1/9/2020
1
MARKETING DU LỊCH
Khoa Quản trị Du lịch
Trần Lan Hương
Philip Kotler et al., Marketing for Tourism and Hospitality,
Pearson, 2017, 7ed.
Simon Hudson, Tourism and Hospitality Marketing: A
global perspective, SAGE, 2008.
Nguyễn Văn Mạnh, Nguyễn Đình Hòa, Marketing du lịch,
NXB ĐH Kinh tế quốc dân, 2015.
Trần Ngọc Nam, Trần Huy Khang, Marketing du lịch,
NXB Tp.Hồ Chí Minh, 2005.
Susan Sweeney, C.A., 101 ways to promote your tourism
business web site, Maximum Press, 2008, 2ed.
TNG
QUAN
HC
PHN
Chương 1: Marketing và Marketing Du lch
Chương 2: Đc đim dch vca ngành Du lch
Chương 3: Môi trường marketing du lch
Chương 4: Hành vi người tiêu dùng (NTD)
Chương 5: Phát trin kếhoch marketing
Chương 6: Nghiên cu Marketing
Chương 7: Sn phm ca ngành Du lch
Chương 8: Đnh giá
Chương 9: Kênh phân phi
Chương 10: Xúc tiến sn phm:
Truyn thông, chính sách xúc tiến qung cáo
Quan hcông chúng Xúc tiến bán hàng
Chương 11: Marketing đim đến
Marketing
Du lch
Tng quan Du
lch
Kinh tếhc
đi cương
Qun tr
hc
Kinh tếdu lch
Qun trd
án du lch
PP
NCKH
trong du
lch
Văn hóa
du lch
Tuyến đim
du lch
Dch vchăm
sóc KH
1/9/2020
2
Đ
ÁNH
GIÁ
KT
QU
HC
TP
Thi gia kỳ: Chiếm 40% tng đim
10% chuyên cn
30% thi
Hình thc thi: Thuyết trình nhóm/cá nhân
Thi cui kỳ: chiếm 60% tng đim
Hình thc thi: tlun
CHƯƠNG 1
MARKETING
MARKETING DU LỊCH
Mục tiêu Chương 1
1. Khái niệm: Marketing vs Marketing Du lịch
2. Tầm quan trọng của Marketing trong du lịch
3. Trình tự quá trình Marketing
THỊ TRƯỜNG DU LCH
Nghĩa hẹp:
Thị trường nguồn khách du lịch - vào một thời gian và thời điểm nhất
định, tồn tại người mua hiện thực và người mua tiềm năng có khả năng
mua sản phẩm hàng hóa du lịch
Nghĩa rộng:
Tổng thể các hành vi và quan hệ kinh tế thể hiện ra trong quá trình
trao đổi sản phẩm du lịch.
Mâu thuẫn cơ bản của thị trường du lịch là mâu thuẫn giữa nhu cầu và
cung cấp sản phẩm du lịch
1/9/2020
3
PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG DU LCH
Theo phạm vi lãnh thổ:
Thị trường quốc nội Thị trường quốc tế
thị trường cung cầu đều nằm
cùng 1 quốc gia
thị trường cung thuộc quốc gia A
còn cầu thuộc quốc gia B
Trên thị trường này, mối quan hệ nảy sinh
do việc thực hiện dịch vụ hàng hóa du lịch
mối quan hệ kinh tế trong nội bộ quốc
gia.
Quan hệ TIỀN – HÀNG chỉ di chuyển từ
khu vực này đến khu vực khác
Trên thị trường này, doanh nghiệp trong
ngoài nước kết hợp với nhau để đáp
ứng nhu cầu của các doanh nhân nước
ngoài.
Quan hệ TIỀN – HÀNG được thực hiện
ngoài biên giới quốc gia
PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG DU LCH
Theo đặc điểm không gian của cung cầu du lịch:
Thị trường gửi khách Thị trường nhận khách
Là thị trường mà tại đó xuất hiện
nhu cầu du lịch. Du khách xuất
phát từ đó để đi đến nơi khác để
tiêu dùng du lịch.
Là thị trường mà tại đó đã có cung
du lịch, có đầy đủ các điều kiện
sẵn sàng cung ứng các dịch vụ
tiêu dùng sản phẩm du lịch.
PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG DU LCH
Phân loại theo thực trạng thị trường du lịch:
Thị trường du
lịch thực tế
Thị trường du lịch
tiềm năng
Thị trường du lịch mục tiêu
Thị trường mà
dịch vhàng
hóa du lịch thực
hiện được, đã
diễn ra các hoạt
động mua bán
sản phẩm du
lịch
Thị trường mà ở đó
thiếu một số điều kiện
để có thể thực hiện
được dịch vụ hàng hóa
du lịch, sẽ diễn ra các
hoạt động mua – bán
sản phẩm ở tương lai.
Khu vực thị trường được chọn để sử dụng thu hút du
khách trong một thời gian kinh doanh nhất định. Việc
tiếp cận thị trường mục tiêu đòi hỏi phải phân tích
tiềm năng buôn bán của một hay các khu vực thị
trường, nó bao gồm việc xác định số lượng du khách
hiện nay cũng như du khách tiềm năng và đánh giá
mức tiêu xài mỗi ngày của mỗi du khách.
Sự tuyển chọn thị trường mục tiêu giúp các nhà
Marketing dễ dàng giải quyết việc sử dụng phương
tiện quảng cáo để đạt tới thị trường đó
THỊ TRƯỜNG NGÁCH NICHE MARKET
1/9/2020
4
CƠ CẤU THÀNH PHẦN CỦA KINH DOANH DU LCH
một ngành kinh doanh tổng hợp, gồm nhiều bộ phận tạo thành, giữa
các bộ phận này quan hệ phụ thuộc bổ sung lẫn nhau.
Các bộ phận cấu thành kinh doanh du lịch gồm có:
1/ Kinh doanh lưu trú ăn uống
2/ Kinh doanh dịch vụ lữ hành
3/ Kinh doanh dịch vụ vận chuyển du lịch
4/ Kinh doanh thông tin du lịch
1.
MARKETING VS MARKETING DU L
CH
Marketing Du lịch Marketing
Marketing du lịch nghệ thuật
khoa học của việc tìm kiếm, duy trì
phát triển các khách hàng lợi
(Philip Kotler, 2014)
Marketing là hoạt động quá trình
một tổ chức/công ty tạo ra, truyền thông,
phân phối và trao đổi nhằm tạo ra giá trị
cho khách hàng, đối tác hoặc hội
(American Marketing Association)
những nguyên tắc kinh doanh
nhằm thu hút khách hàng đến với
một/nhiều điểm đến nào đó
“Marketing là tiến trình qua đó nhân
tổ chức thể đạt được nhu cầu ước
muốn thông qua việc sáng tạo trao đổi
sản phẩm giá trị giữa các bên.”(Philip
Kotler, 2014)
2.
T
M QUAN TR
NG MARKETING DU L
CH
Lối vào của DN lớn trong thị trường lưu trú.
Dự đoán ngành công nghiệp khách sạn sẽ được hợp nhất (tương tự
ngành công nghiệp hàng không), với 5 đến 6 chuỗi chiếm ưu thế
chính thị trường cạnh tranh khốc liệt thấu hiểu KH để tồn tại
Áp lực cạnh tranh ngày càng cao chuỗi khách sạn dựa vào
những hình thức marketing chuyên nghiệp.
ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP DU LỊCH
Thành công của ngành công nghiệp du lịch phụ thuộc rất lớn vào
marketing du lịch
Chính quyền ở các quốc gia, địa phương đóng vai trò quan trọng
trong marketing ngành du lịch thông qua việc ban hành quy định củng
cố sự phát triển ngành xúc tiến ở khu vực địa phương, vùng, quốc
gia.
ít ngành công nghiệp phụ thuộc lẫn nhau, trong đó ngành du
lịch hay lưu trú dịch vụ lữ hành.
1/9/2020
5
3.
QUÁ TRÌNH MARKETING
Nm bt th
trường mong
mun, nhu cu
khách
Thiết kếchiến
lược marketing
hướng đến khách
Xây dng chương
trình marketing tích
hp mang li giá tr
ti đa
Xây dng mi quan
h li syêu
thích cho khách
Tạo giá trị cho khách hàng xây dựng quan hệ khách hàng
Đạt được giá trị ngược lại từ phía
khách hàng
Đt được giá trt
khách đto ra li
nhun ‘vn khách
hàng’
3.1.
GĐ1: TẠO GIÁ TRỊ CHO KHÁCH HÀNG XÂY DỰNG QUAN
HỆ KHÁCH HÀNG
Bước 1: Hiểu thị trường, mong
muốn nhu cầu KH
Hiểu mong muốn, nhu cầu KH:
Nhu cầu (Needs): cảm giác bị thiếu hụt
cái đó con người cảm nhận được
Tự khẳng định (Self-actualization):
Phát huy sở trường qua việc làm
mình thích
VD: Treking
Được tôn trọng (Esteem):
Mong muốn uy tín, địa vị
VD: Presidental room
hội (Belongingness)
Được chấp nhận trong XH:
VD: tổ chức city tour cho khách lẻ
An toàn (Safety):
Mức độ an toàn và riêng nhân
VD: quy trình an ninh tại sân bay
Sinh (Physiological):
Sinh tồn và một số nhu cầu bản
VD: nước uống sạch, thức ăn an toàn tại điểm đến
Hiểu thị trường >> Thiết kế chiến lược M >> XD chương trình M >> Xây dựng quan hệ >> Đạt giá trị “vốn KH”
3.1.
GĐ1: TẠO GIÁ TRỊ CHO KHÁCH HÀNG XÂY DỰNG QUAN
HỆ KHÁCH HÀNG
Mong muốn (Wants): (hình thành bởi bản tính nhân văn hóa) là cách
con người biểu lộ nhu cầu của họ
VD: người VN khi đói: cơm, cá thịt kho, canh/người Mỹ khi đói: hamburger,
khoai tây chiên nước ngọt ga.
Cầu (Demands): lượng hàng hóa người mua muốn mua, thể mua (tại
thời điểm xác định).
Nắm bắt thị trường > Thiết kế chiến lược M > XD chương trình M > Xây dựng quan hệ > Đạt giá trị “vốn KH”
3.1.
GĐ1: TẠO GIÁ TRỊ CHO KHÁCH HÀNG XÂY DỰNG QUAN
HỆ KHÁCH HÀNG
Bước 1: Nắm bắt thị trường, mong muốn nhu cầu KH
Nắm bắt thị trường:
Marketing du lịch cung cấp sp kết hợp các yếu tố hữu hình, dịch vụ, thông tin
trải nghiệm thõa mãn nhu cầu mong muốn của KH
VD: Rizt-Carlton resort; Lufthansa, Air France (regular first-class: gourmet
meal, private meeting, bubble bath, cigar, Mercedes/Porsche)
KH quyết định sẽ trải nghiệm sự kiện , điểm đến gì, lưu trú tại khách sạn
nào, dùng bữa tại nhà hàng nào… sản phẩm Marketing du lịch cung cấp
cho KH nhiều hơn vật chất hữu hình dịch vụ
Nắm bắt thị trường > Thiết kế chiến lược M > XD chương trình M > Xây dựng quan hệ > Đạt giá trị “vốn KH”