Bài 1: Tng quan v thng kê kinh doanh
STA300_Bai1_v1.0013111226 1
BÀI 1 TNG QUAN V THNG KÊ KINH DOANH
Hướng dn hc
Bài này gii thiu nhng nét khái quát v thng kê kinh doanh, đối tượng nghiên cu ca
môn hc cũng như các khái nim cơ bn ca môn hc. Ngoài ra, sinh viên cũng cn hiu
và phân bit được các loi thang đo trong thng kê, đặc đim ca tng loi cũng như liên
h được các loi thang đo đối vi các đo lường trong thc tế. Bên cnh đó, sinh viên cn
hiu và phân bit được các loi d liu thng kê cũng như ngun cung cp d liu đó.
Phân bit được các loi điu tra thng kê nhm thu thp d liu và nhn biết được các
nguyên nhân gây nên sai s trong điu tra thng kê.
Để hc tt bài này, sinh viên cn tham kho các phương pháp hc sau:
Hc đúng lch trình ca môn hc theo tun, làm các bài luyn tp đầy đủ và tham gia
tho lun trên din đàn.
Đọc tài liu: Giáo trình Lý thuyết Thng kê, PGS. TS. Trn Th Kim Thu ch biên,
NXB Đại hc KTQD, 2012.
Sinh viên làm vic theo nhóm và trao đổi vi ging viên trc tiếp ti lp hc hoc
qua email.
Tham kho các thông tin t trang Web môn hc.
Ni dung
Bài này trình bày khái nim v thng kê kinh doanh, đối tượng nghiên cu ca thng
kinh doanh cũng nhưc khái nim thường dùng trong thng kê, trên cơ s đó nhm phân
tích để xác định tng th thng kê, phân bit tiêu thc thng kê và ch tiêu thng kê. Ngoài
ra, bài hc cũng gii thiu các loi thang đo dùng để đo lường đối vi các hin tượng kinh
tế xã hi; các loi d liu thng kê và mt s vn đề chung v điu tra thng kê.
Mc tiêu
Sau khi hc xong bài này, sinh viên có kh năng:
Trình bày được khái nim v thng kê kinh doanh, đối tượng nghiên cu ca thng
kê kinh doanh.
Xác định mc đích ca vic xác định tng th thng kê, phân bit các loi tng th
thng kê.
Phân bit gia tiêu thc thng kê và ch tiêu thng kê.
Phân bit được các loi thang đo, ly ví d cho tng trường hp.
Phân bit được các loi d liu thng kê và các ngun d liu thng kê.
Phân bit được các loi điu tra thng kê.
Phân bit được các loi sai s trong điu tra thng kê.
Bài 1: Tng quan v thng kê kinh doanh
2 STA300_Bai1_v1.0013111226
Tình huống dẫn nhập
Đánh giá mc độ hài lòng ca người tiêu dùng vi sn phm BB+cream
Trong năm qua, nhãn hàng Pond’s ca Unilever đã tung ra sn phm mi là
kem dưỡng trng da to nn BB+ cream giúp che ph khuyết đim, dưỡng
trng dài lâu. Sau mt thi gian bán hàng rng rãi trên nhiu kênh khác nhau,
nhãn hàng mun thu thp thông tin v mc độ hài lòng cũng như mong mun
ca khách hàng vi sn phm mi này nhm có kế hoch phát trin trong thi
gian ti.
1. Hãng phi tìm thông tin đó đâu?
2. Thông tin c th mà hãng mun thu thp là gì?
3. Liu hãng s la chn công c nào để đo lường các thông tin mun thu thp?
4. Hãng phi da vào yếu t nào để xây dng kế hoch phát trin cũng như ra
các quyết định có liên quan?
Bài 1: Tng quan v thng kê kinh doanh
STA300_Bai1_v1.0013111226 3
Thng kê là khoa hc v thu thp, phân tích, trình bày và din gii d liu. Trong kinh
tế và qun tr kinh doanh nhng thông tin có được t quá trình trên giúp cho nhà qun
lý và người ra quyết định có s hiu biết sâu sc hơn v môi trường kinh tế và kinh
doanh, t đó đưa ra quyết định chính xác và tt hơn. Bài hc này s đề cp đến mt s
vn đề chung v thng kê kinh doanh; ni dung và các khái nim cơ bn thường dùng
trong thng kê; các thang đo; các loi d liu thng kê và mt s vn đề chung v điu
tra thng kê.
1.1. Mt s vn đề chung v thng kê kinh doanh
1.1.1. Khái nim chung v thng kê kinh doanh
1.1.1.1. Khái nim thng kê kinh doanh
Thng kê đã được mô t như là "khoa hc v d liu". Điu này bao gm tt c mi
hot động t lp kế hoch cho vic thu thp d liu và qun lý d liu cho đến đưa ra
suy lun t d liu và trình bày kết qu.
Thng kê kinh doanh là mt môn hc thuc thng kê hc, nghiên cu h thng các
phương pháp thu thp, x lý và phân tích các con s (mt lượng) ca nhng hin
tượng s ln trong lĩnh vc kinh doanh để tìm hiu bn cht và tính qui lut vn có
ca chúng (mt cht) trong nhng điu kin thi gian và địa đim c th.
Như vy, có th thy, thng kê kinh doanh không phi
là khoa hc nghiên cu mt phương pháp c th nào
đó mà là khoa hc nghiên cu h thng các phương
pháp được s dng để thu thp, x lý và phân tích các
con s. Nhng phương pháp này giúp cho chúng ta có
th tìm ra nhng ý nghĩa thc tin n đằng sau nhng
con s đó, làm cơ s cho vic ra các quyết định nht là
khi phi đối mt vi các tình hung không chc chn và được s dng trong nhiu
ngành như phân tích tài chính, kim toán, qun lý cht lượng, nghiên cu th trường…
1.1.1.2. Đối tượng nghiên cu ca thng kê kinh doanh
Đối tượng nghiên cu ca thng kê kinh doanh là mt lượng trong mi liên h mt
thiết vi mt cht ca các hin tượng s ln thuc lĩnh vc kinh doanh trong điu kin
thi gian và địa đim c th.
Xut phát t lý lun cơ bn ca ch nghĩa duy vt bin chng, bt k s vt, hin
tượng nào cũng đều có hai mt cht và lượng. Theo đó, mt cht ca hin tượng là bn
cht tru tượng giúp ta phân bit hin tượng, s vt đó vi nhng hin tượng, s vt
khác. Mt lượng là nhng biu hin bng con s, nó cho biết bn cht c th ca ca
s vt, hin tượng thông qua qui mô, khi lượng, trình độ phát trin và mi liên h
gia các b phn.
Chng hn, sau khi phân tích các thông tin v công ty A, bn đánh giá là công ty A có
tình hình tài chính tt. đây, tt là mt biu hin v mt cht, nó rt tru tượng và ch
được biu hin c th qua các thông s ca nó như doanh s, li nhun, năng sut lao
động, hiu qu s dng vn...
Gia hai mt ca hin tượng bao gi cũng tn ti mi liên h mt thiết vi nhau. Bt
k cht nào cũng được biu hin bng mt lượng c th, lượng nào cũng là lượng ca
Bài 1: Tng quan v thng kê kinh doanh
4 STA300_Bai1_v1.0013111226
mt cht xác định. Cht ca hin tượng có tính n định tương đối còn lượng li
thường xuyên biến động. Khi lượng thay đổi đến mt mc nào đó thì cht s thay đổi.
Chính vì vy, thng kê chúng ta nghiên cu mt lượng nhưng không tách ri mt cht
mà trong mi liên h mt thiết vi mt cht.
Tuy nhiên, mt lượng, mt cht đây không phi ca mt vài hin tượng đơn l
phi ca hin tượng s ln. Vì theo qui lut s ln, khi nghiên cu mt s đủ ln các
hin tượng cá bit thì các nhân t ngu nhiên s b trit tiêu làm bc l nhân t cơ bn,
bn cht ca hin tượng.
Đối tượng nghiên cu ch yếu ca thng kê kinh
doanh là các hin tượng s ln trong lĩnh vc kinh
doanh, trong đó bao gm nhiu đơn v hoc hin tượng
cá bit to thành. Thông qua nghiên cu mt s đủ ln
các đơn v cá bit này, chúng ta s rút ra được kết lun
v bn cht, tính qui lut ca s vt, hin tượng. Kết
lun này có th s không đúng vi tng hin tượng cá
bit, nhưng nó phn ánh đúng vi toàn b hin tượng
nghiên cu.
Nhưng liu có phi thng kê ch nghiên cu các hin tượng s ln hay không? Câu tr li
là không. Thng kê ch yếu nghiên cu hin tượng s ln, nhưng đôi khi thng kê còn
nghiên cu c đơn v, hin tượng cá bit, thường là nhng hin tượng có tính cht đin
hình tiên tiến hoc đin hình lc hu nhm rút ra bài hc kinh nghim trong qun lý.
Trong điu kin lch s khác nhau, các đặc đim v cht và biu hin v lượng ca
hin tượng cũng khác nhau, nht là vi các hin tượng kinh tế - xã hi. Chng hn,
trình độ hin đại hóa, mt trong nhng yếu t nh hưởng trc tiếp đến năng sut lao
động ca người công nhân, thường rt khác nhau gia các doanh nghip. Ngay trong
cùng mt đơn v, cũng có th khác nhau gia các giai đon, các thi k... Thm chí,
gia các b phn trong cùng mt đơn v, nhiu khi cũng tn ti nhng khác bit đáng
k. Vì vy, các con s v năng sut lao động ca người công nhân trong tng doanh
nghip, tng thi k khác nhau cũng có ý nghĩa khác nhau. Như vy, khi s dng các
s liu thng kê phi luôn gn nó trong điu kin thi gian, địa đim c th ca hin
tượng mà s liu phn ánh.
Mc đích ca vic nghiên cu thng kê là nhm tìm ra bn cht, tính qui lut ca hin
tượng nghiên cu. T đó, chúng ta có nhn thc đúng đắn v hin tượng được nghiên
cu để làm căn c cho các quyết định trong qun lý, đồng thi đề xut được nhng
gii pháp phù hp nhm thúc đẩy hin tượng phát trin theo đúng qui lut.
1.1.2. Vai trò ca thng kê kinh doanh
Thng kê ra đời t rt lâu và phát trin theo yêu cu ca xã hi. Ngày nay, thng kê
len li trong mi hot động, mi lĩnh vc ca đời sng và thông tin thng kê tr thành
mt trong nhng ngun lc vô giá để đánh giá bn cht và xu hướng phát trin ca
hin tượng. Thông tin thng kê cũng gi m cho người s dng các bin pháp nhm
thúc đẩy quá trình sn xut tt hơn hay d kiến kh năng đạt được trong thi gian ti.
Bên cnh đó, các con s thng kê có th được s dng nhiu ln vi nhiu mc tiêu
khác nhau. Chính vì tính cht khách quan, d gây nh hưởng và lan rng ca nó mà
Bài 1: Tng quan v thng kê kinh doanh
STA300_Bai1_v1.0013111226 5
ngày nay, thng kê là mt trong nhng công c qun lý quan trng, có vai trò cung
cp các thông tin phc v qun lý c tm vĩ mô và vi mô.
Trong thế gii kinh doanh và doanh nghip, thng kê là phương pháp định lượng được
s dng rng rãi nht vi bn ng dng quan trng: 1) tóm tt d liu kinh doanh, 2)
đưa ra kết lun sơ b v d liu đó, 3) thc hin các d đoán tin cy v các hot động
kinh doanh và 4) ci thin quá trình sn xut kinh doanh. Như vy, thng kê có liên
quan ti vic đưa ra nhng thông tin t d liu tt nht có th để h tr quá trình ra
quyết định. Nó thường được áp dng để qun lý kinh doanh, qun lý tài chính, d báo
bán hàng, kim soát cht lượng và nghiên cu th trường. D liu được s dng trong
kinh doanh bao gm các cuc tng điu tra dân s, các cuc thăm dò dư lun, cơ s d
liu ca người tiêu dùng, doanh s bán hàng và d liu nhu cu... Vai trò ca các nhà
thng kê là xác định xem nhng d liu nào là cn thiết, cách nó phi được thu thp
và làm thế nào để phân tích d liu đó mt cách tt nht.
Hình 1.1. Ba mt ca quá trình ci thin cht lượng qun lý
1.1.3. Mt s khái nim thường dùng trong thng kê
Có 3 khái nim thường được s dng trong thng kê, đó là:
1.1.3.1. Tng th thng kê và đơn v tng th
Tng th thng kê là mt tp hp nhng đơn v, hoc phn t cu thành hin tượng,
cn được quan sát và phân tích. Các đơn v, phn t cu thành nên tng th được gi
các đơn v tng th. Đơn v tng th là xut phát đim ca vic nghiên cu, bi vì
mt lượng ca đơn v tng th là các d liu mà người nghiên cu cn thu thp.
Xác định tng th nhm đưa ra gii hn v phm vi nghiên cu cho người nghiên cu.
Qua đó chúng ta biết được phi thu thp tài liu t nhng đơn v nào và đâu. Chng
hn, khi mun nghiên cu đặc đim ca nhóm khách hàng ưa thích s dng mt loi
sn phm nào đó trên địa bàn thành ph Hà Ni thì tng th thng kê s là tng th
các khách hàng ưa thích s dng loi sn phm đó trên địa bàn Hà Ni, mi khách
hàng là mt đơn v tng th.
Có mt s cách phân loi tng th da trên nhng căn c khác nhau và đáp ng nhng
mc đích khác nhau. C th:
Căn c vào s nhn biết các đơn v trong tng th, chia thành hai loi: tng th
bc l và tng th tim n.
Triết lý
qun lý
Công c
hành động
Phương pháp
thng kê