v yêu c u xin ly hôn v i ch B và chia tài s n chung v ch ng. ồch ng. ồ
CÂU HỎI
ồ a) Theo anh (ch ), tòa án qu n 1 tp H Chí Minh
ị ề ậ ế ụ ẩ ả i quy t v án không?
ầ ị b) Gi
ả ầ ả ấ
ẩ ị
ế có th m quy n gi ạ T i sao? ả ử s anh A và ch B không yêu c u ly hôn m ế ỉ i quy t tranh ch p tài s n chu à ch yêu c u gi ủ ợ ồ ng c a v ch ng. Hãy xác đ nh Tòa án có th m ả ề qu n gi i quy t?
TÌNH HU NGỐ ấ
Ch Giang l y ch ng đ
ượ ệ ồ
ị ớ
ồ
ầ ượ ị ư ử ớ ị
ứ ị ố ỉ ụ ẹ ẻ
ề ầ ư
ấ
c 2 năm và hi n nay m i đang có thai 5 tháng đ a con chung đ u u tiên nh ng vì ch ng ch su t ngày say r ậ và ch i b i, đánh đ p, s nh c ch nên ch đã ỏ ề nhi u l n b v nhà m đ và đòi ly hôn ồ nh ng anh y không đ ng ý. Vì không th ti p t c s ng đ ử ơ ấ ể ế ụ ố ươ ữ ơ
ư ự ặ
ấ ạ ượ ớ c v i anh y ng g i đ n ly hôn lên Tòa n a nên đ n ph ữ ầ án mà không c n ch ký cũng nh s có m t ủ c a anh y t i Tòa.
ậ
ấ
ệ
ườ
ị ủ ợ
ầ ề
ế
ệ
ấ
ề ứ
CÂU H IỎ Li u ch có đ ượ c ch p thu n ly hôn c a Tòa không? (trong ị ng h p ch không đòi chia tr ư ả tài s n cũng nh không c n đ n trách nhi m chu c p ti n ẽ nong v đ a con sau này s sinh ra)
YÊU C U LY HÔN
ị
ậ
ề
ề
ế ệ
ả
ể ự
ị
ơ ầ
ở ả
ữ
ồ
Ầ Theo quy đ nh t ạ i Đi u 56 Lu t Hôn nhân và Gia đình năm 2014 ị thì ch hoàn toàn có quy n yêu ầ c u Tòa án gi i quy t vi c ly hôn. Ch có th t mình làm đ n ệ kh i ki n ly hôn mà không c n ủ ph i có ch ký c a ch ng.
1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
2. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.
3. Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.
ĐIỀU 56. LY HÔN THEO YÊU CẦU CỦA MỘT BÊN
ả
ế ế ề
ả
ấ ưỡ
TÀI S NẢ N u không yêu c u Tòa án gi ầ i ấ ưỡ ả ng nuôi quy t v tài s n, c p d ả con chung thì ph i ghi rõ trong ở ệ ơ đ n kh i ki n. Tóm l ỉ ầ ạ i ch c n ghi tài s n chung, ợ n chung không có gì; không yêu ồ ầ c u ch ng c p d
ng nuôi con.
Ả Ở I
Ế KHUY N KHÍCH HÒA GI C SƠ Ở
.
ả
ị
ậ
ề
ế ụ i quy t v án Tòa án ả i theo quy đ nh i Đi u 88 Lu t Hôn nhân và Gia
ả
N u hòa gi
ứ
ề ể ả
Quá trình gi ẽ ề s ti n hành hòa gi ạ t đình. ế i không thành Tòa án ề ẽ s căn c vào Đi u 89 và Đi u 91 ậ i Lu t Hôn nhân và Gia đình đ gi quy t.ế
ợ ợ ồ
ế ệ ườ ấ ậ ự ự
ề ệ
ậ ưỡ
ủ ợ
ậ
ượ ỏ ậ
ế ậ ủ ư
ả ầ ng h p v ch ng cùng yêu c u ly hôn, Trong tr nguy n ly hôn và n u xét th y hai bên th t s t ả ệ ỏ đã th a thu n v vi c chia tài s n, vi c trông ơ ụ ng, chăm sóc, giáo d c con trên c nom, nuôi d ả ở ả ề ợ s b o đ m quy n l i chính đáng c a v và con ậ thì Tòa án công nh n thu n tình ly hôn; n u ặ ỏ không th a thu n đ c ho c có th a thu n ề ợ ả ả i chính đáng c a nh ng không b o đ m quy n l ệ ế ợ i quy t vi c ly hôn. v và con thì Tòa án gi
ĐIỀU 55. THUẬN TÌNH LY HÔN
1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
2. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất
tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.
3. Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.
ĐIỀU 56. LY HÔN THEO YÊU CẦU CỦA MỘT BÊN
Nhà n ệ ồ ệ
ự
Vi c hòa gi
ướ ế ộ c và xã h i khuy n khích ợ ả ở ơ ở c s khi v , vi c hòa gi i ầ ch ng có yêu c u ly hôn. ả ượ i đ ủ ị ả ở ơ ở c s .
ệ c th c hi n theo ậ ề quy đ nh c a pháp lu t v hòa gi
i
ĐIỀU 52. KHUYẾN KHÍCH
HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ
Ị Ẫ
Ế
Ế Ụ
Ồ N U CH NG CH V N TI P Ặ Ắ T C V NG M T
ậ ệ ư ậ
Nh đã nói tòa án s ti n hành hòa gi ả ạ ẽ
ứ
ồ ẽ ậ ặ ắ
ụ
ộ ượ
ế ư ụ ộ ậ ố ụ
ẽ ế i, ả vì v y tòa án s ph i tri u t p b n, ả ị ể ồ ch ng ch đ hòa gi i. Tr ợ ệ ậ ượ ợ ườ c tòa tri u t p h p ng h p đã đ ị ẫ ố ệ ế ầ đ n l n th hai mà ch ng ch v n c l ả tình v ng m t thì tòa án s l p biên b n ả i n i dung v án không ti n hành hòa gi ử ế ị c và quy t đ nh đ a v án ra xét x đ ề ả (kho n 1 đi u 182 b lu t t t ng dân s ). ự
Ị Ẫ
Ế
Ế Ụ
Ồ N U CH NG CH V N TI P Ặ Ắ T C V NG M T
ế ị ồ
ứ
ầ
ề
ự
Khi quy t đ nh đ a v án ra xét ư ụ ế ụ ị ẫ ử ế x n u ch ng ch v n ti p t c ệ ượ ặ ắ v ng m t khi đ c tòa án tri u ợ ệ ậ t p tham gia phiên tòa h p l ẽ ử ế đ n l n th hai thì tòa s x ộ ặ ắ v ng m t anh ta (đi u 200 b ậ ố ụ t ng dân s ). lu t t
ĐIỀU 200. SỰ CÓ MẶT CỦA BỊ ĐƠN TẠI PHIÊN TOÀ
ả
1. B đ n ph i có m t t
ắ
ặ ạ i phiên toà theo ệ ậ ủ ế gi y tri u t p c a Toà án; n u v ng ấ ứ m t l n th nh t có lý do chính đáng thì ph i hoãn phiên toà.
ượ
ị ơ ấ ặ ầ ả ị ơ 2.2. B đ n đã đ ứ
ệ ậ ợ ệ ế ặ
ắ ử ắ
ế
ẫ
đ n c tri u t p h p l ẫ ầ l n th hai mà v n v ng m t thì Toà ặ ọ án v n ti n hành xét x v ng m t h .
Ề Ự Ộ Ậ Ố Ụ ĐI U 200 B LU T T T NG DÂN S
CHẾ ĐỊNH CHẾ ĐỊNH
CHẾ ĐỊNH KẾT HÔN: CHẾ ĐỊNH KẾT HÔN: quy định về điều kiện đăng ký kết hôn và thủ tục đăng ký kết hôn.
Điều kiện đăng ký kết hôn
• Độ tuổi • Tự nguyện • Không thuộc trường hợp cấm kết hôn • Đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm
quyền
• Anh A chung sống như vợ chồng với chị B từ 1/1/1998. Khi ấy anh A và chị B mới 18 tuổi. Ngày 31/12/2002, anh A và chị B đăng kí kết hôn.
• Vậy thì thời kì hôn nhân hợp pháp của họ được tính từ ngày xác lập (1/1/2001) hay từ khi anh A đủ tuổi kết hôn (2/1/2000). NQ35/2000 quy định hợp pháp hoá cho những quan hệ hôn nhân chưa đăng kí nếu như không vi phạm các điều kiện kết hôn khác nên thời kì hôn nhân hợp pháp phải được tính từ khi họ không còn vi phạm nào khác ngoài vi phạm không đăng kí kết hôn. • Trong trường hợp này, ngày được tính bắt đầu thời kỳ
hôn nhân hợp pháp là từ 2/1/2000.
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
ĐỐI TƯỢNG CQ ĐĂNG KÝ
Công dân Việt Nam kết hôn với nhau, đăng ký kết hôn ở Việt Nam UBND cấp xã (xã, phường, thị trấn) nơi cư trú của một trong hai bên
Công dân VN đăng ký kết hôn với nhau ở nước ngoài Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự VN ở nước ngoài
Công dân VN kết hôn với người nước ngoài
UBND cấp tỉnh (tỉnh, TP trực thuộc TW) nơi cư trú của công dân VN
Ế Ị Ế Ị
Ồ Ồ
Ợ Ợ CH Đ N H V & CH N G CH Đ N H V & CH N G
Quan hệ vợ chồng phát sinh kể từ khi kết Hôn hợp pháp . Quan hệ nhân thân Quan hệ tài sản
• Chế định cha mẹ và con:
• Quy định về các quyền, nghĩa vụ pháp lý
qua lại giữa họ với nhau.
* Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ thương yêu
*Con có bổn phận yêu quí, kính
trọng, biết ơn, hiếu thảo với cha mẹ.
chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con cái.
• Chế định nuôi con nuôi:
Quy định việc xác lập quan hệ cha mẹ và con giữa người nhận nuôi con nuôi và người được nhận làm con nuôi, bảo đảm cho người được nhận nuôi được nuôi dưỡng được giáo dục .
• Chế định chấm dứt hôn nhân:
Quy định quan hệ hôn nhân có
thể chấm dứt trong hai trường hợp
.Chồng hoặc vợ chết hoặc có tuyên
bố là đã chết.
. Vợ chồng ly hôn theo quyết định của
tòa án.
TINH HUỐNG
ượ
ứ
ị ệ
ư
ỉ
ụ
ị
ượ ị ẹ ẻ ồ
ề ầ ư ể ế ơ
ư ự
ặ
ầ ấ ạ
ồ ấ c 2 năm và Ch Giang l y ch ng đ ớ hi n nay m i đang có thai 5 tháng đ a ị ầ ồ con chung đ u tiên nh ng vì ch ng ch ử ớ ố u và ch i b i, đánh su t ngày say r ậ đ p, s nh c ch nên ch đã nhi u l n ỏ ề b v nhà m đ và đòi ly hôn nh ng ấ anh y không đ ng ý. Vì không th ti p ấ ữ ụ ố c v i anh y n a nên đ n t c s ng đ ươ ng g i đ n ly hôn lên Tòa án mà ph không c n ch ký cũng nh s có m t ủ c a anh y t
ượ ớ ử ơ ữ i Tòa.
ị
ậ
ấ
ệ
ượ
c ch p thu n ly
ủ
ầ ề
ế
ệ
ấ
ề ứ
ẽ
Li u ch có đ hôn c a Tòa không? ị ợ ườ ng h p ch không đòi (trong tr ư ả chia tài s n cũng nh không c n đ n trách nhi m chu c p ti n nong v đ a con sau này s sinh ra)
•
Giải quyết - Theo quy định tại Điều 85 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000 thì chị hoàn toàn có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn. - Chị có thể tự mình làm đơn khởi kiện ly hôn mà không cần phải có chữ ký của chồng. - Nếu không yêu cầu Tòa án giải quyết về tài sản, cấp dưỡng nuôi con chung thì phải ghi rõ trong đơn khởi kiện. tóm lại chỉ cần ghi tài sản chung, nợ chung không có gì; không yêu cầu chồng cấp dưỡng nuôi con. - Quá trình giải quyết vụ án Tòa án sẽ tiền hành hòa giải theo quy định tại Điều 88 Luật Hôn nhân và Gia đình. Nếu hòa giải không thành Tòa án sẽ căn cứ vào Điều 89 và Điều 91 Luật Hôn nhân và Gia đình để giải quyết. Như đã nói Tòa án sẽ tiến hành hòa giải, vì vậy Tòa án sẽ phải triệu tập bạn, chồng chị để hòa giải. trường hợp đã được Tòa triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai mà chồng chị vẫn cố tình vắng mặt thì Tòa án sẽ lập biên bản nội dung vụ án không tiến hành hòa giải được và quyết định đưa vụ án ra xét xử (khoản 1 Điều 182 Bộ luật tố tụng dân sự). khi quyết định đưa vụ án ra xét xử nếu chồng chị vẫn tiếp tục vắng mặt khi được Tòa án triệu tập tham gia phiên tòa hợp lệ đến lần thứ hai thì Tòa sẽ xử vắng mặt anh ta (Điều 200 Bộ luật tố tụng dân sự).
N OÄI D UN G I- MOÄT SOÁ VAÁN ÑEÀ CHUNG VEÀ LUAÄT HOÂN NHAÂN VAØ GIA ÑÌNH
BAÛN
1- Ñònh nghóa 2- Ñoái töôïng ñieàu chænh 3- Phöông phaùp ñieàu chænh 4- Nguoàn cuûa Luaät HN&GD II- MOÄT SOÁ CHEÁ ÑÒNH CÔ
1- Keát hoân 2- Ly hoân
Đặc điểm của đối tượng điều chỉnh của Luật Hôn nhân và gia đình
ệ
Chủ th :ể luôn là cá nhân
ế
Quy nề và nghĩa v làụ b nề v ng, ữ lâu dài
ề Quy n và nghĩa vụ ề ắ g n li n v i ớ nhân thân, không thể chuy nể giao cho ườ Căn c làmứ phát sinh quan h : ệ Nh ng ữ ự ệ s ki n Plý ặ đ c bi t: Hôn nhân ố Huy t th ng ngưỡ Nuôi d i khác ng Các QH tài s nả không mang tính đ n ề bù ngang giá