BUS515 MARKETING CĂN BẢN
HÀNH VI KHÁCH HÀNG
Mục tiêu
- Hiểu rõ các giai đoạn mua hàng của khách hàng
cá nhân
- Hiểu các tác nhân ảnh hưởng đến hành vi mua
Sau khi kết thúc nội dung này, sinh viên có thể hiểu: - Biết được quy trình mua hàng của khách hàng là cá nhân và tổ chức. Thông qua đó thấy được sự khác biệt của hành vi mua hàng của cá nhân và tổ chức
- Hiểu các kiểu hành vi mua sắm của cá nhân
hàng
Nội dung hôm nay
• Hành vi khách hàng cá nhân • Hành vi khách hàng tổ chức
THỊ TRƯỜNG NGƯỜI TIÊU DÙNG &
HÀNH VI MUA HÀNG CỦA NTD
Mô hình hành vi
1
Các giai đoạn mua hàng
2
3
Các nhân tố ảnh hưởng đến quy trình ra quyết định
Các kiểu hành vi mua sắm
4
5
Tiến trình ra quyết định đối với sản phẩm mới
Khách hàng
Ai cấu thành thị trường
Hàng hoá
Thị trường mua những gì?
Mục tiêu
Lý do mua?
Cách thức mua
Ai tham gia vào quá trình mua
Cơ chế
Thị trường mua như thế nào?
Thời điểm
Họ mua khi nào?
Phân phối
Họ mua ở đâu?
Mô hình hành vi người mua
Tâm lý khách hàng
Quyết định của người mua
Quy trình mua hàng
Các tác nhân Marketing
Các tác nhân khác
Sản phẩm Kinh tế
Động cơ Nhận thức Học tập Trí nhớ
Nhận thưc vấn đề
Lựa chọn sản phẩm
Giá
Công nghệ
Tìm kiếm thông tin
Lựa chọn nhãn hiệu
Địa điểm Chính trị
Lựa chọn đại lý
Đánh giá các phương án
Đặc tính khách hàng
Văn hóa
Khuyến mãi
Quyết định mua
Định thời gian mua
Văn hóa Xã hội Cá nhân
Hành vi sau mua
Định số lượng mua
Quá trình quyết định mua hàng
Nhận biết nhu cầu
Tìm kiếm thông tin
Đánh giá các phương án
Hành vi sau mua Quyết định mua
Quá trình quyết định mua hàng Nhận biết nhu cầu
• Là cảm giác của NTD về một sự khác biệt giữa trạng thái hiện có và trạng thái mong muốn
Kích thích bên trong (sinh học, tâm lý)
Kích thích bên ngoài (Marketing)
• Nhu cầu phát sinh do:
Cả hai
Nhận biết nhu cầu PC sống mong muốn
Tình huống hiện tại
Trạng thái mong muốn
Trạng thái hiện tại
Không có sự khác biệt
Trạng thái mong muốn nhiều hơn
Trạng thái hiện tại nhiều hơn
Hành vi
Mục tiêu
Hài lòng
Động lực
Nhận diện vấn đề
Căng thẳng
Bản chất khác biệt
Nhận biết nhu cầu Hai loại nhu cầu khách hàng
1. Nhu cầu bẩm sinh/sơ khai: thuộc về sinh lý học Chúng ta thường đáp ứng để duy trì sự sống, và là những
nhu cầu mà chúng ta nhận thức một cách chung chung
Ví dụ: nước, thực phẩm, quần áo…
Những nhu cầu này thể hiện ở mức thấp trong tháp nhu cầu
của Maslow
2. Nhu cầu đạt được/thứ yếu: thuộc về tâm lý học Chúng ta thường học tập trong sự hồi đáp với văn hóa và ngữ
cảnh môi trường
Ví dụ: Nhu cầu tự trọng, địa vị, cảm giác gần gũi Chúng ta thường không nhận thức một cách đầy đẻ những
nhu cầu hoặc động cơ nằm dưới nhu cầu thuộc về tâm lý học
Nhận diện nhu cầu của khách hàng
Nhận diện nhu cầu và vấn đề thông qua nghiên cứu thị trường: • Nghiên cứu động cơ: những kỹ thuật dự án (kể
câu chuyện, kết hợp từ), kỹ thuật bắt thang (means-end-chains) • Phân tích hoạt động • Phân tích sản phẩm • Phân tích vấn đề • Nghiên cứu nhân tố con người: quan sát
Giải pháp
muốn
Đặt khách hàng vào trạng thái nhận diện vấn đề có thể kích thích quá trình quyết định Để làm được điều này, người làm marketing phải: Tạo ra một ý tưởng mới hoặc trạng thái mong
Hoặc Tạo ra sự thất vọng về trạng thái hiện tại
Quá trình quyết định mua hàng Tìm kiếm thông tin
• Nguồn thông tin cá nhân: gia đình, bè bạn, người quen… • Nguồn thông tin thương mại: quảng cáo, người bán hàng, hội chợ,triển lãm, bao bì, thương hiệu… • Nguồn thông tin đại chúng: các phương tiện truyền thông • Kinh nghiệm
Nguồn thông tin
Thông tin bên ngoài
Nguồn thông tin bên trong
Chủ động đạt được
Thụ động đạt được
Chủ động đạt được
Thực nghiệm
Kinh nghiệm quá khứ
Học hỏi liên quan thấp
Nhóm độc lập
Thông tin tiếp thị
Tiếp xúc cá nhân
Tìm kiếm trong quá khứ
Khi người tiêu dùng tìm kiến thông tin, những thông tin nào người tiêu dùng muốn biết? - - - -
Quá trình quyết định mua hàng Đánh giá các phương án
• NTD quan tâm đến các thuộc tính, đặc tính kỹ thuật, tâm lý, sử dụng và đặc tính kết hợp • NTD có khuynh hướng phân loại mức độ quan trọng của các thuộc tính trên • NTD gắn niềm tin vào thương hiệu • NTD chọn sản phẩm thỏa mãn tối đa nhu cầu của họ
Đánh giá các phương án
• Những cách thức bù (Compensatory processes) • Những cách thức không bù (non- compensatory processes) • Tự tìm tòi, khám phá (heuristics)
Mô hình đa thuộc tính bù
• Áp dụng phương pháp toán học để diễn tả các khái niệm
thái độ
• Mỗi tiêu chuẩn lựa chọn được đánh giá độc lập, sau đó kết hợp chúng lại với nhau để tạo thành một đánh giá toàn diện cho mỗi thay thế
• Nhân điểm mạnh của mỗi niềm tin nổi bật với đánh giá
tương ứng
• Cộng tất cả lại với nhau. Và bây giờ ta có điểm số của thái
độ
• Thay thế có điểm số cao nhất sẽ được chọn • Một điểm yếu nhận được hoặc đánh giá tiêu cực trong mỗi
tiêu chuẩn có thể được bù bằng một đánh giá tích cực trong mỗi tiêu chuẩn
Đo lường thành phần niềm tin
Hoàn toàn đồng ý
1-2-3-4-5-6-7-8-9-10
Hoàn toàn không đồng ý
“Pepsi ăn kiêng không có caffeine” “Pepsi ăn kiêng không có calories”
“Pepsi ăn kiêng có vị cola”
Đo lường thành phần đánh giá
Rất dở Rất ngon -3 -2 -1 0 1 2 3
“Soda mà không có cafeine” “Soda không có calories” “Soda với vị cola”
Mô hình thái độ đa thuộc tính
Không cafein
e1= - 3
b1= 6
b2= 6
e2= +2
Không calories
Ao = 4
e2= +1
Vị cola
b3= 10
Diet Pepsi
Những cách thức không bù
Chấp nhận thay thế chỉ nếu mỗi tiêu chuẩn bằng hoặc vượt mức giới hạn cho phép tối thiểu
Liên kết
Một sản phẩm có thể được chấp nhận chỉ nếu nó vượt mức tối thiểu của tiêu chuẩn thấp nhất
Tách rời
Xếp hạng tiêu chuẩn từ ít quan trọng nhất và chọn thay thế tốt nhất trong tiêu chuẩn quan trọng nhất
Loại trừ
Chọn một tiêu chuẩn và loại bỏ những thay thế không vượt qua mức giới hạn đã thiết lập. Tiếp tục loại bỏ cho đến khi thay thế được giữ lại
Từ điển
Ma trận đánh giá
Thương hiệu
Honda
Yamaha
7 9 7 23
9 8 8 25 Chọn
Chọn
Độ tin cậy Độ an toàn Hao tổn nhiên liệu Phần bù (Conpensatory) Liên kết ( Ít nhất 8 cho mỗi thuộc tính) Tách rời (ít nhất 9 cho an toàn) Từ điển ( Hao tổn nhiên liệu quan trọng nhất, kế đến là độ tin cậy)
Chọn
Quá trình quyết định mua hàng Quyết định mua
Thái độ của người khác
(gia đình, bạn bè, dư luận..)
Ý định mua
Quyết định mua
Những yếu tố hoàn cảnh
(Rủi ro đột xuất, sự sẵn có của sản phẩm, giao dịch, thanh toán, dịch vụ sau bán,…)
Quá trình quyết định mua hàng Hành vi sau mua
Tiếp tục mua
Hài lòng
Tuyên truyền cho người khác
Hành vi
Tẩy chay
Không hài lòng
Tuyên truyền cho người khác
Sự tham gia trong viêc mua sắm
THẤP
CAO
D-M hạn chế
D-M mở rộng
D-M thói quen
Nhận diện vấn đề: • Chọn lọc
Nhận diện vấn đề: • Tổng quát
Nhận diên vấn đề: • Tổng quát
Tìm kiếm thông tin: • Hạn chế bên trong
Tìm kiếm thông tin: • Bên trong • Hạn chế bên ngoài
Tìm kiếm thông tin: • Bên trong • Bên ngoài
Mua hàng
Đánh giá các phương án : • Ít thuộc tính •Quy tắc quyết định đơn giản • Ít phương án
Đánh giá các phương án: • Nhiều thuộc tính •Quy tắc quyết định phức tạp • Nhiều phương án
Mua hàng
Mua hàng
Sau khi mua: • Không đồng nhất • Rất hạn chế đánh giá
Sau khi mua: • Không đồng nhất • Hạn chế đánh giá
Sau khi mua: • Không đồng nhất • Đánh giá phức tạp
Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi mua hàng
Nhân tố ảnh hưởng
Văn hóa
Xã hội
Cá nhân
Tâm lý
Văn hóa
Nền văn hóa
Nhánh văn hóa
Tầng lớp xã hội
Nền văn hóa: quyết định nhu cầu và hành vi của con người. Văn hóa thể hiện niềm tin, giá trị, sự cảm thụ, sự ưa thích, tác phong và hành vi đặc trưng của gia đình và thể chế cơ bản của xã hội Nhánh văn hóa: khả năng hòa đồng và giao tiếp cụ thể hơn với những thành viên cùng đặc điểm. Bao gồm sắc tộc, quốc tịch, tôn giáo, khu vực địa lý Tầng lớp xã hội: những nhóm tương đối ổn định trong khuôn khổ xã hội, được sắp xếp theo thứ bậc đẳng cấp và được đặc trưng bởi những quan điểm giá trị, lợi ích và hành vi đạo đức giống nhau ở các thành viên
Nhóm tham khảo
Gia đình
Vai trò & Địa vị
Cá nhân
Lối sống
Tuổi tác & giai đoạn của chu kỳ sống
Nghề nghiệp
Nhân cách & ý niệm về bản thân
http://www.slideshare.net/ISCads/hnh-vi-v-li-sng-ca-ngi-tiu-dng-tr-tui-2029
Hoàn cảnh kinh tế
Tuổi tác và giai đoạn của chu kỳ sống
Giai đoạn
Đặc điểm hành vi & thói quen mua hàng
Độc thân
Quan tâm thời trang, thích du lịch, mua sắm thiết bị gia đình, đồ cưới, xe.
Vợ chồng trẻ chưa con
Cường độ mua sắm lớn nhất, thích hàng lâu bền, nội thất gia đình, du lịch
Gia đình có con dưới 6 tuổi
Mua nhà ở, quan tâm đến mặt hàng mới, thực phẩm cho trẻ em, thiết bị gia đình
Gia đình có con nhỏ nhất từ 6 tuổi trở lên
Quảng cáo ít có ảnh hưởng, mua hàng với trọng lượng lớn hơn, nhu cầu về thực phẩm gia tăng, nhu cầu giáo dục cho con gia tăng
Vợ chồng lớn tuổi có con sống chung
Quảng cáo rất ít ảnh hưởng, mua hàng lâu bền cao, nhu cầu mua sắm trang thiết bị, nội thất gia tăng cao, có nhu cầu về y tế - chăm sóc sức khỏe
Vợ chồng lớn tuổi có con sống riêng
Quan tâm đến du lịch, tự học, đóng góp từ thiện, không quan tâm đến mặt hàng mới, thích sử dụng đồ xa xỉ
Nhu cầu y tế tăng cao
Vợ chồng lớn tuổi đã nghỉ hưu
Người góa bụa
Cần chăm sóc y tế, cần sự quan tâm, tình cảm quyến luyến
Cá nhân - Nghề nghiệp
Ảnh hưởng nhất định đến tính chất hay dịch vụ được chọn mua Người làm Marketing phân khúc các nhóm khách hàng theo nghề nghiệp có quan tâm đến hàng hóa và dịch vụ của mình, từ đó có thể sản xuất để đáp ứng cho một nhóm nghề nghiệp nào đó
Cá nhân – Hoàn cảnh kinh tế
Ảnh hưởng đến cách lựa chọn hàng hóa Người làm Marketing phải theo dõi sự biến động trong thu nhập cá nhân, tiết kiệm để có những chiến lược thích hợp trong việc thay đổi kết cấu, vị trí, giá cả của sản phẩm và dịch vụ để bảo vệ công ty
Cá nhân – Lối sống
Là những hình thức tồn tại bền vững của con người trong thế giới, được thể hiện ra trong hoạt động, sự quan tâm và niềm tin của nó
Người làm Marketing cố gắng khám phá những mối liên hệ giữa hàng hóa thông thường hoặc đặc hiệu và lối sống nhất định
Cá nhân – Nhân cách và ý niệm bản thân
Một tập hợp những đặc điểm tâm lý của con
Đặc tính của cá thể: tính tự tin, uy phong, độc
người đảm bảo sự phản ứng đáp lại môi trường xung quanh một cách trình tự và ổn định
Kiểu nhân cách có ảnh hưởng đến việc lựa chọn
lập, bất thường, tham quyền, cởi mở, thận trọng, năng động, hiếu thắng, ngăn nắp, dễ dãi
hàng hóa hay nhãn hiệu. Cần cố gắng tạo ra hình ảnh nhãn hiệu phù hợp với “cái tôi” của thị trường mục tiêu
A
Động cơ
Tâm lý
B
Nhận thức
C
Niềm tin
D
Thái độ
Tâm lý – Động cơ
Nhu cầu tự thể hiện
Uy tín, địa vị, thành tích
Nhu cầu xã hội
Tình bạn, gia đình, yêu mến, gần gũi
Nhu cầu được tôn trọng
Bảo hiểm, anh ninh, phẩm cấp, ổn định
Nhu cầu an toàn
Thực phẩm, nước, không khí, quần áo, chỗ ở, sex
Tháp nhu cầu Maslow
Nhu cầu sinh lý
Tâm lý – Nhận thức
• Sự nhận thức được định nghĩa như một quá trình nhận, chọn lọc và diễn dịch bởi một cá nhân , sự kích thích để hình thành những bức tranh đầy ý nghĩa và mạch lạc về thế giới.
• Quy trình tổng thể của sự hiểu biết này có thể
nhận thức và được củng cố bằng 3 quá trình nhỏ rời rạc: sự phơi bày, sự chú ý và sự diễn dịch
Tâm lý- Học tập
• Đây là quá trình hướng sự đạt được khách hàng thông
qua việc mua sắm và kiến thức và kinh nghiệm tiêu dùng. Những điều này sau đó được ứng dụng vào hành vi tương lai
• Việc học tập này đang tiến hóa và phát triển một cách liên
tục, nó dựa trên kiến thức đạt được
Lý thuyết học tập
Điều kiện cổ điển
Dựa trên hành vi
Điều kiện có thể đo được
Thuyết học tập
Học thuộc lòng
Lập luận
Dựa trên nhận thức
Học tập qua quan sát
Tâm lý – Niềm tin và thái độ
• Thái độ là một khuynh hướng được học tập để cư xử
trong một phong cách thuân lợi hay bất lợi một cách kiên định liên quan đến một chủ thể đã cho
• Hình thành theo thời gian qua kinh nghiệm cá nhân và sự
tiếp xúc xã hội
• Ba thành phần của thái độ: nhận thức, cảm xúc và hành
vi
Sự nhận thức
Kiến thức, suy nghĩ, niềm tin thương hiệu
Tình cảm, cảm xúc
Ý muốn, nỗ lực
Ảnh hưởng
Ý định thuộc về hành vi
Các vai trò trong việc mua sắm
• Người chủ xướng • Người có ảnh hưởng • Người quyết định • Người mua • Người sử dụng
Các kiểu hành vi mua sắm
Mức độ tham gia cao Mức độ tham gia thấp
Hành vi mua sắm phức tạp
Các nhãn hiệu khác nhau nhiều
Các nhãn hiệu khác nhau ít
Hành vi mua sắm đảm bảo hài hòa
Hành vi mua sắm tìm kiếm sự đa dạng Hành vi mua sắm thông thường
Hành vi mua sắm phức tạp
• Khách hàng tham gia nhiều vào việc mua sắm • Ý thức rõ sự khác biệt giữa các nhãn hiệu • Tham gia nhiều trong trường hợp sản phẩm đắt tiền, ít khi mua, nhiều rủi ro, có tác dụng biểu hiện cao • NTD không biết nhiều về sản phẩm và phải tìm hiểu nhiều
Hành vi mua sắm đảm bảo sự hài hòa
• NTD tham gia nhiều vào việc mua sắm • NTD sẽ xem xét cận thận những gì đang bán • Các nhãn hiệu không khác nhau nhiều lắm do đó quá trình mua hàng cũng diễn ra nhanh chóng • Người mua có thể phản ứng theo giá hời hay điều kiện mua thuận lợi
Hành vi mua sắm thông thường
• Sản phẩm được mua trong điều kiện ít có sự tham gia của NTD • Không có sự khác nhau giữa các nhãn hiệu • Người mua không ra sức tìm kiếm thông tin về nhãn hiệu, đánh giá các đặc điểm rồi đi đến quyết định mua hàng • NTD lựa chọn sản phẩm vì quen thuộc hơn là vì nhãn hiệu
Hành vi mua sắm tìm kiếm sự đa dạng
• Tình huống mua sắm là NTD ít để ý nhưng các nhãn hiệu khác nhau rất nhiều • NTD thay đổi nhãn hiệu nhiều lần
Tiến trình mua hàng đối với sản phẩm mới
• Nhận biết • Quan tâm • Đánh giá • Dùng thử • Chấp nhận
THỊ TRƯỜNG CÁC DOANH NGHIỆP &
HÀNH VI MUA HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP
Phân biệt khách hàng DN và NTD
Các nhóm khách hàng doanh nghiệp
Hành vi mua hàng của doanh nghiệp
Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi
So sánh khách hàng tổ chức và NTD
Người tiêu dùng
Khách hàng
-Các cá nhân, người tiêu dùng - Số lượng khách lớn -Khách hàng tản mạn hơn
Khách hàng tổ chức -Các tổ chức, công ty -Số lượng khách ít hơn -Khách hàng tập trung hơn về mặt địa lý Để sản xuất ra các hàng hoá và dịch vụ Mua cho tiêu dùng cá nhân
Mục tiêu mua
So sánh khách hàng tổ chức và NTD
Người tiêu dùng
Khách hàng tổ chức
Nhu cầu
-Số lượng nhỏ - Trực tiếp -Cầu có giãn nhiều đối với giá -Ít dao động hơn
-Số lượng lớn hơn rất nhiều -Có nguồn gốc cuối cùng là nhu cầu của người tiêu dùng -Cầu ít co giãn đối với giá trong ngắn hạn -Tuy vậy cầu có tính chất dao động cao
So sánh khách hàng tổ chức và NTD
Người tiêu dùng
Khách hàng tổ chức
- Đơn giản hơn - Ít người tham gia vào quyết định mua hàng
- Rất nhiều yếu tố phức tạp -Quyết định mua thường bị ảnh hưởng của nhiều thành viên của tổ chức
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua
So sánh khách hàng tổ chức và NTD
Khách hàng tổ chức Người tiêu dùng
- Quan hệ lỏng lẻo hơn nhiều
- Không chuyên nghiệp, tuỳ thuộc từng cá nhân Cách mua hàng
- Chuyên nghiệp và chính thống theo các chính sách và thủ tục định sẵn -Quan hệ rất chặt chẽ -Khách hàng thường mua hàng của nhà cung cấp mua những sản phẩm của họ
Quan hệ giữa khách và nhà cung cấp
So sánh khách hàng tổ chức và NTD
Khách hàng tổ chức Người tiêu dùng
- Vai trò của các hoạt động như nghiên cứu thị trường, chiêu thị, phân phối, chính sách giá đóng vai trò quan trọng
Vai trò của Marke- ting
- Các đặc tính về sản phẩm như đặc tính kỹ thuật, các dịch vụ hỗ trợ (lắp đặt, bảo hành, bảo trì, sửa chữa) đóng vai trò đặc biệt quan trọng - Bán hàng cá nhân và giao hàng đúng hẹn đóng vai trò quyết định trong các hoạt động tiếp thị
Các nhóm khách hàng doanh nghiệp
Các DN kinh doanh/ thương mại
Các nhà phân phối công nghiệp
Các viện, trung tâm, Trường Đại học
Các tổ chức chính phủ
Hành vi mua hàng của các DN
• Động cơ mua hàng: tối đa hóa lợi nhuận • Quy trình ra quyết định mua của các doanh
nghiệp:
- Phát hiện vấn đề - Mô tả tổng quát nhu cầu - Đặc trưng sản phẩm - Tìm kiếm đơn vị cung ứng - Đánh giá các đơn vị cung ứng - Lựa chọn đơn vị cung ứng - Soạn thảo đơn đặt hàng - Đánh giá sự hoàn thiện của đơn vị cung ứng
Các nhân tố ảnh hưởng hành vi mua hàng của doanh nghiệp
Các nhóm
Cá nhân
Tổ chức
Môi trường
- Các mục tiêu - Các chiến lược - Các thủ tục - Cấu trúc tổ chức - Hệ thống
-Các mối quan tâm -Quyền lực -Vị trí -Cảm thông -Khả năng thuyết phục
- Tuổi - Thu nhập - Giáo dục - Vị trí nghề nghiệp - Các tính - Chấp nhận rủi ro - Văn hoá
- Nhu cầu - Điều kiện kinh tế - Lãi suất - Tốc độ phát triển - Công nghệ kỹ thuật - Chính trị - Pháp luật - Cạnh tranh - Trách nhiệm đối với xã hội