TS. BÙI QUANG XUÂN TS. BÙI QUANG XUÂN

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐT 0913 183 168 - 0167 500 1368 ĐT 0913 183 168 - 0167 500 1368

MAIL: BUIQUANGXUANDN@GMAIL.COM MAIL: BUIQUANGXUANDN@GMAIL.COM

ẬLU T HÔN NHÂN &  LU T HÔN NHÂN &  GIA ĐÌNH GIA ĐÌNH

Ọ Ọ

TS. BÙI QUANG XUÂN TS. BÙI QUANG XUÂN Ị Ố Ệ Ị Ố Ệ H C VI N CHÍNH TR  HÀNH CHÍNH QU C GIA H C VI N CHÍNH TR  HÀNH CHÍNH QU C GIA ĐT 0913 183 168  ­  0167 500 1368 ĐT 0913 183 168  ­  0167 500 1368

MAIL: BUIQUANGXUANDN@GMAIL.COM MAIL: BUIQUANGXUANDN@GMAIL.COM

TS. BÙI QUANG XUÂN TS. BÙI QUANG XUÂN HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐT 0913 183 168 ĐT 0913 183 168

MAIL: BUIQUANGXUANDN@GMAIL.COM MAIL: BUIQUANGXUANDN@GMAIL.COM

NGÀNH LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH

ẬLU T HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH LU T HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH

1. HÔN  NHÂN là  quan  hệ  giữa  vợ  và  1. HÔN  NHÂN chồng sau khi kết hôn. 2. GIA ĐÌNH là tập hợp những người gắn  2. GIA ĐÌNH bó với nhau do hôn nhân, quan hệ huyết  thống  hoặc  quan  hệ  nuôi  dưỡng,  làm  phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ  với nhau theo quy định của Luật này.

Ấ Ấ

Ủ Ủ

Ố Ố CÁI GÌ T T NH T  CÁI GÌ T T NH T  Ộ Ờ Ộ Ờ TRONG CU C Đ I  TRONG CU C Đ I  Ạ Ạ C A B N C A B N ??

Ặ ƯỢ Ả Ặ ƯỢ Ả C C   C C

N U Đ T C N U Đ T C Ộ Ờ Ộ Ờ

Ế Ế CU C Đ I VÀO  CU C Đ I VÀO  Ộ ỘCU C KINH DOANH  CU C KINH DOANH  Ế Ỷ Ầ Ế Ỷ Ầ DÀI G N  1 TH  K : DÀI G N  1 TH  K : LÃI –LỖ LÃI –LỖ

 Khi v  già h i thăm và khoe nhau

ề cái gì ?

ầ ư

 Con cái là tài s n vô giá  Đ u t

cho con cái là đ u t

thông

ữ ự

ế

ầ ư minh nh tấ  Hài hòa gi

s  nghi p, ki m ti n

và chăm sóc con cái

“M  ngo nh đi con d i, ạ i con khôn” M  ngo nh l

Ạ Ạ NGO NH  L I NGO NH  L I ươ ng cho con

ấ ạ ắ

ử ế

Ả Ả 1)Hãy là t m g 2)Hãy là b n thân c a con ọ 3)Hãy  th p  ch  con  ng n  l a  ủ c a  khát  v ng,  đam  mê  chi n  ề ắ th ng, ý chí, ni m tin

Ạ Ạ

ƯƠ ƯƠ

NG PHÁP D Y  NG PHÁP D Y

i thân

Ọ Ọ H C PH H C PH CONCON Ti n nhân, ông bà, cha  ề mẹ B n bè ng ườ ạ Qua sách vỡ

i cha m

VÌ SAO ? VÌ SAO ?  Vì con cái không nghe l ờ   Vì  sao  con  cái  không  làm  theo  ý  cha

mẹ

 Vì  sao  con  cái  càng  l n  càng  xa  r i  ờ

cha mẹ

 Vì  sao  ta  có  th   “đi u  binh  khi n  ể ư ng  nh ng  không  “đi u  khi n”  c con cái

ướ t ượ đ

Ở Ở

CON CÁI C N GÌ  CON CÁI C N GÌ

CHA   CHA

Ầ Ầ MẸMẸ ủ

 Tình yêu c a cha m  L ng  nghe  con,  tôn  tr ng

ắ con

ữ ườ

ề ủ

 Nhìn  th y  nh ng  đi u  ở ng  c a

tích  c c,  s   tr con

ệ  Khích l , khen con

ƯƠ ƯƠ

HÃY LÀM  G HÃY LÀM  G

NG CHO  NG CHO

ư

CONCON T  duy, ngôn ng , hành đ ng­văn  ữ

hóa  ng xứ

ườ

ưở

ng anh h

ng

Gia đình là môi tr ấ nhi u nh t ?/24h ợ

ề ế

K t  h p  v i  nhà  tru72ng  và  c   ơ

ớ ể

ộ quan đoàn th , xã h i

ẬLU T HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH LU T HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH

3. CHẾ ĐỘ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH  là toàn bộ những quy định của pháp luật về kết  hôn,  ly  hôn;  quyền  và  nghĩa  vụ  giữa  vợ  và  chồng,  giữa  cha  mẹ  và  con,  giữa  các  thành  viên khác trong gia đình; cấp dưỡng; xác định  cha, mẹ, con; quan hệ hôn nhân và gia đình có  yếu tố nước ngoài và những vấn đề khác liên  quan đến hôn nhân và gia đình.

ẬLU T HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH LU T HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH

Ề Ề

Ậ Ậ

4. T P QUÁN V  HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH 4. T P QUÁN V  HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH  là  quy  tắc  xử  sự  có  nội  dung  rõ  ràng  về  quyền,  nghĩa  vụ  của  các  bên  trong  quan  hệ  hôn nhân và gia đình, được lặp đi, lặp lại trong  một  thời  gian  dài  và  được  thừa  nhận  rộng  rãi  trong một vùng, miền hoặc cộng đồng.

ẬLU T HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH LU T HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH

5. KẾT HÔN là việc nam và nữ  xác  lập  quan  hệ  vợ  chồng  với  nhau  theo  quy  định  của  Luật  này  về  điều  kiện  kết  hôn  và  đăng ký kết hôn.

ẬLU T HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH LU T HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH

6. KẾT HÔN TRÁI PHÁP LUẬT  6. KẾT HÔN TRÁI PHÁP LUẬT là  việc  nam,  nữ  đã  đăng  ký  kết  hôn  tại  cơ  quan  nhà  nước  có  thẩm  quyền  nhưng  một  bên  hoặc  cả  hai  bên  vi  phạm  điều  kiện  kết  hôn  theo  quy  định  tại  Điều 8 của Luật này.

1. Khái quát chung

1.1 Khái niệm • Là ngành luật độc lập • Gồm các QPPL do NN ban hành • Điều chỉnh các quan hệ hôn nhân và

gia đình về nhân thân và tài sản

I­ MOÄT S OÁ VAÁN  Ñ EÀ CHUN G  VEÀ LUAÄT HN &GÑ

1- Ñònh nghóa

Toång hôïp caùc QPPL do Nhaø nöôùc ban haønh

Ñieàu chænh caùc quan heä veà nhaân thaân vaø taøi saûn trong hoân nhaân vaø gia ñình

Luaät Hoân nhaân & Gia ñình

1.2 ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH 1.2 ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH

 QUAN HỆ NHÂN THÂN

 QUAN HỆ TÀI SẢN

2. Ñoái töôïng ñieàu chænh

Lónh vöïc hoân nhaân vaø gia ñình

Quan heä taøi saûn

Quan heä nhaân thaân

ƯƠ ƯƠ

Ề Ề

Ỉ Ỉ

1.3 PH 1.3 PH

NG PHÁP ĐI U CH NH NG PHÁP ĐI U CH NH

ộ ố ượ ợ

ủ ướ

 Là nh ng cách th c, bi n pháp  mà các QPPL hôn nhân gia đình  tác  đ ng  lên  các  QHXH  thu c  ỉ ng  đi u  ch nh  c a  nó,  đ i  t phù h p ý chí c a nhà n

c

NG PHÁP  Ệ

PH ƯƠ Ệ M NH L NH

NG PHÁP  Ậ

PH ƯƠ Ỏ TH A THU N

3 ­ P HÖÔN G P HAÙP  Ñ IEÀU  CHÆN H

BÌNH ÑAÚNG

HÖÔÙNG DAÃN  KEÁT HÔÏP VÔÙI CAÁM  ÑOAÙN

4­ Nguoàn cuûa Luaät HN&GÑ

HIẾN PHÁP

Một số Bộ luật, Luật có liên quan

CÁC VB HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT, BỘ LUẬT  VÀ CÁC VB DƯỚI LUẬT CÓ LIÊN QUAN

LUẬT HN&GÑ 2000 Boä luaät  Daân söï 2005

Ề Ỉ NG ĐI U CH NH

Ể Ậ Ặ Ủ Ủ Ố ƯỢ Đ C ĐI M C A Đ I T C A LU T HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH

Chủ th :ể luôn  là cá nhân ế

Quy nề và nghĩa  v  làụ b nề v ng, ữ lâu dài Quy n vàề nghĩa vụ ề ắ g n li n v i ớ nhân thân, không thể chuy nể giao cho ườ Căn c  làmứ phát sinh  quan h : ệ Nh ng ữ ự ệ s  ki n Plý ặ đ c bi t: Hôn nhân ố Huy t th ng ngưỡ Nuôi d i khác ng Các QH tài s nả không mang tính đ n ề bù ngang giá

Ộ Ố

Ơ Ả

Ế Ị 2.M T S  CH  Đ NH C  B N

1- KEÁT HOÂN

Keát  hoân  laø  vieäc  nam  vaø  nöõ  xaùc  laäp  quan  heä  vôï  choàng  theo  quy  ñònh  cuaû  phaùp  luaät  veà  ñieàu  kieän  keát  hoân  vaø  ñaêng  kyù  keát  hoân.

1. Nhà nước có chính sách, biện pháp bảo  hộ  hôn  nhân  và  gia  đình,  tạo  điều  kiện  để  nam,  nữ  xác  lập  hôn  nhân  tự  nguyện,  tiến  bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng;  xây dựng gia đình ấm no, tiến bộ, hạnh phúc  và  thực  hiện  đầy  đủ  chức  năng  của  mình;  tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục  pháp luật về hôn nhân và gia đình;  Vận  động  nhân  dân  xóa bỏ phong tục,  tập  quán lạc hậu về hôn nhân và gia đình,  phát huy truyền thống,  phong  tục,  tập  quán  tốt  đẹp thể hiện bản sắc của mỗi dân tộc.

ĐIỀU 4. TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ NƯỚC VÀ XÃ HỘI ĐỐI VỚI HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH

2.  Chính  phủ  thống  nhất  quản  lý  nhà  nước về hôn nhân và gia đình.  Các  bộ,  cơ  quan  ngang  bộ  thực  hiện  quản  lý  nhà  nước  về  hôn  nhân  và  gia  đình theo sự phân công của Chính phủ.  Ủy  bannhân  dân  các  cấp  và  các  cơ  quan  khác  thực  hiện  quản  lý  nhà  nước  về  hôn  nhân  và  gia  đình  theo  quy  định  của pháp luật.

ĐIỀU 4. TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ NƯỚC VÀ XÃ HỘI ĐỐI VỚI HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH

3. Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm giáo dục,  vận  động  cán  bộ,  công  chức,  viên  chức,  người  lao  động,  các  thành  viên  của  mình  và  mọi công dân xây dựng gia đình văn hóa; Kịp thời  hòa giải mâu thuẫn trong gia  đình,  bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các thành  viên gia đình.  Nhà  trường  phối  hợp với gia  đình  trong  việc  giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật  về hôn nhân và gia đình cho thế hệ trẻ.

ĐIỀU 4. TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ NƯỚC VÀ XÃ HỘI ĐỐI VỚI HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH

2. CẤM CÁC HÀNH VI SAU ĐÂY: 2. CẤM CÁC HÀNH VI SAU ĐÂY:

a) Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo; b) Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn; c)  Người  đang  có  vợ,  có  chồng  mà  kết  hôn  hoặc  chung  sống  như  vợ  chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung  sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ; d) Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu  về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với  con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con  dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của  chồng; đ) Yêu sách của cải trong kết hôn; e) Cưỡng ép ly hôn, lừa dối ly hôn, cản trở ly hôn; g) Thực  hiện  sinh  con  bằng  kỹ  thuật  hỗ  trợ  sinh  sản  vì  mục  đích  thương  mại,  mang  thai  hộ  vì  mục  đích  thương  mại,  lựa  chọn  giới  tính  thai  nhi,  sinh  sản  vô  tính; h) Bạo lực gia đình; i)  Lợi  dụng  việc  thực  hiện  quyền  về  hôn  nhân  và  gia  đình  để  mua  bán  người,  bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục hoặc có hành vi khác nhằm mục đích  trục lợi.

ĐIỀU 4. TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ NƯỚC VÀ XÃ HỘI ĐỐI VỚI HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH

KẾT HÔN

ế

ệ ợ ồ ả

ậ ề ề

ế

ữ ệ K t hôn là vi c nam và n   xác l p quan h  v  ch ng  theo  quy  đ nh  cu   pháp  lu t v   đi u ki n k t hôn  ế và đăng ký k t hôn.

ĐIỀU KIỆN KẾT HÔN

ươ

ổ ở

ữ ừ ườ

hai  m i  tu i  tr   lên,  n   t

m i

ữ ự

ế

ượ

ượ ưỡ c c

ế ợ ấ

nguy n quy t  ộ ừ ố c ép bu c, l a d i bên  ở ặ ả ng ép ho c c n tr ; ộ ệ ế ng  h p  c m  k t  hôn  quy  đ nh  t

ữ ế Nam  n   k t  hôn  v i  nhau  ph i  tuân  theo  các  ệ đi u ki n sau đây: ừ 1.  Nam  t ổ ở tám tu i tr  lên; ệ ế 2. Vi c k t hôn do nam và n  t ị đ nh, không bên nào đ nào; không ai đ 3.  Vi c  k t  hôn  không  thu c  m t  trong  các  ề ườ tr i  Đi u  10  ậ ủ c a Lu t này.

Ñ ie à u  k ie ä n  k e á t  h o â n   ( Ñ ie à u  9  – 1 4  Lu a ä t  HN &GÑ   2 0 0 2 )

Nam: 20 tuoåi *

Ñoä tuoåi

Nöõ: 18 tuoåi *

YÙ chí: töï nguyeän *

Ñieàu kieän keát hoân

Khoâng thuoäc caùc tröôøng hôïp bò caám keát hoân *

Vieäc keát hoân phaûi ñaêng kyù taïi CQNN coù thaåm quyeàn *

Caùc tröôøng hôïp bò caám keát hoân

Ngöôøi ñang coù vôï hoaëc ñang coù choàng

Ngöôøi maát naêng löïc haønh vi daân söï

Nhöõng ngöôøi cuøng doøng maùu veà tröïc heä

Nhöõng ngöôøi cuøng giôùi tính

Caám keát hoân

Nhöõng ngöôøi ñaõ töøng coù quan heä thích thuoäc

Nhöõng ngöôøi coù hoï trong phaïm vi 3 ñôøi

Ñ a ê n g  k y ù  ke á t  h o â n * Thaåm quyeàn ñaêng kyù keát hoân Công dân Việt Nam kết  hôn với nhau, đăng ký  kết hôn ở Việt Nam

CQ đăng ký Đối tượng

UBND cấp xã (xã,  phường, thị trấn) nơi cư  trú của một trong hai bên

Công dân VN đăng ký  kết hôn với nhau ở  nước ngoài Cơ quan đại diện ngoại  giao, cơ quan lãnh sự  VN ở nước ngoài

Công dân VN kết hôn  với người nước ngoài

UBND cấp tỉnh (tỉnh, TP  trực thuộc TW) nơi cư trú  của công dân VN

* Trìn h  t ö ï,  t h u û  t u ïc

Caùc beân xin ñaêng kyù: Noäp tôø

khai xin ñaêng kyù keát hoân taïi CQNN coù thaåm quyeàn

CQNN coù thaåm quyeàn: xem xeùt

vaø tieán haønh ñaêng kyù theo ñuùng quy ñònh cuûa phaùp luaät

1 . 4 ­ Ho â n  n h a â n  t ra ù i P L  v a ø  c a ù c h  x ö û  ly ù Hoân nhaân traùi PL: Laø nhöõng hoân nhaân vi phaïm ÑIEÀU

KIEÄN KEÁT HOÂN

Caùch xöû lyù: - Xöû lyù taûo hoân - Xöû lyù keát hoân do löøa doái, cöôõng

eùp

- Xöû lyù keát hoân khi ñang coù vôï hoaëc

coù choàng

- Xöû lyù keát hoân khoâng ñaêng kyù keát

hoân

- Xöû lyù keát hoân vi phaïm thaåm quyeàn ñaêng kyù keát hoân vaø toå chöùc ñaêng

kyù keát hoân

- Xöû lyù caùc vi phaïm khaùc (taïi K 2, 3, 4,

5 Ñieàu 10)

1 . 5 ­ Ha ä u  q u a û  c u û a  v ie ä c   x ö û  ly ù  h o â n  n h a â n  t ra ù i  p h a ù p  lu a ä t

- Veà nhaân thaân - Veà thanh toaùn taøi saûn - Veà quan heä giöõa cha, meï vaø

caùc con

- Veà traùch nhieäm phaùp lyù

2 ­ Ly  h o â n 2.1- Khaùi nieäm

Chaám döùt quan heä hoân nhaân

Ly hoân

Theo yeâu caàu cuûa vôï

Do Toaø aùn coâng nhaäân hoaëc quyeát ñònh

Theo yeâu caàu cuûa choàng

Theo y/c cuûa vôïï&choàng

 Tình traïng cuûa vôï choàng  traàm troïng                          Ñôøi soáng chung khoâng  theå keùo daøi  Muïc ñích cuûa hoân nhaân  khoâng ñaït ñöôïc

2 . 2 ­ CAÊN  CÖÙ  2 . 2 ­ CAÊN  CÖÙ  Ñ EÅ TOAØ AÙN  GIAÛI QUYEÁT CHO LY  Ñ EÅ TOAØ AÙN  GIAÛI QUYEÁT CHO LY  HOÂN HOÂN

CAÙC TRÖÔØNG HÔÏP LY  HOÂN

 Thuaän tình ly

hoân

 Ly hoân theo yeâu caàu cuûa moät beân

2 . 4 ­  Ñ ie à u  h a ïn  c h e á  ly   h o â n

Vôï ñang mang thai

Ñoái vôùi ngöôøi choàng Khoâng ñöôïc ly hoân khi:

Vôï choàng ñang nuoâi con döôùi 12 thaùng tuoåi

Ñoái vôùi ngöôøi vôï: khoâng haïn

cheá

Vaán ñeà nhaân thaân                Vaán ñeà phaân chia taøi saûn                Vaán ñeà nuoâi döôõng ñoái vôùi con

chung

Vaán ñeà caáp döôõng sau ly hoân

HAÄU QUAÛ PHAÙP LYÙ CUÛA VIEÄC LY HOÂN

ƯỜ

NG

Ủ Ậ

I CÓ QUY N YÊU C U H Y VI C  K T HÔN TRÁI PHÁP LU T

ị ừ ố ế

ậ ề ố ụ

ề ệ

ề ệ ế ạ

ầ ầ ệ ế ủ

ề ể

ủ ầ

ị ưỡ 1. Bên b  c ng ép, b  l a d i k t hôn theo quy  ị ự đ nh c a pháp lu t v  t  t ng dân s  có quy n  ự   mình  yêu  c u  Toà  án  ho c  đ   ngh   Vi n  t ể ki m  sát  yêu  c u  Toà  án  h y  vi c  k t  hôn  trái  pháp lu t do vi c k t hôn vi ph m quy đ nh t i  ả ậ kho n 2 Đi u 9 c a Lu t này.  ậ ề ệ 2. Vi n ki m sát theo quy đ nh c a pháp lu t v   ủ ề ố ụ t   t ng  dân  s   có  quy n  yêu  c u  Toà  án  h y  ị ậ ệ ế vi c k t hôn trái pháp lu t do vi ph m quy đ nh  ề ả ạ i kho n 1 Đi u 9 và Đi u 10 c a Lu t này. t

ể ị ệ

ạ ệ ế ủ ầ ủ ạ ị

ề ậ

ủ ủ ồ

ả ợ ỷ ộ

ả ệ ệ ơ ổ ứ

ệ ầ

ị ơ ổ ứ  ch c sau đây theo quy đ nh c a  3. Cá nhân, c  quan, t ề ự ự ậ ề ố ụ  t ng dân s  có quy n t  mình yêu c u  pháp lu t v  t ầ ặ ề Toà án ho c đ  ngh  Vi n ki m sát yêu c u Toà án h y  ậ i  vi c  k t  hôn  trái  pháp  lu t  do  vi  ph m  quy  đ nh  t ề kho n 1 Đi u 9 và Đi u 10 c a Lu t này: ế ẹ a) V , ch ng, cha, m , con c a các bên k t hôn; b) U  ban b o v  và chăm sóc tr  em; ụ ữ c)  H i liên hi p ph  n . ị ề ề   ch c  khác  có  quy n  đ   ngh   4.  Cá  nhân,  c   quan,  t ỷ ệ ế ể Vi n  ki m  sát  xem  xét,  yêu  c u  Toà  án  hu   vi c  k t  hôn trái pháp lu t.ậ

I CÓ QUY N YÊU C U H Y  Ế

Ủ Ề ƯỜ NG Ậ Ệ VI C K T HÔN TRÁI PHÁP LU T

ế

ấ ứ ậ ị ủ ệ ư ợ ồ

ả ế ợ c gi i c a con đ i quy t nh  tr ng h p

ắ c gi

ả ộ

ế ề ở ữ ủ ậ ủ ả

ế ế ả

ỗ ụ ữ ả ệ ề ợ ủ ệ 1.  Khi  vi c  k t  hôn  trái  pháp  lu t  b   h y  thì  hai  bên  ữ ả nam, n  ph i ch m d t quan h  nh  v  ch ng. ư ườ ượ ề ợ ủ 2. Quy n l ẹ cha m  ly hôn. ả ả ượ i quy t theo nguyên t c tài s n riêng  3. Tài s n đ ườ ẫ ủ i  đó;  tài  c a  ai  thì  v n  thu c  quy n  s   h u  c a  ng ượ ả c chia theo tho  thu n c a các bên; n u  s n chung đ ầ ậ ượ ả i quy t,  c thì yêu c u Toà án gi không tho  thu n đ ư ủ ứ ế có  tính  đ n  công  s c  đóng  góp  c a  m i  bên;  u  tiên  i chính đáng c a ph  n  và con. b o v  quy n l

Ủ Ả H U  QU   PHÁP  LÝ  C A  VI C  H Y  K T  HÔN  TRÁI PHÁP LU TẬ

ủ ợ ồ

ấ ả ủ ợ ồ ừ

ượ ả

ượ ặ ậ

ồ 1. Tài s n chung c a v  ch ng g m tài s n do v , ch ng t o  ạ ộ ra, thu nh p do lao đ ng, ho t đ ng s n xu t, kinh doanh và  ờ ỳ nh ng  thu  nh p  h p  pháp  khác  c a  v   ch ng  trong  th i  k   ặ ế ồ c  th a  k   chung  ho c  hôn  nhân;  tài  s n  mà  v   ch ng  đ ả ợ ồ c t ng cho chung và nh ng tài s n khác mà v  ch ng tho   đ thu n là tài s n chung.

ợ ồ

ế

ợ ặ

ấ ừ ế

ượ

ế c khi k t hôn, đ

ượ ề ử ụ ượ ậ

ề ử ụ ấ Quy n s  d ng đ t mà v  ch ng có đ c sau khi k t hôn là  ủ ợ ồ ả tài s n chung c a v  ch ng. Quy n s  d ng đ t mà v  ho c  ướ c th a k  riêng ch  là  c tr ch ng có đ ợ ồ ả tài s n chung khi v  ch ng có tho  thu n. ộ ở ữ ủ ợ ồ

Tài s n chung c a v  ch ng thu c s  h u chung h p nh t.

TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ CHỒNG

ợ ồ

ộ ở ữ ậ

ị ấ

ề ở ữ ề ở ữ

ườ

ả ả

ườ ng h p tài s n thu c s  h u  2. Trong tr ủ ợ chung  c a  v   ch ng  mà  pháp  lu t  quy  ả đ nh ph i đăng ký quy n s  h u thì trong  ứ gi y  ch ng  nh n  quy n  s   h u  ph i  ghi  ủ ả ợ ồ tên c a c  v  ch ng. ứ ợ ng  h p  không  có  ch ng  c   3.  Trong  tr ch ng minh tài s n mà v , ch ng đang có  tranh ch p là tài s n riêng c a m i bên thì  tài s n đó là tài s n chung.

TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ CHỒNG

1. Khi hôn nhân tồn tại, trong trường hợp vợ chồng đầu tư kinh doanh riêng, thực hiện nghĩa vụ dân sự riêng hoặc có lý do chính đáng khác thì vợ chồng có thể thoả thuận chia tài sản chung; việc chia tài sản chung phải lập thành văn bản; nếu không thoả thuận được thì có quyền yêu cầu Toà án giải quyết.

2. Việc chia tài sản chung của vợ chồng nhằm trốn tránh thực hiện nghĩa vụ về tài sản không được pháp luật công nhận.

CHIA TÀI SẢN CHUNG TRONG THỜI KỲ HÔN NHÂN

ậ ượ ồ ậ ủ ổ ứ ườ   ch c  y  t i  mang  thai  h   khi  có  xác  nh n  c a  t ể ề ỗ ợ

ề ệ ụ

ợ ồ

ề c  quy n  Theo Lu t  Hôn  nhân  và  Gia  đình  2014 ,  v   ch ng  đ ộ ế ờ   có  nh   ng ườ ợ ẩ i v  không th  mang thai và sinh con  th m quy n v  vi c ng ệ ngay  c   khi  áp  d ng  các  bi n  pháp  h   tr   sinh  s n;  v   ch ng  đang không có con chung”

• Cuộc sống vợ chồng sau kết hôn vì tình

yêu hay tình nhĩa?

ộ ợ ạ ư ộ ợ ỏ ể

ẽ ả ờ ừ ế

ấ ế ồ N u m t ngày b n có b t ch t h i: "Ch ng có c m  ẻ ự ườ ạ ấ i  b n  đ   tâm  s   và  chia  s   th y  v   nh   m t  ng ả ẽ ườ ộ ả i  không  tr   c m  xúc  không?".  M t  là  chàng  s   c ư ẳ ờ i. Hai là n u có chàng s  tr  l l i th ng th ng nh   ậ ấ v y đ y!

ề ạ

ẽ ề

ỉ ệ ẽ

ệ ủ

ờ ị

ư Khi  đi  làm  v ,  b n  kêu  m t.  Thay  vì  r i  rít  quan  tâm  nh   ướ ơ ắ c,  chàng  s   đi m  nhiên  nh c  v   tranh  th   ngh   ng i  tr ộ ồ ế ụ  t t chuy n s  san  m t lúc r i ti p t c làm vi c c a mình, l ệ ạ ẻ s  hay giúp b n vi c nhà.

ữ ườ

ấ ặ ế

ỉ ế Th y  chàng  lâu  lâu  thi u  nh ng  c   ch   ôm  hôn  ư ồ i còn yêu và có ý  m n n ng nh   ngày hai ng ẽ ớ ẳ ki n  th ng  v i  chàng,  chàng  s   cho  b n  l m  ẽ ờ chuy n, v  v i...

ướ

ấ ẽ

ắ ầ

ộ ỏ ấ ề

ấ ừ

ổ ứ ng  và  M t  ngày  vui  b n  n i  h ng  n u  n ị ạ h i  chàng  thích  ăn  gì,  chàng  s   nghĩ  b n  b   ộ ầ " m đ u" hay b t  đ u chiêu n nh n t m t  đi u gì đ y t

chàng.

ớ c  đây  c   xa  là  nh   ớ  chàng ch  nh

Th m  chí  tr nhau phát cu ng, gi ư ớ ạ t

ướ ồ i b n nh  1 thói quen

ng cũng

ả Ngay c  khi  ạ ạ b n g   ệ ấ "chuy n  y",  có khi đ i ố ươ ph ỉ ch  làm qua  loa. Ho c ặ ậ th m chí, còn  ị ố   b  đ i tác t ố ạ ch i b n  ừ ẳ th ng th ng  ớ v i trăm ngàn  lý do nh  ỏ

nh t.ặ

1. Vợ, chồng có quyền có tài sản riêng. Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại khoản 1 Điều 29 và Điều 30 của Luật này; đồ dùng, tư trang cá nhân.

2. Vợ, chồng có quyền nhập hoặc không nhập tài

sản riêng vào khối tài sản chung.

TÀI SẢN RIÊNG CỦA VỢ, CHỒNG

ợ ồ V  ch ng  ươ

ng yêu,

chung th y, th ự ỡ giúp đ  nhau xây d ng  ế ộ ấ gia đình no  m, ti n b ,  ề ữ b n v ng.

V , ch ng

ẳ ụ

ề ọ ặ

ợ ớ bình đ ng v i nhau, có  nghĩa v  và quy n  ngang nhau v  m i m t  trong gia đình.

2. QUAN HỆ GIỮA VỢ VÀ 2. QUAN HỆ GIỮA VỢ VÀ CHỒNG CHỒNG

ợ ồ ấ ượ C m  v   ch ng  có  hành  vi  ng ạ c  đãi,  hành  h

ự ủ ế ẩ ạ xúc  ph m  đ n  danh  d ,  nhân  ph m  và  uy  tín  c a

nhau.

ề ự ợ ọ ồ ưỡ V   ch ng  tôn  tr ng  quy n  t do  tín  ng ng,

ủ tôn giáo c a nhau.

ỡ ạ ợ ồ ề ạ V , ch ng cùng bàn b c, giúp đ , t o đi u kiên

ọ ậ ề ề ệ cho  nhau  v   ngh   nghi p,  h c  t p,  tham  gia  các

ạ ộ ộ ị ho t đ ng chính tr  văn hóa xã h i…

QUAN HỆ GIỮA VỢ VÀ CHỒNG QUAN HỆ GIỮA VỢ VÀ CHỒNG

CẤM VỢ CHỒNG CẤM VỢ CHỒNG CÓ HÀNH VI CÓ HÀNH VI NGƯỢC ĐÃI NGƯỢC ĐÃI

TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ, CHỒNG BAO GỒM: TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ, CHỒNG BAO GỒM: Tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, Tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất kinh doanh và những thu hoạt động sản xuất kinh doanh và những thu nhập hợp pháp khác của vợ, chồng trong thời kỳ nhập hợp pháp khác của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân; hôn nhân;

Tài sản mà vợ, chồng được thừa kế chung hoặc Tài sản mà vợ, chồng được thừa kế chung hoặc

được tặng cho chung và những tài sản khác mà được tặng cho chung và những tài sản khác mà vợ, chồng thỏa thuận là tài sản chung. vợ, chồng thỏa thuận là tài sản chung.

Quyền sử dụng tài sản đất mà vợ, chồng có được Quyền sử dụng tài sản đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ ,chồng, sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ ,chồng, còn nếu có được trước khi kết hôn thì chỉ là tài còn nếu có được trước khi kết hôn thì chỉ là tài sản chung khi có sự thỏa thuận giữa hai bên. sản chung khi có sự thỏa thuận giữa hai bên.

TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ CHỒNG CHỒNG

Ồ Ồ Ợ Ợ

ồ ồ ồ ồ

ướ ướ ế ế c khi k t hôn; c khi k t hôn;

ả ượ ả ượ ượ ặ ượ ặ ừ ế ừ ế ượ ượ c t ng đ c t ng đ c cho  c cho

c th a k  riêng, đ c th a k  riêng, đ ờ ỳ ờ ỳ

ồ ồ

Ề Ả Ề Ả V , CH NG CÓ QUY N CÓ TÀI S N RIÊNG.  V , CH NG CÓ QUY N CÓ TÀI S N RIÊNG.  Tài s n riêng c a v , ch ng bao g m: ủ ợ ả ủ ợ ả Tài s n riêng c a v , ch ng bao g m: Tài s n tr ả ả Tài s n tr Tài s n đ Tài s n đ riêng trong th i k  hôn nhân; riêng trong th i k  hôn nhân; Tài s n đ ả ượ ả ượ Tài s n đ ậ ạ ị ậ ạ ị đ nh t đ nh t ợ ặ ợ ặ c chia riêng cho v  ho c ch ng theo qui  c chia riêng cho v  ho c ch ng theo qui  i Lu t hôn nhân và gia đình;  i Lu t hôn nhân và gia đình;

Ủ Ợ Ả Ả Ủ Ợ TÀI S N RIÊNG C A V ,  TÀI S N RIÊNG C A V ,  CH NGỒCH NGỒ

ồ ồ ợ ợ ề ề ậ ậ V , ch ng có quy n nh p  V , ch ng có quy n nh p

ậ ậ ả ả ặ ặ ho c không nh p tài s n riêng vào  ho c không nh p tài s n riêng vào

ố ố ả ả kh i tài s n chung. kh i tài s n chung.

ả ả ủ ợ ủ ợ Tài s n riêng c a v ,  Tài s n riêng c a v ,

ượ ử ụ ượ ử ụ ồ ồ c s  d ng vào các nhu  c s  d ng vào các nhu

ế ế ủ ế ế ủ

ch ng cũng đ ch ng cũng đ ầ ầ c u thi c u thi ườ ườ ế ủ ế ủ tr tr t y u c a gia đình trong  t y u c a gia đình trong  ợ ầ ợ ầ ng h p c n thi ng h p c n thi t c a gia đình.  t c a gia đình.

TÀI SẢN RIÊNG CỦA VỢ, CHỒNG TÀI SẢN RIÊNG CỦA VỢ, CHỒNG

ƯỜ

ƯỚ

I  N

C

K T  HÔN  V I  NG NGOÀI

n

c  ngoài,  ng ệ

ứ ể

ư

ậ ậ ướ

ế

ế ố ướ c  Quan  h   hôn  nhân  và  gia  đình  có  y u  t ấ ngoài là quan h  hôn nhân và gia đình mà ít nh t  ườ ườ ướ ộ i  m t  bên  tham  gia  là  ng i  n ư ở ướ ị ệ Vi t  Nam  đ nh  c   c  ngoài;  quan  h   hôn    n nhân  và  gia  đình  gi a  các  bên  tham  gia  là  công  ệ t  Nam  nh ng  căn  c   đ   xác  l p,  thay  dân  Vi ệ ấ ổ đ i,  ch m  d t  quan  h   đó  theo  pháp  lu t  n c  ạ ướ ngoài, phát sinh t i n c ngoài ho c tài s n liên  ở ướ ệ  n quan đ n quan h  đó

ặ c ngoài.

3. QUAN HỆ GIỮA 3. QUAN HỆ GIỮA CHA MẸ VÀ CON CHA MẸ VÀ CON

ẹ ẹ

ươ ươ

ụ ụ

ề ề

Cha m  có nghĩa v  và quy n th Cha m  có nghĩa v  và quy n th ả ệ ả ệ

ưỡ ưỡ

ng, chăm sóc, b o v  quy n, l ng, chăm sóc, b o v  quy n, l

ng yêu,  ng yêu,  ề ợ ề ợ i  i

trông nom, nuôi d trông nom, nuôi d

ế ủ ế ủ

ủ ủ

ọ ọ

ợ ợ

ích h p pháp c a con; tôn tr ng ý ki n c a con; chăm  ích h p pháp c a con; tôn tr ng ý ki n c a con; chăm

ệ ọ ậ ệ ọ ậ

ụ ể ụ ể

ể ể

lo vi c h c t p và giáo d c đ  con phát tri n lành  lo vi c h c t p và giáo d c đ  con phát tri n lành  ạ ạ

ề ể ấ ề ể ấ

ệ ệ

m nh v  th  ch t, trí tu … m nh v  th  ch t, trí tu …

NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA CHA MẸ:

Cha mẹ không được phân biệt đối Cha mẹ không được phân biệt đối

xử giữa các con, ngược đãi, hành hạ, xử giữa các con, ngược đãi, hành hạ,

xúc phạm con; không được lạm dụng xúc phạm con; không được lạm dụng

sức lao động chưa thành niên; không sức lao động chưa thành niên; không

được xúi giục, ép buộc con được xúi giục, ép buộc con

làm làm

những điều trái pháp luật, trái đạo đức những điều trái pháp luật, trái đạo đức

xã hội… xã hội…

4. CON NUÔI 4. CON NUÔI

4. Con nuôi 4. Con nuôi

NUÔI CON NUÔI

Là việc xác lập mối quan hệ cha mẹ và con giữa Là việc xác lập mối quan hệ cha mẹ và con giữa

người nhận con nuôi và người được nhận làm con người nhận con nuôi và người được nhận làm con

nuôi, bảo đảm cho người được nhận làm con nuôi nuôi, bảo đảm cho người được nhận làm con nuôi

được trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục phù được trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục phù

hợp với đạo đức xã hội. hợp với đạo đức xã hội.

Giữa người nhận con nuôi và người được nhận Giữa người nhận con nuôi và người được nhận

làm con nuôi có các quyền nghĩa vụ của cha mẹ và làm con nuôi có các quyền nghĩa vụ của cha mẹ và

con theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình. con theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình.

Nhà nước và xã hội khuyến khích Nhà nước và xã hội khuyến khích

việc nhận trẻ mồ côi, trẻ bị bỏ rơi, trẻ việc nhận trẻ mồ côi, trẻ bị bỏ rơi, trẻ

tàn tật làm con nuôi. tàn tật làm con nuôi.

Nghiêm cấm lợi dụng việc nuôi con Nghiêm cấm lợi dụng việc nuôi con

nuôi để bóc lột sức lao động, xâm nuôi để bóc lột sức lao động, xâm

phạm tình dục, mua bán trẻ em hoặc vì phạm tình dục, mua bán trẻ em hoặc vì

mục đích trục lợi khác. mục đích trục lợi khác.

4. CON NUÔI 4. CON NUÔI

Ủ Ủ

Ụ Ụ

Ề Ề

NGHĨA V  VÀ QUY N C A  NGHĨA V  VÀ QUY N C A  CONCON

ậ ươ Con có b n ph n yêu th t

ổ ả ớ ế ẹ ắ ọ ữ n, hi u th o v i cha m , l ng nghe nh ng l

ắ ủ ẹ ữ ế ng, kính tr ng, bi ờ i  ự  gìn danh d ,

ả ố ủ ề ơ khuyên b o đúng đ n c a cha m , gi truy n th ng c a gia đình.

ề ụ

ưỡ d

ượ ọ ạ c đãi, hành h ,

Con có nghĩa v  và quy n chăm sóc, nuôi  ẹ ng cha m . ấ Nghiêm c m m i hành vi ng ẹ ạ xúc ph m cha m

ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ KẾT HÔN

 Độ tuổi  Tự nguyện  Không thuộc trường hợp cấm kết

hôn

 Đăng ký tại cơ quan nhà nước có

thẩm quyền

Anh A chung sống như vợ chồng với chị B từ

1/1/1998.

Khi ấy anh A và chị B mới 18 tuổi. Ngày 31/12/2002, anh A và chị B đăng kí kết

hôn.

Vậy thì thời kì hôn nhân hợp pháp của họ

được tính từ ngày xác lập (1/1/2001) hay từ khi anh A đủ tuổi kết hôn (2/1/2000).

NQ35/2000 quy định hợp pháp hoá cho những quan hệ hôn nhân chưa đăng kí nếu như không vi phạm các điều kiện kết hôn khác nên thời kì hôn nhân hợp pháp phải được tính từ khi họ không còn vi phạm nào khác ngoài vi phạm không đăng kí kết hôn. Trong trường hợp này, ngày được tính bắt đầu thời kỳ hôn nhân hợp pháp là từ 2/1/2000.

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN

Đối tượng CQ đăng ký

Công dân Việt Nam kết  hôn với nhau, đăng ký  kết hôn ở Việt Nam UBND cấp xã (xã,  phường, thị trấn) nơi cư  trú của một trong hai bên

Công dân VN đăng ký  kết hôn với nhau ở  nước ngoài Cơ quan đại diện ngoại  giao, cơ quan lãnh sự  VN ở nước ngoài

Công dân VN kết hôn  với người nước ngoài

UBND cấp tỉnh (tỉnh, TP  trực thuộc TW) nơi cư trú  của công dân VN

Ế Ị

Ợ .CH  Đ NH V  VÀ CH NG

Ệ Ợ

Ể Ừ

QUAN H  V  CH NG PHÁT SINH K  T  KHI K T

Ợ   HÔN H P PHÁP .

Ệ       .QUAN H  NHÂN THÂN Ệ

.QUAN H  TÀI S N

CHẾ ĐỊNH CHA MẸ VÀ CON:

Quy định về các quyền, nghĩa  vụ pháp lý qua lại giữa họ với  nhau.        * Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ  thương yêu chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo  dục, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp  của con cái. *Con có bổn phận yêu quí, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo với cha mẹ.

CHẾ ĐỊNH NUÔI CON NUÔI:

Quy định việc xác lập quan hệ cha mẹ và con giữa người nhận nuôi con nuôi và người được nhận làm con nuôi, bảo đảm cho người được nhận nuôi được nuôi dưỡng được giáo dục .

Ấ Ế Ị CH  Đ NH CH M D T HÔN  NHÂN:

ợ ng h p

ườ ặ ợ ế ế

ế

ể ệ Quy  đ nh  quan  h   hôn  nhân  có  th   ch m d t trong hai tr ồ           .Ch ng ho c v  ch t ho c có  tuyên b  là đã ch t. ợ ồ          . V  ch ng ly hôn theo quy t  ủ ị đ nh c a tòa án.

Vd: Vd:

Tôi là cán bô nhà nước, chồng tôi kinh doanh. Tôi là cán bô nhà nước, chồng tôi kinh doanh.

Chúng tôi có một con trai 14 tháng tuổi. Trong thời gian Chúng tôi có một con trai 14 tháng tuổi. Trong thời gian

chung sống, tôi thường bị chồng bạo hành về thể xác, chung sống, tôi thường bị chồng bạo hành về thể xác,

tinh thần. Chồng tôi đã đem con về quê và thuê người tinh thần. Chồng tôi đã đem con về quê và thuê người

trông nom. trông nom.

Nay tôi gởi đơn xin ly hôn và tòa án đã thụ lí. Tôi Nay tôi gởi đơn xin ly hôn và tòa án đã thụ lí. Tôi

muốn hỏi, nếu khi tòa án hòa giải, chồng tôi khăng muốn hỏi, nếu khi tòa án hòa giải, chồng tôi khăng

khăng đòi đoàn tụ và hứa sửa chữa sai lầm, nhưng tôi khăng đòi đoàn tụ và hứa sửa chữa sai lầm, nhưng tôi

thấy không thể tiếp tục chung sống với chồng và tha thấy không thể tiếp tục chung sống với chồng và tha

thiết được nuôi con thì tòa án sẽ giải quyết như thế nào? thiết được nuôi con thì tòa án sẽ giải quyết như thế nào?

Tòa có cho tôi ly hôn không khi chỉ có khu phố nơi Tòa có cho tôi ly hôn không khi chỉ có khu phố nơi

tôi sống làm chứng việc tôi bị chồng bạo hành? Nếu tôi sống làm chứng việc tôi bị chồng bạo hành? Nếu

được giải quyết thì sẽ mất bao lâu? được giải quyết thì sẽ mất bao lâu?

Quyền yêu cầu Tòa án giải Quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn: quyết việc ly hôn:

 Vợ, chồng hoặc cả hai người đều Vợ, chồng hoặc cả hai người đều có quyền yêu cầu tòa án giải quyết có quyền yêu cầu tòa án giải quyết việc ly hôn. việc ly hôn.

5. LY HÔN

Quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn: Quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn:  Vợ, chồng hoặc cả hai người đều có quyền yêu cầu Vợ, chồng hoặc cả hai người đều có quyền yêu cầu tòa án giải quyết việc ly hôn. tòa án giải quyết việc ly hôn.  Trong trường hợp vợ có thai hoặc đang nuôi con Trong trường hợp vợ có thai hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì chồng không có quyền yêu cầu dưới 12 tháng tuổi thì chồng không có quyền yêu cầu xin li hôn. xin li hôn.  Nhà nước và xã hội khuyến khích việc hòa giải ở cơ Nhà nước và xã hội khuyến khích việc hòa giải ở cơ sở khi vợ, chồng có yêu cầu xin ly hôn. Việc hòa giải sở khi vợ, chồng có yêu cầu xin ly hôn. Việc hòa giải thực hiện theo yêu cầu của pháp luật. thực hiện theo yêu cầu của pháp luật.

 Sau khi ly hôn, vợ, chồng vẫn có nghĩa vụ trông nom, chăm sóc giáo dục, nuôi  Sau khi ly hôn, vợ, chồng vẫn có nghĩa vụ trông nom, chăm sóc giáo dục, nuôi  dưỡng con chưa thành niên, bị tàn tật mất năng lực hành vi dân sự. Người không  dưỡng con chưa thành niên, bị tàn tật mất năng lực hành vi dân sự. Người không  trực tiếp nuôi có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con trực tiếp nuôi có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con

− Việc tài sản khi ly hôn do các bên thỏa Việc tài sản khi ly hôn do các bên thỏa thuận; nếu không thỏa thuận được thì yêu thuận; nếu không thỏa thuận được thì yêu cầu tòa án giải quyết. Tài sản riêng bên cầu tòa án giải quyết. Tài sản riêng bên nào thì thuộc quyền sở hữu của bên đó, tài nào thì thuộc quyền sở hữu của bên đó, tài sản chung được giải quyết theo các sản chung được giải quyết theo các nguyên tắc của pháp luật. nguyên tắc của pháp luật.

Theo điều 81,91 Luật HN và GĐ năm 2000, khi một bên vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải ở tòa án không thành thì tòa án sẽ cho ly hôn nếu xét thấy tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không thể đạt được.

Nếu người dân cung cấp tài liệu hình ảnh chứng minh chị bị bạo hành thì tòa án sẽ rất lưu tâm đến khi giải quyết.

Theo khoản 2, điều 92 Luật HN và GĐ khi giải quyết ly hôn, việc nuôi dưỡng con sẽ dựa vào sự thỏa thuận của vợ chồng, nếu không thỏa thuận tòa án sẽ căn cứ vào quyền lợi mọi mặt của con để quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi dưỡng.

Thời gian giải quyết ly hôn theo thủ tục sơ thẩm tối đa

là 8 tháng kể từ ngày tòa án thụ lý.

Quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước Quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài là quan hệ hôn nhân giữa: ngoài là quan hệ hôn nhân giữa: Giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài. Giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài. Giữa những người nước ngoài với nhau thường Giữa những người nước ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam. trú ở Việt Nam. Giữa công dân Việt Nam với nhau mà căn cứ để Giữa công dân Việt Nam với nhau mà căn cứ để xác lập, thay đổi và chấm dứt quan hệ đó theo xác lập, thay đổi và chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngoài hoặc tài sản liên quan đến pháp luật nước ngoài hoặc tài sản liên quan đến quan hệ đó ở nước ngoài. quan hệ đó ở nước ngoài.

QUAN HỆ HÔN NHÂN VÀ 6. 6. QUAN HỆ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI NGOÀI

có yếu tố nước Quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước Quan hệ hôn nhân và gia đình được tôn trọng và bảo vệ phù hợp với các ngoài được tôn trọng và bảo vệ phù hợp với các ngoài quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước

quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

ký kết hoặc tham gia. ký kết hoặc tham gia.

Trong quan hệ hôn nhân gia đình với công Trong quan hệ hôn nhân gia đình với công

dân Việt Nam, người nước ngoài được hưởng dân Việt Nam, người nước ngoài được hưởng

quyền và nghĩa vụ như công dân Việt Nam, trừ quyền và nghĩa vụ như công dân Việt Nam, trừ

trường hợp pháp luật Việt Nam có quy định khác. trường hợp pháp luật Việt Nam có quy định khác. QUAN HỆ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH QUAN HỆ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI

Việc xử lý công dân và những người Việc xử lý công dân và những người

có chức vụ quyền hạn mà vi phạm pháp có chức vụ quyền hạn mà vi phạm pháp

luật về Luật hôn nhân và gia đình thì tùy luật về Luật hôn nhân và gia đình thì tùy

theo tính chất, mức độ mà bị xử phạt theo tính chất, mức độ mà bị xử phạt

hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm

hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi

thường. thường.

7. XỬ LÝ VI PHẠM 7. XỬ LÝ VI PHẠM

CON NUÔI

c nuôi

i  nuôi  và  con  nuôi

ữ lu t  quy  đ nh  gi a  có  ư ề  nh   cha

ẹ ớ

ẹ ả   Con  không  ph i  do  cha,  m   nh  ư ượ sinh ra nh ng ư đ con đ . ẻ  Pháp  ườ ng ụ nghĩa  v   và  quy n ẻ m  v i con đ .

ượ

ụ ươ c phân bi

ẻ ủ

ữ ề

 Lu t hôn nhân và gia đình, cha m   ẹ ng  yêu  con  nuôi  có  nghĩa  v   th ệ ố ử t đ i x   nuôi, không đ gi a  con  nuôi  và  con  đ   c a  mình  (đi u 19).

 Con  nuôi  có  nghĩa  v   kính  tr ng,  ưỡ ng cha m  nuôi(

chăm sóc, nuôi d đi u21).

CON NUÔI: QUY N & NGHĨA V

ế

 Cha,  m   nuôi  có  nghĩa  v   nuôi  đ  ủ ng  con  nuôi  cho  đ n  khi  con

ưỡ d ổ tu i thành niên.   Trong tr ợ

ng h p con nuôi đã thành  ả không  có  kh   năng  lao  ẹ   nuôi  mình,  thì  cha,  m

ưỡ

ườ niên  nh ng ư ể ự đ ng ộ đ   t ẫ nuôi v n có nghĩa v  nuôi d

ng.

CON NUÔI: QUY N & NGHĨA V

ở ấ ỳ ứ

ổ ả

ư ẹ

CON NUÔI: quy n & nghĩa  vụ Con nuôi   b t k  l a tu i  ề nào  có  quy n  có  tài  s n  riêng.  Tài s n riêng c a con nuôi  ả do  cha,  ch a  thành  niên  m  nuôi qu n lí.

CON NUÔI: quy n & nghĩa v

ướ

Cha  m   nuôi  là  ng ẹ ườ i  ề ệ ệ b o  v   quy n  ả ạ đ i  di n  ư ủ i ợ c a  con  nuôi  ch a  l c  pháp  thành  niên  tr lu tậ

ĐĂNG KÝ NUÔI CON NUÔI

ế

ế

i quy t

ố ượ

ế i quy t

ế   i quy t:

ơ A. C  quan ti p nh n, gi h  s :ồ ơ ả B. Đ i t ng gi ầ ồ ơ C. Thành ph n h  s : ả ờ ạ  D. Th i h n gi E. Thông tin l u ýư

THÔNG TIN LƯU Ý

Hồ sơ đăng ký nhận nuôi con nuôi lập thành  01 bộ, gồm những giấy tờ sau: 1. Hồ sơ của người nhận con nuôi 2. Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi D. Thời hạn giải quyết: 30 ngày, kể từ  ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận đủ hồ  sơ hợp lệ. E. Thông tin lưu ý

ĐĂNG KÝ NUÔI CON NUÔI CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI

A. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ B. Đối tượng giải quyết C. Thành phần hồ sơ I. Hồ sơ của người xin nhận con nuôi: II. Hồ sơ của trẻ em được cho làm con nuôi E. Thông tin lưu ý

NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN BIẾT VỀ LẬP DI CHÚC

A. Quy định về độ tuổi người lập di chúc B. Quyền của người lập di chúc C. Di chúc hợp pháp D. Về hình thức di chúc E. Hiệu lực pháp luật của di chúc Lưu ý:  F. Người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc

Ụ ƯỢ

C "TÁM NGÓN" VÀ V  V

T

ƯỚ Ụ

PH NG C CHÍ HOÀ  V n  là  m t  tên  t

ộ ổ ế

ắ ườ ề

ơ

ạ i  ph m  hình  s   chuyên  ề ự ề nghi p, n i ti ng v  s  li u lĩnh, hung hãn  ố ử nên  trong  xà  lim  t   tù,  s ng  nh ng  ngày  ư ố ủ ng n  ng i  cu i  cùng,  nh   con  thú  cùng  ướ c  "tám  ngón"  càng  tr   nên  ng,  Ph đ ơ li u lĩnh h n, hung hãn h n.  ố ầ

 Trong  su t  g n  m t  năm  ròng  b   giam  t ạ ộ ấ ụ

ượ

i  t  ng c  luôn  luôn  nung  n u

đây,  ý  nghĩ  v trong y...

Ử Ộ

KHÓ X  T I PH M CÔNG NG NGH  CAO

Ụ V  ÁN  CHÓ  TÔNG XE

N  N

 Â

H H

N N N N

Ô Ô

N N

G  H G  H H H

U U

N N

 Â

U U

H  H H  H

G  X G  X

N N

A A

U U

À G I A Đ Ì N À G I A Đ Ì N

Ù I Q Ù I Q

T Ì N T Ì N V V

T S. B T S. B

Trong 1 gia đình: A là bố đẻ của B, B là chồng của C, C có người con riêng là D. Hôn nhân giữa B và C là hợp pháp. Trong thời gian chung sống trong gia đình thì A lại nảy sinh tình cảm với D và A muốn cưới D làm vợ.(trong thực tế trường hợp này không ít) •Như vậy, theo anh (chị) A có thể cưới D làm vợ hợp pháp không? •Và nếu như A và D được cưới theo thủ tục thông thường, sau đó họ sinh ra 1 người con là E, như vậy nếu cán bộ hộ tịch làm giấy khai sinh cho bé E thì việc thể hiện thông tin cha mẹ như thế nào? tiếp đó trong sổ hộ khẩu trong gia đình này thể hiện như thế nào (gồm A, B, C, D, E)?

TÌNH HUỐNG

 Nếu như D đã 18 tuổi trở lên và tự nguyện kết hôn với A thì pháp luật công nhận việc kết hôn đó, bởi A và D kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo Điều 10, Luật hôn nhân và gia đình

GI I QUY T TÌNH HU NG 1

Ữ Ữ I TÍNH." I CÓ CÙNG GI

ộ ủ

ữ ụ

ợ ấ

ế

ế

ế

ủ ề ề

ạ ườ

ề ấ

ố ớ

ề ự

ặ ề ừ ế ế

Ớ ộ ủ

ƯỜ 5.GI A NH NG NG ố Căn c  vào tình hu ng "A là cha ru t c a B, Hôn  ợ nhân gi a B và C h p pháp, D là con ru t c a C"  ề ậ và áp d ng đi u lu t: ề ế A và D có quy n k t hôn v i nhau vì không thu c  ườ ng h p c m k t hôn c a Lu t hôn  1 trong các tr nhân và gia đình năm 2000.  ệ N u  A  và  D  đ   đi u  ki n  đăng  ký  k t  hôn  theo  ậ ủ ị i đi u 9 c a lu t này.  quy đ nh t ấ ự ế ả  x y ra vì v n đ  Chia  ng h p th c t Trong tr ể ề ề ấ ả tài s n khi ông A m t là có th  có nhi u v n đ   ừ ế ấ đ t ra đ i v i các hàng th a k , (v  s  tranh ch p  ậ ể v  th a k  n u không hi u lu t).

ấ ừ ế ợ

ư ư ợ ặ ầ

ế

ị ả ủ

ế ư ợ

ệ ự ư ợ ố ớ ồ

ế ế

ệ ự

ế ậ

ề ướ ồ ợ

Ữ Ữ

Ữ Ữ

Ớ Ớ

5.GI A NH NG NG 5.GI A NH NG NG

I CÓ CÙNG GI I CÓ CÙNG GI

I  I

ƯỜ ƯỜ TÍNH." TÍNH."

ợ ợ ườ ng h p đ t ra n u v  ông A v a m t nh ng ông  Tr ư A ch a yêu c u Tòa án xin ly hôn, và Tòa án ch a phán  ậ ể ế quy t  thì  theo  lu t  A  và  D  không th   đăng  ký  k t  hôn  ề ạ i  kho n  1  đi u  10  c a  LHN&GD,  theo  quy  đ nh  t ướ nh ng  n u  ông  A  và  v   ông  c i  nhau  sau  ngày  13/1/1987 (ngày lu t hôn nhân và gia đình năm 1986 có  hi u  l c)  và  s ng  v i  nhau  nh   v   ch ng  mà  không  ậ đăng  ký k t  hôn cho  đ n sau  ngày 1/1/2001 (ngày lu t  ư hôn  nhân  và  gia  đình  năm  2000  có  hi u  l c)  mà  ch a  ợ ậ đăng  ký  k t  hôn  (pháp  lu t  không  công  nh n  là  v   ấ i D  ch ng) thì khi v  ông A m t thì ông A có quy n c làm v  là h p pháp.

1. Người bị cưỡng ép kết hôn, bị lừa dối kết hôn, theo quy định của pháp luật về tố

tụng dân sự, có quyền tự mình yêu cầu hoặc đề nghị cá nhân, tổ chức quy định tại khoản 2 Điều này yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật do việc kết hôn vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 của Luật này.

2. Cá nhân, cơ quan, tổ chức sau đây, theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự,

có quyền yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật do việc kết hôn vi phạm quy định tại các điểm a, c và d khoản 1 Điều 8 của Luật này:

a) Vợ, chồng của người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác; cha, mẹ,

con, người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật khác của người kết hôn trái pháp luật;

b) Cơ quan quản lý nhà nước về gia đình;

c) Cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em;

d) Hội liên hiệp phụ nữ.

3. Cá nhân, cơ quan, tổ chức khác khi phát hiện việc kết hôn trái pháp luật thì có quyền

đề nghị cơ quan, tổ chức quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều này yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật.

ĐIỀU 10. NGƯỜI CÓ QUYỀN YÊU CẦU HỦY VIỆC KẾT HÔN TRÁI PHÁP LUẬT

ế

ế

ư ạ ứ ậ

Thi t nghĩ, pháp lu t  ậ công  nh n,  nh ng  t là đ o đ c  không bi ộ xã  h i  có  công  nh n  không nh ?ỉ

 Pháp luật không cấm, nhưng việc này không phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống dân tộc Việt Nam.

GI I QUY T TÌNH HU NG 1

ấ ẽ ả

 V   tình  hu ng  trên  theo  ố ợ ư

tr

chúng  ta  th y  s   x y  ra  các  ụ ở ỗ     ch :

ng h p x ng hô "kì c c"  ể ả ọ

ề ườ ố ồ

ể ọ ố ồ ủ

ễ ể ọ

ẹ   Con  dâu  có  th   g i  con  riêng  c a  mình  b ng  con  hay

ư

ố ế

  B  ch ng (A) có th  ph i g i con dâu (C) b ng m  v . ẹ ợ ố  Con dâu có th  g i b  ch ng b ng con r  hay b ng b   ố ồ  Con  riêng  c a  con  dâu  có  th   g i  m   (C)  (  b   ch ng) ẹ ẻ    ằ b ng con dâu, hay g i là m  (m  đ ) ể ọ ẹ ồ ọ    g i là m  ch ng (D)  Vô s  nh ng trái ng ượ ữ ư c trong cách x ng hô cũng nh     vai v  trong gia đình này!

ư

 Theo  chúng  ta  thì  pháp  lu t  ch a  đi u  ch nh  v n  đ   ề ậ

này,

ử ổ ổ

 Chúng ta nghĩ Lu t nên s a đ i, b  sung và không cho

ườ

phép tr

ng h p này x y ra trong th c t

ự ế .

ủ ể ướ ề

i đi u 9: Đi u ki n k t hôn

ữ ừ

18  tu i

ế

ặ ả

Căn c  vào đi u 9, 10 c a Lu t hôn nhân  i D làm v , theo  gia đình thì A có th  c ế ạ ị quy đ nh t ớ ữ ế "Nam n  k t hôn v i nhau ph i tuân theo  ệ các đi u ki n sau đây: ở   20  tu i  tr   lên,  n   t 1.Nam  t tr  lên; ệ ữ ự ệ   nguy n  2.Vi c  k t  hôn  do  nam  n   t ộ ượ ế ị c ép bu c,  quy t đ nh, không bên nào đ ượ ưỡ ừ ố ng ép  c c l a d i bên nào; không ai đ ở ho c c n tr ;

1. Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về hộ tịch.

Việc kết hôn không được đăng ký theo quy định tại khoản này thì không có giá trị pháp lý.

2. Vợ chồng đã ly hôn muốn xác lập lại quan

hệ vợ chồng thì phải đăng ký kết hôn.

ĐIỀU 9. ĐĂNG KÝ KẾT HÔN

ệ ế ế

ộ ạ ề

ề ủ i đi u 10 c a lu t này. ợ ấ ế ng h p c p k t hôn ồ

ị ườ ợ ặ i đang có v  ho c có ch ng ự i m t năng l c hành vi dân s ườ

ề ự ạ

ườ

i  cùng  dòng  máu  v   tr c  ọ i  có  dòng  h   trong  ph m

ườ

ớ ớ

ẹ ẹ ẹ ợ ớ ủ ợ ẹ ế ớ

ể ố ượ ủ

3.Vi c k t hôn không thu c m t trong các đi u  ấ c m k t hôn quy đ nh t ữ Đi u 10:Nh ng tr ườ 1.Ng ườ ấ 2.Ng ữ ữ 3.Gi a  nh ng  ng ệ ữ h ;Gi a  nh ng  ng vi ba đ i;ờ ữ ữ i đã  4.Gi a cha, m  nuôi v i con nuôi;gi a ng ớ ố ồ ừ t ng là cha m  nuôi v i con nuôi; b  ch ng v i  ớ ng  v i  con  con  dâu,  m   v   v i  con  r ,  b   d ồ riêng c a v , m  k  v i con riêng c a ch ng.

ấ ấ

ế ế

ư ư ẽ ể ệ ố ẽ ể ệ ố

ấ ấ

ề ể ệ ề ể ệ

ổ ộ ổ ộ ẩ ẩ

ẹ ẹ ẩ ẩ ẽ ẽ

ở ổ ộ ở ổ ộ

ở ở

ủ ộ ủ ộ

ế ế

ệ ớ ệ ớ ế ế

ủ ộ ủ ộ

ẽ ơ ẽ ơ

ả ả

ả ả

2.N u nh  A và D sinh ra con là E thì trong Gi y  2.N u nh  A và D sinh ra con là E thì trong Gi y  khai sinh s  th  hi n b  là A và m  là D.  khai sinh s  th  hi n b  là A và m  là D.  V n đ  th  hi n trong s  h  kh u cũng không  V n đ  th  hi n trong s  h  kh u cũng không    trang  có  gì  khó  khăn,  b i  s   h   kh u  s   ghi    trang  có  gì  khó  khăn,  b i  s   h   kh u  s   ghi  ầ ầ đ u  tiên  là Ch   h , các  trang  ti p  theo  là  các  đ u  tiên  là Ch   h , các  trang  ti p  theo  là  các  ủ ộ ủ ộ thành viên Quan h  v i ch  h .  thành viên Quan h  v i ch  h .  S   đ n  gi n  n u  nh  Ch   h   không  ph i  là  ư ư S   đ n  gi n  n u  nh  Ch   h   không  ph i  là  ông A mà là B ­ con trai ông A. ông A mà là B ­ con trai ông A.

GI I QUY T TÌNH HU NG 1

ổ ộ ổ ộ

ẩ ủ ẩ ủ

ượ ượ

ờ ờ

ệ ệ

có  thêm E,  thì E đ   có  thêm E,  thì E đ

ể ể c  th   hi n  c  th   hi n

VÍ D : ỤVÍ D : Ụ ­TH1:  S   h   kh u  c a  gia  đình  ông  A  thì  TH1:  S   h   kh u  c a  gia  đình  ông  A  thì  ớ ể ệ ượ ủ ộ ớ ể ệ ượ ủ ộ c  th   hi n  v i  ông B là ch   h ,  ông A đ ông B là ch   h ,  ông A đ c  th   hi n  v i  ớ ư ể ệ ượ ố ư ớ ư ể ệ ượ ố ư   c  th   hi n  v i  t   cách  là b ,  bà C đ t   cách  là b ,  bà C đ t   c  th   hi n  v i  t ể ệ ớ ư ượ ợ ể ệ ớ ư ượ ợ  cách  c th  hi n v i t cách là V , cô D đ cách là V , cô D đ  cách  c th  hi n v i t con.  làlà  con.  ­N u  gi ế ế N u  gi ớ ư ớ ư v i t v i t

cách là cháu.  cách là cháu.

GI I QUY T TÌNH HU NG 1

ổ ộ ẩ ủ

ể ệ ớ ư cách là con, bà C đ

ượ c th  hi n v i t  cách là con dâu, cô D đ

ể ệ ớ ư có  thêm  E,  thì E đ c  th   hi n  v i  t

ượ c  th   hi n  v i  t ộ ả thay đ i t

ừ cách    cách  là con (tôi  cũng  ổ ư  cách   theo  tôi,  không

VÍ D : ỤVÍ D : Ụ ­­ TH2: S  h  kh u c a gia đình ông A thì ông A là ch   ủ ượ ượ ộ c  h , ông B đ ể ệ ớ ể ệ ớ ư c th  hi n v i  th  hi n v i t ư  cách là cháu.  t ­N u  gi ờ ế ể ệ ớ ư ượ là con,  cô D đ ắ ắ ệ không dám ch c li u có b t bu c ph i  ợ ủ   cháu  thành  v   hay  không, c a  cô  D  t quan trong l m).ắ

GI I QUY T TÌNH HU NG 1

ườ ườ ỉ ỉ

 Chúng  ta  ể ể

ả ả i  i

ng  h p  khác  thì  gi ng  h p  khác  thì  gi ự ự

ợ ợ ươ ươ

ng  nghĩ  đây  là  tr Chúng  ta  nghĩ  đây  là  tr ng  ợ ấ ợ ấ h p  đi n  hình  nh t,  ch   có  h p  đi n  hình  nh t,  ch   có  ườ ơ ắ ố ợ ườ ơ ắ ố ợ ng  h p  2  là  h i  r c  r i  tr ng  h p  2  là  h i  r c  r i  tr ộ ộm t chút.  m t chút.   Các  tr ườ ườ Các  tr ế ế quy t cũng t quy t cũng t

TH1.  TH1.

ng t ng t

GI I QUY T TÌNH HU NG 1

ộ ẩ ộ ẩ

ườ ườ

ạ ạ

ậ ậ

ồ ồ

Anh  A có h  kh u th Anh  A có h  kh u th

ng trú t ng trú t

ồ ồ i qu n 1 tp H  Chí Minh  i qu n 1 tp H  Chí Minh

Chí   Chí

ị ị

ẩ ẩ

ạ ạ

ớ ớ

ộ ộ

ườ ườ

ng  trú  t ng  trú  t

ố ố i  thành  ph    i  thành  ph

ị ị

ư ư

ớ ớ

ố ố

ấ ạ ấ ạ

ậ ậ

i Qu n.tp H  Chí  i Qu n.tp H  Chí

ẫ ợ ồ ẫ ợ ồ

ỏ ề ỏ ề

ị ị

tháng 1/2006 ch  B b  v  si  tháng 1/2006 ch  B b  v  si

ạ ạt t

ử ơ ế ử ơ ế

ậ ậ

ợ ợ

ớ ớ

ả ả

ị ị

Minh Minh  ế ế  k t hôn v i ch  B có  h   kh u  th  k t hôn v i ch  B có  h   kh u  th TP Biên  TP Biên  ế ế Hòa.  Sau  khi  k t  hôn  năm 2000 anh A và ch  B có mua chun Hòa.  Sau  khi  k t  hôn  năm 2000 anh A và ch  B có mua chun ộ ồ ậ ạ ộ ậ ồ ạ i qu n 1 tp H  Chí Minh  g m t căn nhà t i qu n 1 tp H  Chí Minh  g m t căn nhà t ư ớ ạ ố ớ ố ư ạ i 12/2005 nh ng ch a            i đây cho t  và s ng chung t i 12/2005 nh ng ch a            i đây cho t  và s ng chung t ể ộ ẩ ể ộ ẩ chuy n h  kh u.   chuy n h  kh u.   ị ờ ị ờ Cũng trong th i gian này anh ch  có hùn v n mua chung v i      Cũng trong th i gian này anh ch  có hùn v n mua chung v i      ồ ộ ồ ộ  anh C m t lô đ t t  anh C m t lô đ t t ừ ừ Minh . Do mâu thu n v  ch ng t Minh . Do mâu thu n v  ch ng t nh s ng  ốnh s ng  ố i tp Biên Hòa     i tp Biên Hòa     ạ ạ (có đăng ký t m trú). Ngày 1/3/2007 anh A g i đ n đ n tòa án    (có đăng ký t m trú). Ngày 1/3/2007 anh A g i đ n đ n tòa án    ồ ồ  qu n 1 tp H  Chí Minh   qu n 1 tp H  Chí Minh  ầ ầ  yêu c u xin ly hôn v i ch  B và chia tài s n chung v           yêu c u xin ly hôn v i ch  B và chia tài s n chung v          ch ng. ồch ng. ồ

CÂU HỎI

ồ a) Theo anh (ch ), tòa án qu n 1 tp H  Chí Minh

ị ề ậ ế ụ ẩ ả i quy t v   án không?

ầ ị b) Gi

ả ầ ả ấ

ẩ ị

ế có th m quy n gi ạ  T i sao? ả ử  s  anh A và ch  B không yêu c u ly hôn m ế ỉ i quy t tranh ch p tài s n chu à ch  yêu c u gi ủ ợ ồ ng c a v  ch ng. Hãy xác đ nh Tòa án có th m ả ề  qu n gi i quy t?

TÌNH HU NGỐ ấ

Ch  Giang l y ch ng đ

ượ ệ ồ

ị ớ

ầ ượ ị ư ử ớ ị

ứ ị ố ỉ ụ ẹ ẻ

ề ầ ư

c 2 năm và hi n nay  m i đang có thai 5 tháng đ a con chung đ u  u  tiên  nh ng  vì  ch ng  ch   su t  ngày  say  r ậ và ch i b i, đánh đ p, s  nh c ch  nên ch  đã  ỏ ề nhi u  l n  b   v   nhà  m   đ   và  đòi  ly  hôn  ồ nh ng anh  y không đ ng ý.  Vì không th  ti p t c s ng đ ử ơ ấ ể ế ụ ố ươ ữ ơ

ư ự ặ

ấ ạ ượ ớ c v i anh  y  ng g i đ n ly hôn lên Tòa  n a nên đ n ph ữ ầ án mà không c n ch  ký cũng nh  s  có m t  ủ c a anh  y t i Tòa.

ườ

ị ủ ợ

ầ ề

ế

ề ứ

CÂU H IỎ Li u  ch   có  đ ượ c  ch p  thu n  ly  hôn  c a  Tòa  không?  (trong  ị ng h p ch  không đòi chia  tr ư ả tài  s n  cũng  nh   không  c n  đ n  trách  nhi m  chu  c p  ti n  ẽ nong  v   đ a  con  sau  này  s   sinh ra)

YÊU C U LY HÔN

ế ệ

ể ự

ơ ầ

ở ả

Ầ ­ Theo quy đ nh t ạ i Đi u 56 Lu t  Hôn  nhân  và  Gia  đình  năm  2014  ị thì  ch   hoàn  toàn  có  quy n  yêu  ầ c u Tòa án gi i quy t vi c ly hôn.    ­  Ch   có  th   t   mình  làm  đ n  ệ kh i  ki n  ly  hôn  mà  không  c n  ủ ph i có ch  ký c a ch ng.

1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

2. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.

3. Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.

ĐIỀU 56. LY HÔN THEO YÊU CẦU CỦA MỘT  BÊN

ế ế ề

ấ ưỡ

TÀI S NẢ ­ N u không yêu c u Tòa án gi ầ i  ấ ưỡ ả ng nuôi  quy t v  tài s n, c p d ả con  chung  thì  ph i  ghi  rõ  trong  ở ệ ơ đ n kh i ki n.  Tóm l ỉ ầ ạ i ch  c n ghi tài s n chung,  ợ n   chung  không  có  gì;  không  yêu  ồ ầ c u ch ng c p d

ng nuôi con.

Ả Ở I

Ế KHUY N KHÍCH HÒA GI C  SƠ Ở

 .

ế ụ i quy t v  án Tòa án  ả i theo quy đ nh  i  Đi u  88  Lu t  Hôn  nhân  và  Gia

N u  hòa  gi

ề ể ả

­ Quá trình gi ẽ ề s  ti n hành hòa gi ạ t đình.   ế i  không  thành  Tòa  án  ề ẽ s   căn  c   vào  Đi u  89  và  Đi u  91  ậ i  Lu t Hôn nhân và Gia đình đ  gi quy t.ế

ợ ợ ồ

ế ệ ườ ấ ậ ự ự

ề ệ

ậ ưỡ

ủ ợ

ượ ỏ ậ

ế ậ ủ ư

ả ầ ng h p v  ch ng cùng yêu c u ly hôn,  Trong tr  nguy n ly hôn và  n u xét th y hai bên th t s  t ả ệ ỏ đã  th a  thu n  v   vi c  chia  tài  s n,  vi c  trông  ơ ụ ng, chăm sóc, giáo d c con trên c   nom, nuôi d ả ở ả ề ợ s  b o đ m quy n l i chính đáng c a v  và con  ậ thì  Tòa  án  công  nh n  thu n  tình  ly  hôn;  n u  ặ ỏ không  th a  thu n  đ c  ho c  có  th a  thu n  ề ợ ả ả i chính đáng c a  nh ng không b o đ m quy n l ệ ế ợ i quy t vi c ly hôn. v  và con thì Tòa án gi

ĐIỀU 55. THUẬN TÌNH LY HÔN

1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

2. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất

tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.

3. Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.

ĐIỀU 56. LY HÔN THEO YÊU CẦU CỦA MỘT  BÊN

Nhà  n ệ ồ ệ

Vi c hòa gi

ướ ế ộ c  và  xã  h i  khuy n  khích  ợ ả ở ơ ở   c   s   khi  v ,  vi c  hòa  gi i  ầ ch ng có yêu c u ly hôn. ả ượ i đ ủ ị ả ở ơ ở  c  s .

ệ c th c hi n theo  ậ ề quy  đ nh  c a  pháp  lu t  v   hòa  gi

i

ĐIỀU 52. KHUYẾN KHÍCH

HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ

Ị Ẫ

Ế Ụ

Ồ N U CH NG CH  V N TI P  Ặ Ắ T C V NG M T

ậ ệ ư ậ

 Nh  đã nói tòa án s  ti n hành hòa gi ả ạ ẽ

ồ ẽ ậ ặ ắ

ộ ượ

ế ư ụ ộ ậ ố ụ

ẽ ế i,  ả vì  v y  tòa  án  s   ph i  tri u  t p  b n,  ả ị ể ồ ch ng ch  đ  hòa gi i.  Tr ợ ệ ậ ượ ợ ườ c  tòa  tri u  t p  h p  ng  h p  đã  đ ị ẫ ố ệ ế ầ  đ n l n th  hai mà ch ng ch  v n c   l ả tình v ng m t thì tòa án s  l p biên b n  ả i  n i dung v  án không ti n hành hòa gi ử ế ị c và quy t đ nh đ a v  án ra xét x   đ ề ả (kho n  1  đi u  182  b   lu t  t   t ng  dân  s ).  ự

Ị Ẫ

Ế Ụ

Ồ N U CH NG CH  V N TI P  Ặ Ắ T C V NG M T

ế ị ồ

Khi  quy t  đ nh  đ a  v   án  ra  xét  ư ụ ế ụ ị ẫ ử ế x   n u  ch ng  ch   v n  ti p  t c  ệ ượ ặ ắ v ng  m t  khi  đ c  tòa  án  tri u  ợ ệ ậ t p  tham  gia  phiên  tòa  h p  l   ẽ ử ế đ n  l n  th   hai  thì  tòa  s   x   ộ ặ ắ v ng  m t  anh  ta  (đi u  200  b   ậ ố ụ  t ng dân s ). lu t t

ĐIỀU 200. SỰ CÓ MẶT CỦA BỊ ĐƠN TẠI PHIÊN TOÀ

1. B   đ n  ph i  có  m t  t

ặ ạ i  phiên  toà  theo  ệ ậ ủ ế gi y  tri u  t p  c a  Toà  án;  n u  v ng  ấ ứ m t  l n  th   nh t  có  lý  do  chính  đáng  thì ph i hoãn phiên toà.

ượ

ị ơ ấ ặ ầ ả ị ơ 2.2. B  đ n đã đ ứ

ệ ậ ợ ệ ế ặ

ắ ử ắ

ế

đ n  c tri u t p h p l ẫ ầ l n  th   hai  mà  v n  v ng  m t  thì  Toà  ặ ọ án v n ti n hành xét x  v ng m t h .

Ề Ự Ộ Ậ Ố Ụ ĐI U 200 B  LU T T  T NG DÂN S

CHẾ ĐỊNH CHẾ ĐỊNH

CHẾ ĐỊNH KẾT HÔN: CHẾ ĐỊNH KẾT HÔN: quy  định  về  điều  kiện  đăng  ký  kết  hôn  và  thủ  tục  đăng  ký  kết  hôn.

Điều kiện đăng ký kết hôn

• Độ tuổi • Tự nguyện • Không thuộc trường hợp cấm kết hôn • Đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm

quyền

• Anh A  chung  sống  như  vợ  chồng  với  chị  B  từ  1/1/1998.  Khi ấy anh A và chị B mới 18 tuổi. Ngày 31/12/2002, anh  A và chị B đăng kí kết hôn.

• Vậy  thì  thời  kì  hôn  nhân  hợp  pháp  của  họ  được  tính  từ  ngày xác lập (1/1/2001) hay từ khi anh A đủ tuổi kết hôn  (2/1/2000).  NQ35/2000  quy  định  hợp  pháp  hoá  cho  những  quan  hệ  hôn  nhân  chưa  đăng  kí  nếu  như  không vi phạm các điều kiện kết hôn khác  nên  thời  kì  hôn  nhân  hợp  pháp  phải  được  tính  từ  khi  họ  không còn vi phạm nào khác ngoài vi phạm không đăng kí kết hôn.  • Trong  trường  hợp  này,  ngày  được  tính  bắt  đầu  thời  kỳ

hôn nhân hợp pháp là từ 2/1/2000.

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN

ĐỐI TƯỢNG CQ ĐĂNG KÝ

Công dân Việt Nam kết  hôn với nhau, đăng ký  kết hôn ở Việt Nam UBND cấp xã (xã,  phường, thị trấn) nơi cư  trú của một trong hai bên

Công dân VN đăng ký  kết hôn với nhau ở  nước ngoài Cơ quan đại diện ngoại  giao, cơ quan lãnh sự  VN ở nước ngoài

Công dân VN kết hôn  với người nước ngoài

UBND cấp tỉnh (tỉnh, TP  trực thuộc TW) nơi cư trú  của công dân VN

Ế Ị Ế Ị

Ồ Ồ

Ợ Ợ CH  Đ N H V    & CH N G CH  Đ N H V    & CH N G

Quan hệ vợ chồng phát sinh kể từ khi kết   Hôn hợp pháp .   Quan hệ nhân thân Quan hệ tài sản

• Chế định cha mẹ và con:

• Quy định về các quyền, nghĩa vụ pháp lý

qua lại giữa họ với nhau.

* Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ thương yêu

*Con có bổn phận yêu quí, kính

trọng, biết ơn, hiếu thảo với cha mẹ.

chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục, bảo vệ  quyền và lợi ích hợp pháp của con cái.

• Chế định nuôi con nuôi:

Quy định việc xác lập quan hệ cha  mẹ và con giữa người nhận nuôi con nuôi  và người được nhận làm con nuôi, bảo  đảm cho người được nhận nuôi được nuôi  dưỡng được giáo dục .

• Chế định chấm dứt hôn nhân:

Quy định quan hệ hôn nhân có

thể chấm dứt trong hai trường hợp

.Chồng hoặc vợ chết hoặc có tuyên

bố là đã chết.

. Vợ chồng ly hôn theo quyết định của

tòa án.

TINH HUỐNG

ượ

ị ệ

ư

ượ ị ẹ ẻ ồ

ề ầ ư ể ế ơ

ư ự

ầ ấ ạ

ồ ấ c  2  năm  và  Ch   Giang  l y  ch ng  đ ớ hi n  nay  m i  đang  có  thai  5  tháng  đ a  ị ầ ồ con  chung  đ u  tiên  nh ng  vì  ch ng  ch   ử ớ ố u  và  ch i  b i,  đánh  su t  ngày  say  r ậ đ p,  s   nh c  ch   nên  ch   đã  nhi u  l n  ỏ ề b   v   nhà  m   đ   và  đòi  ly  hôn  nh ng  ấ anh  y không đ ng ý. Vì không th  ti p  ấ ữ ụ ố c v i anh  y n a nên đ n  t c s ng đ ươ ng  g i  đ n  ly  hôn  lên  Tòa  án  mà  ph không  c n  ch   ký  cũng  nh   s   có  m t  ủ c a anh  y t

ượ ớ ử ơ ữ i Tòa.

ượ

c  ch p  thu n  ly

ầ ề

ế

ề ứ

Li u  ch   có  đ hôn c a Tòa không?  ị ợ ườ ng  h p  ch   không  đòi  (trong  tr ư ả chia  tài  s n  cũng  nh   không  c n  đ n  trách  nhi m  chu  c p  ti n  nong  v   đ a  con  sau  này  s   sinh  ra)

Giải quyết - Theo quy định tại Điều 85 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000 thì chị hoàn toàn có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn. - Chị có thể tự mình làm đơn khởi kiện ly hôn mà không cần phải có chữ ký của chồng. - Nếu không yêu cầu Tòa án giải quyết về tài sản, cấp dưỡng nuôi con chung thì phải ghi rõ trong đơn khởi kiện. tóm lại chỉ cần ghi tài sản chung, nợ chung không có gì; không yêu cầu chồng cấp dưỡng nuôi con. - Quá trình giải quyết vụ án Tòa án sẽ tiền hành hòa giải theo quy định tại Điều 88 Luật Hôn nhân và Gia đình. Nếu hòa giải không thành Tòa án sẽ căn cứ vào Điều 89 và Điều 91 Luật Hôn nhân và Gia đình để giải quyết. Như đã nói Tòa án sẽ tiến hành hòa giải, vì vậy Tòa án sẽ phải triệu tập bạn, chồng chị để hòa giải. trường hợp đã được Tòa triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai mà chồng chị vẫn cố tình vắng mặt thì Tòa án sẽ lập biên bản nội dung vụ án không tiến hành hòa giải được và quyết định đưa vụ án ra xét xử (khoản 1 Điều 182 Bộ luật tố tụng dân sự). khi quyết định đưa vụ án ra xét xử nếu chồng chị vẫn tiếp tục vắng mặt khi được Tòa án triệu tập tham gia phiên tòa hợp lệ đến lần thứ hai thì Tòa sẽ xử vắng mặt anh ta (Điều 200 Bộ luật tố tụng dân sự).

N OÄI D UN G I- MOÄT SOÁ VAÁN ÑEÀ CHUNG VEÀ LUAÄT HOÂN NHAÂN VAØ GIA ÑÌNH

BAÛN

1- Ñònh nghóa 2- Ñoái töôïng ñieàu chænh 3- Phöông phaùp ñieàu chænh 4- Nguoàn cuûa Luaät HN&GD II- MOÄT SOÁ CHEÁ ÑÒNH CÔ

1- Keát hoân 2- Ly hoân

Đặc điểm của đối tượng điều chỉnh của Luật Hôn nhân và gia đình

Chủ th :ể luôn  là cá nhân

ế

Quy nề và nghĩa  v  làụ b nề v ng, ữ lâu dài

ề Quy n và nghĩa vụ ề ắ g n li n v i ớ nhân thân, không thể chuy nể giao cho ườ Căn c  làmứ phát sinh  quan h : ệ Nh ng ữ ự ệ s  ki n Plý ặ đ c bi t: Hôn nhân ố Huy t th ng ngưỡ Nuôi d i khác ng Các QH tài s nả không mang tính đ n ề bù ngang giá