intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nghiện chất các rối loạn tâm thần và hành vi do chất F1x.xx - BS. Trần Thiện Thắng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:44

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Nghiện chất các rối loạn tâm thần và hành vi do chất F1x.xx, được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp các bạn sinh viên có thể nắm được tác hại của ma túy; khái niệm-chẩn đoán; yếu tố-cơ chế nghiện ma túy; một số ma túy thường gặp; các phương pháp cai nghiện;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nghiện chất các rối loạn tâm thần và hành vi do chất F1x.xx - BS. Trần Thiện Thắng

  1. NGHIỆN CHẤT Các rối loạn tâm thần và hành vi do chất F1x.xx Bác sĩ: Trần Thiện Thắng Bộ môn Tâm Thần, Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
  2. ICD 10 – F00-F99: Chuyên ngành tâm thần 1. Rối loạn tâm thần thực tổn (F00-F09) 2. Rối loạn tâm thần và hành vi do sử dụng các chất (F10-F19) 3. Tâm thần phân liệt, rối loạn dạng phân liệt (F20-F29) 4. Rối loạn khí sắc (cảm xúc) (F30-F39) 5. Loạn thần kinh, rối loạn liên quan đến stress (F40-F48) 6. Hội chứng hành vi kết hợp với rối loạn sinh lý (F50-F59) 7. Rối loạn nhân cách và hành vi ở người trưởng thành (F60-F69) 8. Chậm phát triển tâm thần (F70-F79) 9. Rối loạn phát triển tâm lý (F80-F89)
  3. Mục Tiêu
  4. 1. Tác hại của chất gây nghiện – Ma túy Rối loạn do sử dụng chất Rối loạn do chất Các chất Lạm dụng Nghiện Nhiễm độc Hội chứng cai Loạn thần Heroin/morphin X x x x x Amphetamine X x x x X Cocaine X x x x X Cannabis x x x x Cafeine x ? x Nicotine x x Rượu X x x x x BZD x x x x x
  5. Chẩn đoán – RL tâm thần liên quan đến chất 1. RL sử dụng chất 2. RL gây ra do chất - Nhiễm độc - Hội chứng cai - Thiếu vitamin B1 do rượu: Bệnh não Wernicke; Hội chứng Korsakoff - Các RL khác: RL tâm thần do rượu (hoang tưởng, ảo giác)
  6. 2. Khái niệm – chẩn đoán Ma Túy: Chất khi dùng một lần gây nghiện, làm thay đổi ý thức, trí tuệ, cảm xúc… gây ra hiện tượng quen, nhớ, không bỏ được. – Nguồn gốc: Tự nhiên (Morphin, codein, cocain, cần sa), Bán tổng hợp (heroin), tổng hợp (methamphetamine) – Tính chất hóa học: nhóm alkaloid (morphin, codein), Nhóm aminthowm (amphetamine) – Tác dụng tâm sinh lý: Kích thích, ức chế, gây ảo giác, gây ngủ…
  7. 2. Khái niệm – chẩn đoán Rối loan sử dung chất Sử dụng rượu bất thường dẫn đến sự suy giảm hoặc gây phiền đáng kể, được thể hiện qua ít nhất hai tiêu chí sau, xảy ra trong thời gian 12 tháng: 1.Thường sử dụng chất nhiều hơn hoặc lâu hơn dự định. 2.Nhiều ao ước hay nỗ lực không thành công để ngưng rượu hay kiểm soát sử dụng chất. 3.Mất nhiều thời gian để có được chất, sử dụng chất, phục hồi khỏi tác dụng của chất. 4.Cơn nghiện, hoặc thèm muốn mãnh liệt hoặc cảm thấy bắt buộc phải sử
  8. 5. Việc sử dụng chất lặp lại gây ảnh hưởng đến vai trò quan trọng trong chăm sóc gia đình, công việc hoặc học tập. 6. Tiếp tục sử dụng chất mặc dù có các vấn đề cá nhân và xã hội lặp lại do tác hại của rượu. 7. Từ bỏ các hoạt động xã hội, nghề nghiệp quan trọng, hoặc thú vui do việc sử dụng chất. 8. Nhiều lần sử dụng chất trong những tình huống có thể gây nguy hiểm cho bản thân. 9. Tiếp tục sử dụng chất mặc dù biết bản thân có các vấn đề tâm lý
  9. 10.Tình trạng dung nạp, được định nghĩa qua một trong ý sau: - Nhu cầu tăng đáng kể về liều lượng chất để đạt được trạng thái say hoặc tác dụng mong đợi. - Giảm hiệu quả đáng kể với cùng liều lượng sử dụng. 10.Hiện tượng cai, được thể hiện qua một trong ý sau: - Hội chứng cai đặt trưng cho chất - Sử dụng chất (hoặc chất tương tự) để làm giảm hoặc tránh được hội chứng cai. Phân loại mức độ rối loạn việc sử dụng chất như sau: nhẹ với 2-3 triệu chứng, vừa với 4-5 triệu chứng và nặng với 6 hoặc hơn các triệu chứng.
  10. 2. Khái niệm – chẩn đoán Nhiễm độc ______________ Liều độc Liều có tác dụng sinh lý Dung nạp Thích ứng dần với chất dùng liều sau phải cao hơn mới gây ra tác dụng như lần trước. Chẩn đoán 1.Xuất hiện hội chứng đặc trưng cho một chất 2.Thay đổi hành vi hoặc tâm lý không thích hợp 3.Kg do bệnh cơ thể hoặc rối loạn tâm thần khác
  11. 2. Khái niệm – chẩn đoán Hội chứng cai: trạng thái lệ thuộc về mặt cơ thể Chẩn đoán 1.Sự hình thành một hội chứng đặc trưng của chất do ngưng (hoặc giảm) sử dụng chất sau khi sử dụng chất đó lượng nhiều và thời gian dài. 2.Hội chứng đặc trưng cho chất gây ra sự suy giảm nghiêm trọng trong chức năng nghề nghiệp, xã hội và những lĩnh vực quan trọng khác. 3.Những triệu chứng không do một bệnh cơ thể tổng quát và không được giải thích tốt hơn bằng một rối loạn tâm thần khác.
  12. Hội chứng cai A. Ngưng hay giảm sử dụng rượu sau giai đoạn sử dụng rượu nhiều và lâu dài. B. > 2 các triệu chứng sau đây, xảy ra trong vòng vài giờ đến vài ngày sau tiêu chuẩn A (*). C. Những triệu chứng của tiêu chuẩn B dẫn đến tác hại đáng kể hay sự suy giảm chức năng xã hội, nghề nghiệp và các lĩnh vực quan trọng khác. D. Những triệu chứng không liên quan đến các bệnh lý nội khoa hay các rối loạn tâm thần khác
  13. Hội chứng cai B. (*). 1. Tăng hoạt động thần kinh thực vật (ví dụ, tiết mồ hôi hay mạch nhanh hơn 100 nhịp/phút) 2. Tăng sự run tay 3. Mất ngủ 4. Buồn nôn hay nôn 5. Ảo giác hay ảo tưởng thoáng qua 6. Kích động tâm thần vận động 7. Lo âu 8. Động kinh cơn lớn hay co giật
  14. 2. Khái niệm – chẩn đoán Loạn thần do chất Sảng do Sảng Sa sút RL RL RL RL RL RL nhiễm do cai Trí tuệ Trí Loạn Khí Lo Tình Giấc Các chất độc nghiện Nhớ Thần sắc Âu Dục ngủ (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) Heroin/morphin X X X X Amphetamine X X X X X X Cocaine X X X X X X Canabis X X X Cafeine X X Nicotine Rượu X X X X X X X X X BZD X X X X X X X X X
  15. 3. Yếu tố – cơ chế nghiện ma túy
  16. 3. Yếu tố – cơ chế nghiện ma túy 3.1. Cơ sở sinh học của trạng thái phụ thuộc tâm lý (Nghiện về mặt tâm lý) Sự thèm và nhớ các cảm giác dễ chịu, sảng khoái do chất ma túy đem lại được lưu dấu vết bền vững vào bộ nhớ của não và hình thành một phản xạ có điều kiện cố định, không thể xóa được.
  17. 3. Yếu tố – cơ chế nghiện ma túy 3.2 Cơ chế dung nạp morphin Enkephalin (và cả morphin)  ức chế giải phóng một số chất trung gian hoá học, ức chế adenylcyclase  giảm sản xuất cAMP (chất truyền tin thứ 2) Cơ thể tổng hợp cAMP  liều sau > liều trước
  18. 3. Yếu tố – cơ chế nghiện ma túy 3.3 Cơ chế nghiện và cai morphin Nghiện Thiếu morphin nội sinh  “Đói morphin” Cai: Khi ngưng sử dụng morphin  các receptor morphin đang trong tình trạng chống đối lại sự tác động thường xuyên của morphin bị rơi vào trạng thái “mất thăng bằng”
  19. Cơ chế nghiện rượu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
18=>0