intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng môn Quản lý tài nguyên nước

Chia sẻ: Nguyen Ma | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:82

117
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung của bài giảng giới thiệu tài nguyên nước; cân bằng nước toàn cầu; các nguồn nước; tài nguyên nước Việt Nam; đặc điểm môi trường sống trong thủy vực; các loại hình thủy vực nội địa; đặc tính thủy lý – hóa học của môi trường nước; nền đáy thủy vực; các chỉ tiêu đánh giá chất lượng nước; hiện trạng sử dụng các nguồn nước ở Việt Nam...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng môn Quản lý tài nguyên nước

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM MÔN HỌC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC ThS. Nguyễn Trần Liên Hương Tháng 09/2012   1
  2. GIỚI THIỆU TÀI NGUYÊN NƯỚC Thủy quyển: là phần nước của trái đất bao  gồm:  • Nước đại dương • Sông, suối, hồ • Nước ngầm • Băng tuyết • Hơi nước trong đất và không khí 2
  3. GIỚI THIỆU TÀI NGUYÊN NƯỚC Nước chiếm 70% bề mặt trái đất: • 97,5% là nước mặn ở đại dương • 2,5% là nước ngọt: + 70% ở dạng băng tuyết + 1% là nguồn nước ngọt cho con người  sử dụng trực tiếp + Còn lại là hơi ẩm và nước ngầm khó  khai thác 3
  4. Vòng tuần hoàn nước trong tự nhiên 4
  5. CÂN BẰNG NƯỚC TOÀN CẦU Phương trình cân bằng nước: ∆P ­ ∆S ­ ∆R ­ ∆G ­ ∆E ­ ∆T= 0 • P: Lượng mưa • S: Lượng nước được giữ lại trên bề mặt trái đất • R: Lượng nước chảy tràn trên bề mặt • G: Lượng nước ngầm được thấm lọc tự nhiên • E: Lượng nước bốc hơi từ bề mặt: biển, sông, hồ… • T: Lượng nước thoát hơi qua quá trình hô hấp của  TV 5
  6. CÁC NGUỒN NƯỚC Nước ngầm: Sự hình thành:   6
  7. Bốc hơi Mưa khí quyển Tổn thất cất giữ Tổn thất trực tiếp   Trữ mặt Tràn sườn dốc Thấm Trữ sát mặt Chảy sát mặt Lưới sông Bốc hơi Trữ ngầm tầng nông Nước ngầm tầng nông Trữ ngầm tầng sâu Nước ngầm tầng sâu Biển 7
  8. CÁC NGUỒN NƯỚC Nước ngầm: • Tầng chứa nước:     Các lớp đất đá có thành phần hạt thô (cát, sạn, sỏi), khe hở, nứt nẻ, có tính  thấm nước, dẫn nước tốt: tầng chứa nước có áp, không áp và bán áp • Tầng cách nước:   Là tầng đất đá với thành phần hạt mịn (sét, bột sét), có hệ số thấm nhỏ,  khả năng cho nước thấm xuyên qua yếu hoặc không thấm  8
  9. CÁC NGUỒN NƯỚC Nước mặt: • Bao gồm nước tồn tại trong các sông suối, ao, hồ • Sự hình thành: + Dòng chảy mặt: Nước mưa chảy tràn trên sườn dốc tập trung vào các  khe lạch, suối nhỏ rồi đổ ra sông + Dòng chảy ngầm: Nước mưa ngấm xuống đất một phần ngấm sâu  xuống tầng đất bão hòa nước tạo thành nước ngầm, nước ngầm thấm  ngang qua các lớp đất vào đến sông hình thành dòng chảy ngầm Nước mưa: • Được xem như nước cất của tự nhiên nhưng không phải hoàn toàn tinh  khiết • Có thể bị ô nhiễm bởi khí, bụi, vi khuẩn trong không khí • Hơi nước gặp không khí chứa nhiều Nitơ oxit, hoặc lưu huỳnh oxit sẽ tạo  nên các trận mưa axít. 9
  10. TÀI NGUYÊN NƯỚC VIỆT NAM • Mạng lưới sông suối dày đặc: 2.360 con sông. • Trữ lượng nước ngầm khá lớn: 130 triệu m3/ngày • Trữ lượng thăm dò: 18,7 triệu m3/ngày • Trong đó 1,2 triệu m3/ngày có thể đưa vào sử dụng. 10
  11. 11
  12. THẢO LUẬN NHÓM 1. Thế nào là nước bị ô nhiễm? Nguồn gây  ô nhiễm nước mặt do con người. 2. Thế nào là nước bị ô nhiễm? Nguồn gây  ô nhiễm nước mặt do tự nhiên. 3. Nguyên nhân làm sụt mực nước ngầm,  nguyên nhân gây ô nhiễm nước ngầm. 4. Tầm quan trọng của TN nước đối với sự  phát triển kinh tế xã hội 12
  13. 13
  14.  ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG SỐNG TRONG  THỦY VỰC   CÁC LOẠI HÌNH THỦY VỰC  Thủy vực nước đứng:  ­  Hồ ­ Ao ­ Đầm lầy…. Thủy vực nước chảy: ­ Sông ­ Suối ­ Mạch nước phun… Thủy vực tự nhiên: sông, suối,… Thủy vực nhân tạo: hồ chứa nước, ao đào, hệ thống  kênh mương… 14
  15. CÁC LOẠI HÌNH THỦY VỰC NỘI ĐỊA Thủy vực nước chảy Suối: Là loại hình thủy vực nước chảy phổ biến ở vùng núi Đặc trưng: ­ Lòng suối hẹp, cạn                   ­ Mực nước thấp                   ­ Nền đáy đá Gồm có 3 phần:                   ­ Đầu nguồn: sườn núi dốc, nước đổ xuống  thành thác, đáy là tảng đá lớn        ­ Giữa nguồn: chảy qua thung lũng, đồng ruộng,  bằng phẳng, lòng suối rộng ra         ­ Cuối nguồn: nơi suối đổ ra sông, lòng suối mở  rộng có khi tạo thành các vịnh nhỏ hoặc bãi đá rộng. Đặc tính: mực nước biến đổi thất thường (đầu nguồn) 15
  16. 16
  17. 17
  18. 18
  19. CÁC LOẠI HÌNH THỦY VỰC NỘI ĐỊA Thủy vực nước chảy Sông: Là thủy vực nước chảy tiêu biểu Đặc trưng: Chảy theo một chiều: thượng lưu  hạ lưu ­ Thượng lưu: lòng sông hẹp, cạn, tốc độ chảy mạnh, nền  đáy là những phần tử vật chất cỡ lớn (đá, sỏi) – sông  vùng núi ­ Trung lưu: lòng sông rộng dần ra, có thêm nhiều phụ  lưu, tốc độ nước giảm, nền đáy hỗn hợp các hạt vật  chất cỡ lớn và nhỏ (cát, bùn) ­ Hạ lưu: lòng sông mở rộng ra đến cửa sông, tốc độ  nước chảy giảm nhẹ, nền đáy bồi đắp gồm các phần tử  vật chất cỡ nhỏ Tốc độ nước: mạnh ở giữa dòng, giảm nhẹ ở 2 bên bờ. Đặc điểm: bên lở bên bồi, hình thái khúc khuỷu ở trung lưu  19
  20. CÁC LOẠI HÌNH THỦY VỰC Thủy vực nước chảy Vùng cửa sông: ­  Là vùng tiếp xúc với biển, chịu ảnh hưởng rõ rệt của  thủy triều ­  Có đặc tính thủy lý – hóa học và sinh học rất phức tạp  và đặc sắc ­  Quần xã sinh vật mang tính hỗn hợp: nước ngọt, mặn,  lợ Kênh rạch: kênh tự nhiên và kênh đào ­ Tiêu thoát nước mùa lũ ­ Cấp nước nông nghiệp ­ Giao thông thủy… 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2