BÀI 6

THỦ TỤC SƠ THẨM VỤ ÁN DÂN SỰ

TS. Trần Phương Thảo, TS. Nguyễn Thị Thu Hà

Giảng viên trường Đại học Luật Hà Nội

1

MỤC TIÊU BÀI HỌC

Xác định được các điều kiện khởi kiện vụ án dân sự, phạm vi khởi 01 kiện vụ án dân sự và phạm vi khởi kiện trong các trường hợp cụ thể.

Chỉ ra được hình thức khởi kiện và phương thức gửi đơn khởi kiện vụ 02 án dân sự

2

03 Nhận thức được trình tự, thủ tục giải quyết vụ án dân sự ở Tòa án cấp sơ thẩm.

CẤU TRÚC BÀI HỌC

6.1 6.4 Khởi kiện vụ án dân sự Hòa giải vụ án dân sự

Tạm đình chỉ và đình chỉ giải quyết vụ án dân sự

6.2 6.5 Thụ lí vụ án dân sự

3

6.3 6.6 Chuẩn bị xét xử Phiên tòa sơ thẩm vụ án dân sự

6.1. KHỞI KIỆN VỤ ÁN DÂN SỰ

Khái niệm khởi kiện vụ án dân sự

Hình thức khởi kiện 6.1.1 6.1.3

4

Điều kiện khởi kiện vụ án dân sự Phạm vi khởi kiện 6.1.2 6.1.4

6.1.1. KHÁI NIỆM KHỞI KIỆN VỤ ÁN DÂN SỰ

Khởi kiện vụ án dân sự là việc cá nhân, cơ quan, tổ chức hoặc các chủ thể khác theo quy định của pháp luật nộp

đơn yêu cầu Tòa án có thẩm quyền bảo vệ quyền và lợi

ích hợp pháp của mình, của người khác, bảo vệ lợi ích nhà

5

nước, lợi ích công cộng.

6.1.1. KHÁI NIỆM KHỞI KIỆN VỤ ÁN DÂN SỰ

Điều kiện

Tư cách chủ thể khởi kiện.

Khởi kiện đúng tòa án có thẩm quyền.

Chưa được giải quyết bằng bản án, quyết định có

6

hiệu lực pháp luật trừ pháp luật có quy định khác.

6.1.1. KHÁI NIỆM KHỞI KIỆN VỤ ÁN DÂN SỰ (tiếp theo)

a. Điều kiện về chủ thể khởi kiện

Cá nhân

Tổ hợp tác, hộ gia đình

7

Cơ quan, tổ chức Chủ thể khởi kiện

6.1.1. KHÁI NIỆM KHỞI KIỆN VỤ ÁN DÂN SỰ (tiếp theo)

• Cá nhân:

 Có quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm hoặc tranh chấp;

 Có năng lực hành vi tố tụng dân sự.

• Cơ quan, tổ chức:

 Khởi kiện để bảo vệ lợi ích của mình (Điều 186 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015);

 Khởi kiện để bảo vệ lợi ích của người khác (Khoản 1, 2, 3, 5 Điều 187 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015);

dân sự 2015). • Tổ hợp tác, hộ gia đình:

 Khởi kiện để bảo vệ lợi ích nhà nước, lợi ích công cộng (Khoản 4 Điều 187 Bộ luật Tố tụng

 Các thành viên hoặc người đại diện hợp pháp khởi kiện.

8

 Có quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm hoặc tranh chấp;

6.1.1. KHÁI NIỆM KHỞI KIỆN VỤ ÁN DÂN SỰ (tiếp theo)

b. Điều kiện về thẩm quyền • Khởi kiện đúng Tòa án có thẩm quyền:

 Đúng thẩm quyền loại việc;

 Đúng thẩm quyền các cấp;

 Đúng thẩm quyền theo lãnh thổ.

Loại việc yêu cầu giải quyết ở cơ quan khác trước khi khởi kiện ra Tòa án.

c. Vụ án chưa được giải quyết

9

Khởi kiện lại: Theo Khoản 3 Điều 192 và Điểm c Khoản 1 Điều 217 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

6.1.3. HÌNH THỨC KHỞI KIỆN

Đơn phải có các nội dung theo quy định tại Khoản 2, 3, 4

Điều 189 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

Kèm theo đơn khởi kiện là các tài liệu, chứng cứ hiện có để Đơn khởi kiện chứng minh việc khởi kiện là có căn cứ.

10

Có thể yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

6.1.3. HÌNH THỨC KHỞI KIỆN (tiếp theo)

Nộp trực tiếp tại Tòa án

Theo đường dịch vụ bưu chính. Thủ tục khởi kiện

Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông

11

tin điện tử của Tòa án (nếu có).

6.1.4. PHẠM VI KHỞI KIỆN

Theo quy định tại Điều 188 Bộ luật Tố Tụng Dân Sự thì người khởi kiện có thể khởi kiện 1 hoặc nhiều người

khác về một hoặc nhiều quan hệ pháp luật có liên quan. Quan hệ pháp luật có liên quan được hiểu là: • Giải quyết quan hệ pháp luật này đòi hỏi phải giải quyết đồng thời quan hệ pháp luật khác. • Giải quyết quan hệ pháp luật có cùng đương sự và về cùng loại tranh chấp quy định trong một điều luật

12

tương ứng tại một trong các Điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật Tố tụng dân sự.

6.2. THỤ LÍ VỤ ÁN DÂN SỰ

Thỏa mãn điều kiện khởi kiện.

Thỏa mãn điều kiện hình thức khởi kiện.

Điều kiện Tòa án

Nộp tạm ứng án phí. thụ lí

Nộp tài liệu, chứng cứ hiện có để chứng minh cho việc

khởi kiện là có căn cứ.

13

Thỏa mãn điều kiện mà pháp luật nội dung có quy định.

6.2. THỤ LÍ VỤ ÁN DÂN SỰ (tiếp theo)

Trả lại đơn khởi kiện (Điều 192) hoặc

Không đủ điều

chuyển đơn khởi kiện (Điểm c Khoản 3

kiện khởi kiện

Điều 191)

Trả lại đơn

Không đủ điều

Sửa đổi, bổ sung

Không

Kiểm tra

(Khoản 2

kiện về hình thức

đơn (Khoản 1

Nhận

sửa

điều kiện để

Điều193)

khởi kiện

Điều 193)

đơn

nhận đơn

Không nộp tạm ứng

Trả lại đơn khởi kiện (Điểm d

án phí

Khoản 1 Điều 192)

Đủ điều kiện về hình thức, nội

Thụ lí vụ án

dung và nộp tạm ứng án phí

dân sự

14

6.3. CHUẨN BỊ XÉT XỬ

Phân công thẩm phán giải quyết

Thông báo thụ lí vụ án dân sự

Lập hồ sơ và nghiên cứu hồ sơ vụ án dân sự

Xác minh, thu thập chứng cứ

Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời

15

Tổ chức phiên họp kiểm tra chứng cứ và hòa giải

6.3. CHUẨN BỊ XÉT XỬ (tiếp theo)

Các điều kiện khởi kiện

Tư cách các đương sự Nghiên cứu về thủ tục tố tụng

Thời hiệu khởi kiện

Nghiên cứu

hồ sơ

Xác định quan hệ pháp luật tranh chấp

Nghiên cứu về Làm rõ các tình tiết liên quan nội dung vụ án dân sự

16

Nghiên cứu, đánh giá chứng cứ

6.3. CHUẨN BỊ XÉT XỬ (tiếp theo)

phản tố hoặc yêu cầu độc lập.

Phiên họp công khai chứng cứ • Xác định yêu cầu và phạm vi khởi kiện, thay đổi, bổ sung, rút yêu cầu khởi kiện,

• Xác định những vấn đề thống nhất, chưa thống nhất yêu cầu Tòa án giải quyết. • Công khai tất cả các tài liệu, chứng cứ.

17

6.4. HÒA GIẢI VỤ ÁN DÂN SỰ

• Hòa giải vụ án dân sự là hoạt động tố tụng do Tòa án tiến hành nhằm giúp đỡ các đương

sự thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ án dân sự.

• Phạm vi hòa giải vụ án dân sự: Tòa án có trách nhiệm tiến hành hòa giải đối với các vụ án

dân sự trừ 3 trường hợp sau:

 Vụ án dân sự không tiến hành hòa giải được (Điều 207);

 Vụ án dân sự không được hòa giải (Điều 206);

 Vụ án dân sự được tiến hành theo thủ tục rút gọn.

• Nội dung hòa giải:

 Hòa giải những vấn đề có tranh chấp;

18

 Án phí.

6.4. HÒA GIẢI VỤ ÁN DÂN SỰ (tiếp theo)

Quyết định công nhận

Đương sự thỏa thuận

sự thỏa thuận (Đương sự

Lập biên bản không thay đổi ý kiến) được về tất cả vấn đề hòa giải thành thuộc nội dung hòa giải

(Đương sự thay đổi ý kiến)

Xét xử

Thủ

tục

hòa Đương sự không Lập biên bản Đưa vụ án ra xét xử giải thỏa thuận được hòa giải

Lập biên bản hòa giải (ghi

Đương sự thỏa thuận

Đưa vụ án ra xét xử được về một trong các khoản thỏa thuận được, khoản

19

nội dung hòa giải không thỏa thuận được)

6.4. HÒA GIẢI VỤ ÁN DÂN SỰ (tiếp theo)

20

Hiệu lực quyết định công nhận sự thỏa thuận (Điều 213 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015): • Có hiệu lực pháp luật ngay, không bị kháng cáo, kháng nghị phúc thẩm; • Có thể bị kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm.

6.5. TẠM ĐÌNH CHỈ VÀ ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT VỤ ÁN DÂN SỰ

6.5.1 Tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự

21

6.5.2 Đình chỉ giải quyết vụ án dân sự

6.5.1. TẠM ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT VỤ ÁN DÂN SỰ

• Khái niệm: là việc Tòa án tạm thời ngừng việc giải quyết vụ án dân sự khi có những căn cứ do pháp luật

quy định.

• Căn cứ Điều 214 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015:

 Đương sự là cá nhân đã chết, cơ quan, tổ chức đã hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể mà chưa có

cá nhân, cơ quan, tổ chức kế thừa quyền và nghĩa vụ tố tụng của cá nhân, cơ quan, tổ chức đó;

 Đương sự là cá nhân mất năng lực hành vi dân sự, người chưa thành niên mà chưa xác định được

người đại diện theo pháp luật;

 Chấm dứt đại diện hợp pháp của đương sự mà chưa có người thay thế;

 Cần đợi kết quả giải quyết vụ án khác có liên quan hoặc sự việc được pháp luật quy định là phải do

22

cơ quan, tổ chức khác giải quyết mới giải quyết được vụ án;

6.5.1. TẠM ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT VỤ ÁN DÂN SỰ (tiếp theo)

 Cần đợi kết quả thực hiện ủy thác tư pháp, ủy thác thu thập chứng cứ hoặc đợi cơ quan, tổ chức cung cấp tài liệu, chứng cứ theo yêu cầu của Tòa án mới giải quyết được vụ án mà thời hạn giải

quyết đã hết;

 Cần đợi kết quả xử lí văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến việc giải quyết vụ án có dấu hiệu trái với Hiến pháp, Luật, Nghị quyết của Quốc hội, Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên mà Tòa án đã có văn bản

kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ;

 Theo quy định tại Điều 41 của Luật Phá sản 2014.

23

6.5.1. TẠM ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT VỤ ÁN DÂN SỰ (tiếp theo)

Trước khi mở phiên tòa: Thẩm phán ra quyết định.

Thẩm quyền

Tại phiên tòa: Hội đồng xét xử ra quyết định.

Quyết định tạm đình chỉ bị kháng cáo, kháng nghị

phúc thẩm.

Hậu quả pháp lí

Khi lí do tạm đình chỉ không còn thì Tòa án lại

24

tiếp tục xét xử.

6.5.2. ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT VỤ ÁN DÂN SỰ

• Khái niệm: là việc Tòa án quyết định ngừng việc giải quyết vụ án dân sự khi có những căn cứ do pháp luật

quy định.

• Căn cứ Điều 217 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015:

 Nguyên đơn hoặc bị đơn là cá nhân đã chết mà quyền, nghĩa vụ của họ không được thừa kế;

 Cơ quan, tổ chức đã bị giải thể hoặc bị tuyên bố phá sản mà không có cá nhân, cơ quan, tổ chức nào

kế thừa quyền, nghĩa vụ tố tụng của cơ quan, tổ chức đó;

 Người khởi kiện rút toàn bộ yêu cầu khởi kiện hoặc nguyên đơn đã được triệu tập hợp lệ lần thứ hai mà vẫn vắng mặt, trừ trường hợp họ đề nghị xét xử vắng mặt hoặc vì sự kiện bất khả kháng, trở ngại

khách quan;

 Đã có quyết định của Tòa án mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp, hợp tác xã là một bên đương sự trong vụ án mà việc giải quyết vụ án có liên quan đến nghĩa vụ, tài sản của doanh nghiệp, hợp tác

25

xã đó;

6.5.2. ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT VỤ ÁN DÂN SỰ (tiếp theo)

 Nguyên đơn không nộp tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản và chi phí tố tụng khác theo quy định

của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015;

 Trường hợp bị đơn có yêu cầu phản tố, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập không nộp tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản và chi phí tố tụng khác theo quy định của Bộ luật Tố

tụng dân sự 2015 thì Tòa án đình chỉ việc giải quyết yêu cầu phản tố của bị đơn, yêu cầu độc lập của

người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;

 Đương sự có yêu cầu áp dụng thời hiệu trước khi Tòa án cấp sơ thẩm ra bản án, quyết định giải

quyết vụ án và thời hiệu khởi kiện đã hết;

 Các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 192 mà Tòa án đã thụ lí.

26

6.5.2. ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT VỤ ÁN DÂN SỰ (tiếp theo)

Trước khi mở phiên tòa: Thẩm phán ra quyết định.

Thẩm quyền

Quyết định đình chỉ bị kháng cáo, kháng nghị phúc thẩm.

Tại phiên tòa: Hội đồng xét xử ra quyết định.

Hậu quả pháp lí

Đương sự không có quyền khởi kiện lại trừ trường hợp quy định Điểm c

27

Khoản 1 Điều 217; Khoản 3 Điều 192 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

6.6. PHIÊN TÒA SƠ THẨM VỤ ÁN DÂN SỰ

• Khái niệm: là phiên giải quyết vụ án dân sự lần đầu của Tòa án. • Thành phần hội đồng xét xử sơ thẩm: 1 Thẩm phán và 2 Hội thẩm nhân dân trừ trường hợp quy định tại Điều 65 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, trong trường hợp đặc biệt gồm 2 Thẩm phán và 3 Hội thẩm nhân dân (Điều 63 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).

• Những người tham gian phiên tòa sơ thẩm được quy định tại Điều 227 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015. Nếu

những người này vắng mặt lần 1 thì phải hoãn phiên tòa.

• Hoãn phiên tòa sơ thẩm xét xử:

 Thay đổi thẩm phán, hội thẩm nhân dân hoặc không thể tham gia xét xử mà không có người

 Thay đổi kiểm sát viên hoặc không thể tham gia xét xử mà không có kiểm soát viên dự khuyết

thay thế;

thay thế;

 Thay đổi người phiên dịch, người giám định;

 Vắng mặt người làm chứng, người giám định cần thiết cho việc xét xử;

 Thay đổi Thẩm tra viên, Thư kí Tòa án;

28

 Vắng mặt người phiên dịch mà không có người thay thế.

6.6. PHIÊN TÒA SƠ THẨM VỤ ÁN DÂN SỰ

Hoãn phiên họp trừ khi đương sự

Họ vắng mặt (do hay không do sự

Triệu tập hợp lệ

yêu cầu giải quyết vắng mặt hoặc có

kiện bất khả kháng hoặc trở ngại

lần 1

người đại diện

khách quan)

Đương sự

Vắng mặt vì sự kiện bất khả kháng

Có thể hoãn phiên tòa

hoặc trở ngại khách quan

Triệu tập hợp lệ

lần 2

Vắng mặt không vì sự kiện bất khả

Đương sự có người

Xét xử

kháng hoặc trở ngoại khách quan

đại diện tham gia

Nguyên đơn, bị đơn có yêu phản tố,

Đình chỉ giải

người liên quan có yêu cầu độc lập

quyết yêu cầu

Đương sự không có người đại diện

tham gia, không yêu cầu xét xử

Bị đơn không có yêu cầu phản tố,

vắng mặt

Xét xử

người liên quan không yêu cầu

độc lập

29

6.6. PHIÊN TÒA SƠ THẨM VỤ ÁN DÂN SỰ

Bắt đầu phiên tòa Tranh tụng Nghị án Tuyên án

30

Các bước tiến hành phiên tòa

TỔNG KẾT BÀI HỌC

• Khởi kiện và thụ lí vụ án dân sự; • Các bước chuẩn bị xét xử sơ thẩm; • Phiên họp công khai chứng cứ và hòa giải vụ án dân sự; • Tạm đình chỉ và đình chỉ giải quyết vụ án dân sự; • Phiên tòa sơ thẩm vụ án dân sự.

31