intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Microsoft Access 2003 - Đinh Hoài Nam

Chia sẻ: Van Hung | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:133

152
lượt xem
27
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với kết cấu nội dung gồm 6 chương, bài giảng "Microsoft Access 2003" giới thiệu đến các bạn những nội dung về Microsoft Access 2003, bảng, truy vấn dữ liệu, form mẫu biểu,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài giảng để có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Microsoft Access 2003 - Đinh Hoài Nam

  1. Mở đầu Table Query Form Report Macro Giáo viên: Đinh Hoài Nam Nội dung Microsoft Access 2003  Mở đầu: Giới thiệu về Microsoft Access  Bảng (Table)  Truy vấn dữ liệu (Query)  Làm việc với mẫu biểu (Form) - Command Button  Báo biểu (Report)  Macro - Menu 1
  2. Mở đầu Table Query Form Report Macro Chương I: Giới thiệu về Microsoft Access 2003 I. Giới thiệu Access là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu mạnh chạy trên môi trường Windows Access 2003 là một phần trong bộ chương trình Microsoft Office 2003 được dùng rất rộng rãi hiện nay Access cho phép người sử dụng quản lý, bảo trì, khai thác, lưu trữ số liệu một cách có tổ chức trên máy tính Với Access, người sử dụng không cần viết từng câu lệnh như Pascal, Foxpro, C... mà chỉ tổ chức dữ liệu và thiết kế các yêu cầu, công việc cần giải quyết 2
  3. Mở đầu Table Query Form Report Macro II. Các khái niệm cơ bản Cơ sở dữ liệu (Database): là tập hợp các dữ liệu phục vụ  cho một mục đích, bài toán cụ thể. Ví dụ như CSDL cho bài  taosn quản lý lương, bài toán Quản lý sinh viên… Cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database):  Dữ liệu được tổ  chức thành các bảng hai chiều. * Chiều dọc: là tập hợp các đặc điểm của đối tượng cần quản lý (gọi là trường- Field) Vd: Sinh viên (tên, ngày sinh, lớp, điểm) Mặt hàng (tên hàng, số lượng, đơn giá,...) * Chiều ngang: là giá trị của các trường (các bản ghi - Record) Vd: (Nguyễn Văn An, 12/5/1970, K98T, 8) 3
  4. Mở đầu Table Query Form Report Macro II. Các khái niệm cơ bản Đối với Access, cơ sở dữ liệu (CSDL) bao gồm:  Table (bảng): là thành phần cơ bản của CSDL, nó cho phép lưu trữ dữ liệu phục vụ công tác quản lý. Các bảng trong một CSDL thường có mối quan hệ với nhau  Query (truy vấn): là công cụ dùng để tính toán các trường không cần lưu trữ (điểmTB, thành tiền), sắp xếp, tìm kiếm, tổng hợp dữ liệu 4
  5. Mở đầu Table Query Form Report Macro II. Các khái niệm cơ bản  Form (Biểu mẫu): cho xây dựng các biểu mẫu nhập số liệu như trong thực tế, giúp NSD thực hiện việc nhập, xuất phong phú, không đơn điệu như nhập xuất trên Table hay Query  Report (Báo biểu): cho in ấn với các khả năng • In dữ liệu dưới dạng bảng biểu • Sắp xếp dữ liệu trước khi in • In dữ liệu có quan hệ trên một báo cáo  Macro (tập lệnh): là một tập hợp các lệnh nhằm thực hiện các thao tác thường gặp. Khi gọi một Macro, Access sẽ cho thực hiện một dãy các lệnh tương ứng đã qui định  Module (đơn thể): là một dạng tự động hoá chuyên sâu hơn Macro. Đó là những hàm riêng của NSD được viết bằng ngôn ngữ Access Basic 5 Tập tin chương trình do Access tạo ra có đuôi là .MDB
  6. Mở đầu Table Query Form Report Macro III. Khởi động, thoát Khởi động: Chọn Start / Program / Microsoft Access hoặc chọn biểu tượng Microsoft Access (hình chìa khoá) trên màn hình nền hay trên thanh công cụ (nếu có), xuất hiện màn hình sau: 6
  7. Mở đầu Table Query Form Report Macro III. Khởi động, thoát  Create a new database using • Blank Access database: tạo một CSDL mới • Access database wizards, pages, and projects: tạo một CSDL mới với các dạng có sẵn của Access • Open an Existing Database: mở một CSDL đã có  Sau khi chọn một trong ba mục trên, chọn OK  Nếu không thực hiện các chọn lựa trên thì chọn Cancel để vào thẳng màn hình Access  Thoát: chọn lệnh File / Exit (Alt+F4) Nếu chưa lưu dữ liệu trước khi thoát sẽ có thông báo 7
  8. Mở đầu Table Query Form Report Macro Chương II : Bảng (Table) Gồm các thao tác:  Tạo bảng mới, nhập dữ liệu vào bảng  Sử dụng thuộc tính của trường để trình bày dạng dữ liệu , kiểm tra tính hợp lệ của trường khi cập nhật  Thiết lập quan hệ giữa các bảng 8
  9. Mở đầu Table Query Form Report Macro I. Tạo cấu trúc của bảng  Khởi động Access, trong hộp thoại MS Access, chọn Blank Access Database, OK  Xuất hiện hộp thoại File New Database  Gõ tên CSDL, chọn Create, xuất hiện cửa sổ Database  Từ cửa sổ Database, chọn Table /New, xuất hiện hộp thoại New Table cho phép chọn cách tạo Table: 9
  10. Mở đầu Table Query Form Report Macro I. Tạo cấu trúc của bảng 1. Tạo bảng bằng Table Wizard Cho tạo bảng theo các mẫu có sẵn của Access  Bước 1: trong hộp thoại New Table, chọn Table Wizard, OK.  Bước 2: chọn tên Table, tên trường theo mẫu có sẵn của Access và sửa đổi lại theo yêu cầu của thực tế. Chọn Next để thực hiện các công việc kế tiếp như sửa tên Table,... sau cùng là chọn Finish 10
  11. Mở đầu Table Query Form Report Macro I. Tạo cấu trúc của bảng 2. Tạo bảng bằng Datasheet View Cho tạo bảng theo cách sử dụng một mẫu cho trước, Access dựa vào đó để tạo các Table  Bước 1: trong hộp thoại New Table, chọn Datasheet View, OK. Xuất hiện cửa sổ MS Access 11
  12. Mở đầu Table Query Form Report Macro I. Tạo cấu trúc của bảng 2. Tạo bảng bằng Datasheet View  Bước 2: Nhập nội dung vào bảng  Vd: để tạo bảng lưu trữ điểm sinh viên  Thay đổi tên trường: đứng trong trường, chọn Format / Rename Column hoặc nhắp phải chuột ở tên Field, chọn Rename Column  Nhập dữ liệu vào bảng như trong Excel 12
  13. Mở đầu Table Query Form Report Macro I. Tạo cấu trúc của bảng 2. Tạo bảng bằng Datasheet View  Bước 3: Lưu bảng. Chọn File / Save, xuất hiện hộp thoại  Table Name: gõ tên bảng, OK  Access sẽ hỏi có đặt khoá không, bạn chọn No  Bước 4: Đóng bảng, chọn File / Close. 13
  14. Mở đầu Table Query Form Report Macro I. Tạo cấu trúc của bảng 3. Tạo bảng bằng Design View Cho tạo bảng theo nhu cầu của NSD  Trong hộp thoại New Table, chọn Design View, OK. Cửa sổ định nghĩa cấu trúc bảng có các phần 14
  15. Mở đầu Table Query Form Report Macro I. Tạo cấu trúc của bảng 3. Tạo bảng bằng Design View  Bước 1: Khai báo tên trường (Field name): bắt buộc, đặt tuỳ ý (
  16. Mở đầu Table Query Form Report Macro I. Tạo cấu trúc của bảng 3. Tạo bảng bằng Design View  Bước 3: Field properties: tương ứng với mỗi kiểu dữ liệu, khai báo thêm các thuộc tính, gồm thuộc tính chung (General) và thuộc tính nhập số liệu (Lookup)  Bước 4: Sau khi thiết kế xong cấu trúc bảng, ghi lên đĩa bằng một trong các cách  Chọn lệnh File / Save (Ctrl+S hoặc biểu tượng Save)  Hoặc đóng cửa sổ Table, Access sẽ hỏi có lưu không, chọn Yes để lưu. 16
  17. Mở đầu Table Query Form Report Macro I. Tạo cấu trúc của bảng 3. Tạo bảng bằng Design View  Gõ tên bảng vào mục Table Name  Nếu chưa tạo khoá chính (Primary Key), Access sẽ hỏi có tạo không • No: cấu trúc bảng được ghi như thiết kế • Yes: Access tự thêm trường có tên ID làm khoá chinh Bạn nên chọn No 17
  18. Mở đầu Table Query Form Report Macro 3. Tạo bảng bằng Design View  Bước 5: nhập dữ liệu cho bảng  Trong cửa sổ Database, chọn trang Table Trang Table  Chọn tên bảng cần nhập, chọn Open Chọn Open Bảng cần nhập 18Nhập dữ liệu
  19. Mở đầu Table Query Form Report Macro II. Giới thiệu các thuộc tính của trường 1. Công dụng:  Điều khiển hình thức thể hiện dữ liệu  Nhập dữ liệu theo mẫu  Kiểm tra dữ liệu, ngăn cản việc nhập sai  Tăng tốc độ tìm kiếm 19
  20. Mở đầu Table Query Form Report Macro II. Giới thiệu các thuộc tính của trường 2. Tổng quan về các thuộc tính của trường Thuộc tính Ý nghĩa Field Size Số ký tự của trường Text, hay độ dài của trường Number Format Dạng hiển thị dữ liệu kiểu ngày và số Decimal Place Số chữ số thập phân trong kiểu Number và Currency Input Mask Qui định mặt nạ nhập liệu Caption Đặt tiêu đề cho trường (sẽ hiển thị khi nhập liệu thay vì tên trường) Default Value Xác định giá trị mặc định của trường Validation Rule Qui tắc dữ liệu hợp lệ, dữ liệu phải thoả mãn qui tắc này mới được nhập Validation Text Thông báo xuất hiện khi NSD vào dữ liệu vượt quá giới hạn qui định ở mục Validation Rule Require Nếu chọn Yes, bắt buộc phải vào dữ liệu cho trường Allow Zero Length Nếu chọn Yes cho phép vào chuỗi kí tự rỗng(Text, Memo) Indexed 20 trường này Tạo chỉ mục để tăng tốc độ tìm kiếm trên
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2