TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
CHƢƠNG 3: TÍN DỤNG NGẮN HẠN TÀI TRỢ KINH DOANH
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
NỘI DUNG
1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGẮN HẠN
2
CÁC PHƢƠNG THỨC CHO VAY NGẮN HẠN
3
CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM TÍN DỤNG
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGẮN HẠN
1. Cơ sở pháp lý và phạm vi áp dụng 1.1. Cơ sở pháp lý – Luật các TCTD: Luật số 47/2010/Q12 (Hiệu lực từ
01/01/2011)
– Các Nghị định của Chính phủ hƣớng dẫn thực hiện Luật
TCTD
– Quy chế cho vay theo quyết định của Thống đốc
NHNNVN
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
BÊN ĐI VAY Bên đi vay là những pháp nhân, thể nhân hoạt động SXKD theo đúng pháp luật VN - DN nhà nƣớc - Công ty cổ phần - Công ty TNHH - Hợp tác xã - DN tƣ nhân - Các XN, công ty liên doanh
với nƣớc ngoài
1.2. Phạm vi áp dụng BÊN CHO VAY Các TCTD thành lập đƣợc cấp giấy phép hoạt động trên toàn lãnh thổ VN theo quy định của Luật các TCTD, đều đƣợc phép huy động vốn và cho vay ngắn hạn tài trợ cho HĐKD cho: - NHTMNN - Công ty TC - NHTMCP - Quỹ TD nhân dân - NHLD - CN NH nƣớc ngoài - NH 100% vốn nƣớc ngoài
- Các hộ gia đình & thể nhân
đủ điều kiện vay vốn
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
2. Phạm vi áp dụng 2.1. Nguyên tắc của tín dụng ngắn hạn MỘT
• Vốn vay phải sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng TD & có hiệu quả KT
HAI
• Vốn vay phải đƣợc hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi vay theo đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng TD
THẢO LUẬN Nêu những điểm khác nhau giữa nghiệp vụ cho vay tại NHTM và việc cầm cố tài sản tại tiệm cầm đồ?
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
2.2. Điều kiện vay vốn
–Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của PL
–Ngƣời vay vốn có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết
–Ngƣời vay vốn có mục đích sử dụng vốn hợp pháp
–Có phƣơng án SXKD, dự án đầu tƣ khả thi, có hiệu quả
–Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của CP và hƣớng dẫn của Thống đốc NHNNVN
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
ĐỐI TƯỢNG CHO VAY
ĐỐI TƯỢNG KHÔNGC HO VAY
Gồm những nhu cầu TC không phù hợp với đối tƣợng vay vốn của KH
3. Đối tƣợng cho vay Giá trị vật tƣ, HH (kể cả thuế GTGT) & các khoản CP để thực hiện các phƣơng án SXKD, phục vụ đời sống… Các nhu cầu TC hợp lý: Thuế XNK để làm thủ tục XNK, nếu giá trị lô hàng XNK đó đƣợc hình thành bằng vốn vay của NH đó
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Chu kỳ SXKD
CĂN CỨ XÁC ĐỊNH THỜI HẠN VAY
4. Thời hạn cho vay và lãi suất cho vay 4.1. Thời hạn cho vay Đƣợc tính từ ngày phát tiền vay đến ngày thu hết nợ
Thời hạn thu hồi vốn của thương vụ hoặc của phương án SXKD
Thời hạn cho vay tối đa không quá 12 tháng
Khả năng trả nợ của khách hàng
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
4. Thời hạn cho vay và lãi suất cho vay 4.2. Lãi suất cho vay
–LS cho vay do NH cho vay và KH vay vốn thỏa thuận và ghi vào hợp đồng TD
–Tổng giám đốc (giám đốc) NH cho vay xác định và công bố công khai LS cho vay theo từng loại KH, từng đối tƣợng cho vay
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
5. Quy trình cho vay
BƢỚC 3 Xét duyệt cho vay
BƢỚC 1 Tiếp xúc & hƣớng dẫn KH
BƢỚC 2 Thẩm định tín dụng ngắn hạn
BƢỚC 4 Ký hợp đồng tín dụng & giải ngân
BƢỚC 5 Theo dõi nợ vay & thực hiện thu nợ
BƢỚC 6 Thanh lý HĐ tín dụng & lƣu trữ hồ sơ tín dụng
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
BƢỚC 1: TIẾP XÚC & HƢỚNG DẪN KHÁCH HÀNG – Tìm hiểu những vấn đề KH đã trình bày & tƣ cách pháp lý
của KH
– Tình hình hoạt động SXKD của KH – Năng lực TC của KH – Khả năng vay vốn, TS thế chấp cầm cố, thực trạng công nợ
của KH có đối chiếu từ nhiều nguồn khác nhau
– Đề nghị KH cung cấp hồ sơ tài liệu liên quan đến phƣơng án
vay vốn
Nviên TD lập tờ trình nêu ý kiến tiếp tục thẩm định hay từ chối cho vay
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
PHÁP NHÂN
THỂ NHÂN Có đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự Có hộ khẩu thƣờng trú, CMND, sổ hộ khẩu
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
BƢỚC 2: THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG NGẮN HẠN (1) Thẩm định điều kiện pháp lý: Kiểm tra, xem xét điều kiện pháp lý của KH Quyết định thành lập Quyết định bổ nhiệm hoặc chuẩn y danh sách HĐQT, Giám đốc (Tổng GĐ), Kế toán trƣởng Giấy phép hoặc giấy chứng nhận ĐKKD Trụ sở đơn vị, con dấu, tài khoản THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
BƢỚC 2: THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG NGẮN HẠN (2) Thẩm định điều kiện kinh tế, tài chính của khách hàng Thẩm định kế hoạch SXKD hoặc phƣơng án sử dụng
vốn của khách hàng
– Tính ổn định của nguồn cung ứng vật tƣ và thị trƣờng
tiêu thụ SP
– Tính khả thi của kế hoạch SXKD và PA sử dụng vốn – Tính hiệu quả của kế hoạch SXKD (Lợi nhuận của kế
hoạch SXKD)
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
BƢỚC 2: THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG NGẮN HẠN (2) Thẩm định điều kiện kinh tế, tài chính của khách hàng Thẩm định và đánh giá tình hình tài chính của đơn vị Thể hiện qua 4 nhóm chỉ tiêu: – Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình hoạt động (chỉ tiêu
hoạt động)
– Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán – Nhóm chỉ tiêu phản ánh cơ cấu tài chính – Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Các tiêu chuẩn nhất định để đánh giá khi cho vay
Mục đích
TIÊU CHUẨN 5P
Thanh toán
1. PURPOSE
Định giá
2. PAYMENT
Bảo vệ
5. PRICING Chính sách
3. PROTECTION
4. POLICY
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Các tiêu chuẩn nhất định để đánh giá khi cho vay
Tính cách của người đi vay
TIÊU CHUẨN 5C
1. CHARACTER
Điều kiện
Năng lực hoặc khả năng của KH 2. CAPACITY
Vốn
5. CONDITIONS TS cầm cố, TS thế chấp
3. CAPITAL
4. COLLATERAL
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Các tiêu chuẩn nhất định để đánh giá khi cho vay *TIÊU CHUẨN ĐIỂM SỐ TÍN DỤNG (Credit Score) Bằng kinh nghiệm thực tế trong thẩm định đánh giá DN, M. Altman đã đƣa ra thang điểm theo công thức:
Vốn luân chuyển = TS ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
(Hàm Z – Zscore): Z = R1 + R2 + R3 + R4 + R5 R1 = Vốn lƣu động (vốn luân chuyển) / Tổng tài sản R2 = Lãi ròng / Tổng tài sản R3 = Lãi trƣớc thuế / Tổng tài sản R4 = Giá trị thị trƣờng của DN /Giá hạch toán của DN R5 = Doanh thu / Tổng TS THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Các tiêu chuẩn nhất định để đánh giá khi cho vay
*TIÊU CHUẨN ĐIỂM SỐ TÍN DỤNG (Credit
Score)
Nếu Z>2,675: DN đƣợc xếp loại I
Nếu 1,8
bình
Nếu Z<1,8: DN xếp loại III, đây là điểm xếp hạng xấu
nhất NH từ chối cho vay
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT
UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
BƢỚC 3: XÉT DUYỆT CHO VAY
–Dựa vào kết quả thẩm định, nếu hồ sơ vay vốn không hợp pháp,
hợp lệ, độ RR cao NH trả hồ sơ cho KH và từ chối vay
–Nếu hồ sơ vay vốn đảm bảo các yếu tố pháp lý, có tính khả thi
và đảm bảo khả năng trả nợ NH xét duyệt cho vay
+ Hạn mức cho vay
+ Thời hạn cho vay & vòng quay vốn TD
+ Các kỳ hạn nợ cụ thể
+ LS cho vay & mức giảm LS cho vay
+ TSĐB hoặc bảo lãnh của bên thứ ba
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT
UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
BƢỚC 4: KÝ HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG & GIẢI NGÂN
–Sau khi xét duyệt cho vay, cán bộ TD thông báo cho KH
đến ký hợp đồng TD làm cơ sở pháp lý ràng buộc nghĩa vụ &
trách nhiệm của các bên liên quan
–Căn cứ vào các điều khoản của hợp đồng TD đã đƣợc ký
kết, NH thực hiện việc giải ngân. Việc giải ngân phải đƣợc
thực hiện theo quy trình & có căn cứ là các chứng từ, hóa đơn
để đảm bảo đúng đối tƣợng cho vay
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT
UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
BƢỚC 5: THEO DÕI NỢ VAY & THỰC HIỆN THU NỢ
–Thƣờng xuyên theo dõi KH để nắm bắt tình hình sử dụng
vốn của KH
–Căn cứ khế ƣớc cho vay, cán bộ TD thông báo trƣớc cho
KH lịch trả nợ theo từng kỳ hạn & đôn đốc việc thu nợ kịp
thời
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
–Thực hiện thu nợ theo mức tiền & kỳ hạn quy định trong
hợp đồng TD
THU DAU MOT
UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
BƢỚC 6: THANH LÝ HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG VÀ LƢU
TRỮ HỒ SƠ TÍN DỤNG
–Sau khi KH đã hoàn thành các nghĩa vụ đối với NH &
không còn vƣớng mắc nào, 02 bên sẽ tiến hành thanh lý hợp
đồng TD, chấm dứt quyền lợi & nghĩa vụ của các bên
–Toàn bộ hồ sơ TD sẽ phải đƣa vào lƣu trữ theo quy định
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT
UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
II. CÁC PHƯƠNG THỨC CHO
VAY NGẮN HẠN
CHO
VAY
TRẢ
GÓP
CHO
VAY
TỪNG
LẦN
(THEO
MÓN)
CHO
VAY
THEO
HẠN
MỨC
TÍN
DỤNG
CHO
VAY
THEO
HẠN
MỨC
THẤU
CHI
CHO
VAY
THÔNG
QUA
NGHIỆP
VỤ
PHÁT
HÀNH &
SD THẺ
TÍN
DỤNG
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT
UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
1. Cho vay theo hạn mức tín dụng
a) Khái niệm:
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
Là mức dƣ nợ cao nhất mà NH cam kết sẽ duy trì cho
KH trong một thời gian nhất định (3 tháng, 6 tháng hoặc 12
tháng)
b) Hồ sơ vay vốn
Hồ sơ pháp lý:
- Quyết định thành lập
- Quyết định bổ nhiệm giám đốc, tổng giám đốc, kế toán
trƣởng
- Giấy phép kinh doanh hoặc giấy đăng ký kinh doanh
THU DAU MOT
UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
b) Hồ sơ vay vốn
Hồ sơ thế chấp, cầm cố TS, bảo lãnh
Hồ sơ có liên quan đến hoạt động SXKD, kinh tế tài
chính
Báo cáo kế toán trong 03 kỳ gần nhất
Kế hoạch vay ngắn hạn NH: do đơn vị vay vốn lập &
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
phản ánh các chỉ tiêu sau:
+Doanh thu & tổng CP SXKD
+Tốc độ luân chuyển VLĐ = dthu thuần kỳ trƣớc/TSNH bq
kỳ trƣớc + chỉ tiêu tăng tốc độ LC VLĐ năm KH
+Nhu cầu VLĐ kỳ KH = Tổng CPSXKD (doanh thu theo
giá vốn kỳ KH)/vòng quay VLĐ kỳ kế hoạch
THU DAU MOT
UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Kế hoạch vay ngắn hạn NH:
+Vòng quay VLĐ kỳ KH phải tính theo kỳ trƣớc có điều
chỉnh tỷ lệ tăng tốc độ LC VLĐ
+NVKD ngắn hạn (vốn luân chuyển) là 1 phần NVKD đƣợc
sd cho các nhu cầu về TSLĐ
Vốn luân chuyển = TS ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
+NV coi nhƣ tự có: tất cả các số dƣ các quỹ, LN chƣa PP &
chênh lệch tăng giá vật tƣ theo quyết định của NN
+NV khác: vay ngân hàng khác hoặc vay đối tƣợng khác, vay
nội bộ của cty.., vay do phát hành kỳ phiếu hoặc trái phiếu
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT
UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Kế hoạch vay ngắn hạn NH:
+ Hạn mức TD ngắn hạn = Nhu cầu VLĐ kỳ KH – (NV kinh
doanh ngắn hạn + NV coi nhƣ tự có + NV khác)
Hạn mức TD có thể đƣợc xác định nhƣ sau:
Hạn mức TD = CP/V – VTC – Q
CP: CP SXKD kỳ kế hoạch = Giá trị tổng sản lƣợng - Khấu
hao - Thuế VAT
V là vòng quay VLĐ = Dthu thuần / TSLĐ dự trữ bq
Q: Số dƣ các quỹ
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT
UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
c) Phương pháp cho vay
c1) Cho vay theo HMTD thƣờng xuyên (cho vay theo luân
chuyển)
Trƣờng hợp áp dụng:
Đơn vị vay vốn có nhu cầu phát sinh thƣờng xuyên, liên
tục
Đơn vị vay vốn hoạt động SXKD ổn định, vững chắc
Có uy tín trong giao dịch, thanh toán
Công tác tổ chức, quản lý kế toán nề nếp, ổn định, lập
Bảng CĐKT hàng tháng, quý
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
Tốc độ LC VLĐ nhanh
THU DAU MOT
UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
c1) Cho vay theo HMTD thƣờng xuyên (cho vay theo LC)
Đặc điểm cho vay:
Trong cho vay LC vốn TD tham gia vào toàn bộ vòng quay
vốn của XN, từ khâu dự trữ SX lƣu thông
Vốn TD phát sinh theo nhu cầu của quá trình tuần hoàn LC
vốn mà không phụ thuộc vào tình hình dự trữ vật tƣ, HH của
đơn vị
Vốn TD tham gia vào toàn bộ quá trình LC vốn của DN nên
các thủ tục vay đƣợc thực hiện hết sức đơn giản: để đơn vị
nhận vốn kịp thời. Và các đvị không phải ký vào khế ƣớc các
trách nhiệm & nghĩa vụ của bên đi vay đƣợc ràng buộc trong
điều khoản HĐTD
THU DAU MOT
UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
c1) Cho vay theo HMTD thƣờng xuyên (cho vay theo LC)
Cách cho vay:
Sau khi HMTD đã đƣợc duyệt cho đơn vị, 02 bên sẽ ký
HĐTD làm cơ sở cho vay & thu nợ, mỗi lần có nhu cầu vốn
phát sinh, đơn vị chỉ cần gửi NH các chứng từ hóa đơn hoặc
chứng từ thanh toán NH sẽ giải ngân (nếu chứng từ hóa
đơn hợp lệ)
Tiền vay sẽ đƣợc hạch toán vào bên Nợ TK cho vay: Thanh
toán trực tiếp cho ngƣời thụ hƣởng (nhà cung cấp); chuyển
vào TKTG của ngƣời đi vay vốn; giải ngân bằng TM, vay
TM để đvị mua HH,vtƣ, ngliệu hoặc trả CP mà ngƣời thụ
hƣởng không có TK tại NH
THU DAU MOT
UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
c1) Cho vay theo HMTD thƣờng xuyên (cho vay theo LC)
Cách cho vay:
Việc giải ngân đƣợc thực hiện hoàn toàn theo tiến độ thực
hiện SXKD của DN & đƣợc thực hiện trong nhiều đợt trong
một thời gian nhất định, không kể nợ vay của đợt trƣớc đƣợc
hoàn trả hay chƣa miễn là số dƣ trên TK cho vay không đƣợc
vƣợt quá HMTD đã quy định
Trƣờng hợp khi HMTD đã vay hết mà đơn vị vẫn còn phát
sinh nhu cầu vay vốn thì NH có thể cho vay theo HMTD bổ
sung
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT
UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
c1) Cho vay theo HMTD thƣờng xuyên (cho vay theo LC)
Thu nợ:
Có thể áp dụng 01 trong 02 cách:
+ Thu theo định kỳ
+ Thu theo doanh thu thực tế: Mỗi lần DN có tiền thu bán
hàng DN dùng khoản tiền đó trả nợ NH. Đối với khoản
thu bằng chuyển khoản, NH tự động ghi có vào TK cho vay
để thu nợ, khi dthu phát sinh lớn vƣợt quá số dƣ thực tế của
TK cho vay NH chỉ thu hết nợ gốc, còn lại bao nhiêu ghi
có vào TKTG DN vay vốn
Các khoản thu bằng TM: DN vay vốn phải nộp TM vào
NH để trả nợ
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT
UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
c1) Cho vay theo HMTD thƣờng xuyên (cho vay theo LC)
Tính và thu lãi:
Tiền lãi cho vay LC đƣợc tính và thu mỗi tháng một lần
Thời điểm tính lãi vào ngày cuối tháng hoặc 1 ngày nhất định
360
Tiền lãi đƣợc tính theo PP tích số:
Tiền lãi hàng tháng = Tổng số dƣ tính lãi x LS cho vay năm
Tiền lãi hàng tháng = ∑ DiNi x Lãi suất/360
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT
UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
SỐ DƢ
5.600
NGÀY THÁNG
01/09
06/09
10/09
14/09
6.000
4.900
4.500
Với LSCV là 14.4%.
Hãy xác định LV của
công ty A trong tháng
09/2014?
18/09
23/09
26/09
5.500
6.000
5.500
c1) Cho vay theo HMTD thƣờng xuyên (cho vay theo LC)
Tính và thu lãi:
Ví dụ: Tháng 09/2014 trên TK cho vay LC của công ty A:
30/09
5.000
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT
UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TÍCH SỐ
Di x Ni
SỐ DƢ
(Di)
Đơn vị: Triệu đồng
NGÀY
THÁNG
01/09
SỐ
NGÀY
(Ni)
5
5.600
28.000
6.000
06/09
4
24.000
4.900
10/09
4
19.600
Lãi tháng 09/2014
162.100 x
14.4%/360 = 64.84
4.500
14/09
4
18.000
5.500
18/09
5
27.500
6.000
23/09
3
18.000
5.500
26/09
4
22.000
5.000
30/09
1
5.000
CỘNG
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
162.100
THU DAU MOT
UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
c1) Cho vay theo HMTD thƣờng xuyên (cho vay theo LC)
Xác định vòng quay vốn tín dụng:
Trong cho vay LC, NH sẽ không quy định thời hạn nợ mà
chỉ yêu cầu đơn vị vay vốn phải thực hiện đúng vòng quay
VTD họ đã cam kết. Nếu đơn vị vay & trả nợ 1 cách bình
thƣờng, vòng quay VTD sẽ đƣợc thực hiện chứng tỏ đơn vị
vay vốn tốt, có hiệu quả. Ngƣợc lại đơn vị sd vốn chƣa hiệu
quả hoặc chƣa tích cực trả nợ.
Nếu vòng quay VTD thực tế < vòng quay vốn theo hợp
đồng thì coi nhƣ DN đã trả nợ không đúng hạn và phải chịu
tiền phạt
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT
UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
N (90, 360)
c1) Cho vay theo HMTD thƣờng xuyên (cho vay theo LC)
Xác định vòng quay vốn tín dụng:
VTDTT = Doanh số trả nợ trong kỳ
Mức dƣ nợ bình quân trong kỳ
Mức dƣ nợ bình quân kỳ (Db/q) = ∑ DiNi
Doanh số trả nợ là số phát sinh bên có của TK cho vay từ
ngày đầu quý cho đến ngày cuối quý.
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT
UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
c1) Cho vay theo HMTD thƣờng xuyên (cho vay theo LC)
Xác định vòng quay vốn tín dụng:
Tiền lãi phạt do không đảm bảo vòng quay tín dụng đƣợc tính
theo công thức sau:
Lãi phạt = Db/q [N/VTDTT - N/VTDKH] x LS phạt/360 x VTDTT
Db/q: dƣ nợ bình quân thực tế
N: số ngày quy ƣớc trong kỳ (90, 180, 360)
VTDKH : vòng quay vốn tín dụng kế hoạch
VTDTT : vòng quay vốn tín dụng thực tế
LS phạt = 50% LS cho vay
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT
UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
c1) Cho vay theo HMTD thƣờng xuyên (cho vay theo LC)
Xử lý nợ vay cuối kỳ:
Kết thúc quý hoặc năm hiện hành, NH cần xử lý số nợ vay
LC thực tế trong các trƣờng hợp sau:
TH1: Ký KH tiếp theo DN vẫn đƣợc vay luân chuyển
+ Nếu HMTD mới > dƣ nợ thực tế cuối quý NH ko cần xử
lý gì cả
+ Nếu HMTD mới < dƣ nợ thực tế cuối quý số chênh lệch
giữa dƣ nợ thực tế với HMTD mới cần phải đƣợc xử lý
Yêu cầu đơn vị vay vốn trả hết số chênh lệch
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT
UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
c1) Cho vay theo HMTD thƣờng xuyên (cho vay theo LC)
Xử lý nợ vay cuối kỳ:
TH2: Kỳ tiếp theo,vì lý do nào đó DN không đƣợc vay luân
chuyển thì toàn bộ số nợ thực tế còn lại hai bên thỏa thuận
thống nhất phƣơng thức xử lý:
+ Nếu số dƣ nợ thực tế không lớn, bên DN có điều kiện để trả
sẽ hết nợ NH.
+ Nếu số dƣ nợ thực tế còn lại lớn, khó có thể trả hết trong 01
thời gian ngắn thì 02 bên sẽ thống nhất xác định lại kỳ hạn nợ
trong thời gian nhất định và phân chia số nợ trả làm nhiều kỳ
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT
UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
c1) Cho vay theo HMTD không thƣờng xuyên (cho vay theo
số dƣ)
Trƣờng hợp KH đã đƣợc NH ấn định HMTD, nhƣng không
đủ điều kiện để đƣợc vay LC, sẽ đƣợc NH giải ngân nhiều
đợt trong phạm vi HMTD, mỗi đợt giải ngân đều phải lập
khế ƣớc để xác định khế ƣớc & kỳ hạn trả nợ. Tổng số dƣ cho
vay của tất cả các khế ƣớc cho vay đều không đƣợc vƣợt quá
HMTD đã xác định cho KH
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT
UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
2. Cho vay từng lần.
a) Trường hợp áp dụng
Áp dụng cho các đvị TCKT có nhu cầu vay vốn ko thƣờng
xuyên, có tính chất đột xuất, không đƣợc ấn định HMTD
b) Đặc điểm
VTD chỉ tham gia vào 1 giai đoạn hay 1 quy trình nhất định
Việc cho vay & thu nợ đƣợc NH xử lý theo từng món vay
Mỗi lần phát sinh nhu cầu vay vốn, bắt buộc bên vay phải
tiến hành các thủ tục làm đơn xin vay tiền theo các chứng từ,
hóa đơn xin vay để CBTD kiểm tra đối tƣợng vay. Nếu phù
hợp giải quyết cho vay. Khi nhận tiền vay, phải ký vào khế
ƣớc cam kết trả nợ trong 1 thời gian nhất định
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT
UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
2. Cho vay từng lần.
c) Mức cho vay từng lần:
Mức cho vay từng lần = Nhu cầu tài chính phát sinh thực
tế - Vốn tự có của KH tham gia
d) Cách cho vay tính thu nợ và thu lãi:
DN làm đơn xin vay kèm các chứng từ cần thiết. Nếu phù
hợp, CBTD đề nghị giải quyết cho vay. Sau đó khi lãnh đạo
ký duyệt, CBTD tiến hành lập khế ƣớc & chuyển sang bộ
phận kế toán giải ngân bằng chuyển khoản hoặc TM
Việc thu nợ thực hiện nhƣ quy định trong khế ƣớc:
+ TH1: Toàn bộ số nợ chỉ quy định 01 kỳ hạn
+ TH2: Mỗi khoản nợ đƣợc chia ra nhiều kỳ hạn
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT
UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
2. Cho vay từng lần.
d) Cách cho vay tính thu nợ và thu lãi:
VD: Khoản TD trị giá 1.000 đƣợc NHA cho cty B vay vào
ngày 12.8.2013 thời hạn 3 tháng, LS 14.4%/năm. Toàn bộ số
nợ chia làm 3 kỳ hạn: Kỳ hạn 1 vào ngày 12/09 là 32; kỳ hạn
2 vào ngày 12/10 là 31; kỳ hạn 3 vào ngày 12/11 là 32.
Nếu khoản vay nói trên đƣợc hoàn trả đúng hạn theo quy
định thì tiền lãi đƣợc tính nhƣ sau:
Tiền lãi = Số dƣ x Ngày sử dụng x Lãi suất/360
Kỳ 1: 1.000 x 31 ngày (12/8-11/9) x 14,4%/360 = 12,400
Kỳ 2: 680 x 30 ngày (12/9-11/10) x 14,4%/360 = 8,160
Kỳ 3: 350 x 31 ngày (12/10-11/11) x 14,4%/360 = 4,340
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT
UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
2. Cho vay từng lần.
CHÚ Ý
Nếu đến kỳ hạn trả nợ bên vay không có tiền phải làm đơn
xin gia hạn. NH giải quyết cho gia hạn khi lý do chính đáng,
khách quan. Thời gian gia hạn ko vƣợt quá thời hạn cho vay
trƣớc và ko vƣợt quá 1 chu kỳ SXKD. Nếu ko có lý do chính
đáng NH chuyển nợ quá hạn & thông báo bên vay. LS nợ quá
hạn bằng 150% LS cho vay trong HĐTD yêu cầu bên vay tìm
biện pháp trả nợ cho NH
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT
UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
3. Cho vay trả góp
Cho vay trả góp các DN nhỏ, hộ gia đình thƣờng đƣợc áp
dụng cho KH vay vốn là CN, gồm ngƣời buôn bán nhỏ, thợ
thủ công không có nhiều vốn, hoặc những cá nhân có nhu cầu
vay vốn để xây nhà, sửa chữa nhà, mua sắm phƣơng tiện.
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
Theo phƣơng thức này, NH cho vay & KH vay vốn có thỏa
thuận mức cho vay, thời hạn vay vốn, LS cho vay & số kỳ
hạn trả góp để xác định một mức trả góp trong suốt thời hạn
vay trả
THU DAU MOT
UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
3. Cho vay trả góp
Trong cho vay trả góp có thể áp dụng 2 cách tính lãi:
Một, Trả góp, tiền lãi được tính theo số dư ban đầu (PP
lãi gộp)
VD: Khoản TD trị giá 120.000.000 đ có thời hạn 12 tháng,
LS 1%/tháng, trả góp 1 lần vào cuối kỳ
Tổng số tiền phải trả: 134.400.000 đ trong đó:
+ Gốc: 120.000.000 đ
+ Lãi: 120.000.000 x 1% x 12 tháng = 14.400.000 đ
Số tiền góp phải trả hàng tháng:
134.400.000/12 = 11.200.000 đ
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT
UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
thức lãi đơn)
Cách 2:
3. Cho vay trả góp
Hai, Trả góp, tiền lãi tính theo số dư giảm dần (Phương
VD: Khoản TD nhƣ trên nhƣng trả góp theo SDGD
Gốc trả góp mỗi kỳ: 120.000.000/12 = 10.000.000 đ
Tổng số lãi phát sinh (Theo SDGD)
Lãi tháng thứ nhất: 120.000.000 x 1% = 1.200.000
Lãi tháng thứ hai: 110.000.000 x 1% = 1.100.000
….
Lãi tháng thứ 11: 20.000.000 x 1% = 200.000
Lãi tháng thứ 12: 10.000.000 x 1% = 100.000
Tổng cộng: 7.800.000
Tổng số nợ phải trả: 120.000.000 + 7.800.000 = 127.800.000
Tiền góp phải trả mỗi kỳ: 10.650.000
CT lãi tổng hợp:
I = Vo x n + I x LS
2
I = 120.000.000
x 12 + 1 x1%
2
= 7.800.000
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT
UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
4. Cho vay theo hạn mức thấu chi
a) Khái niệm
Thấu chi là một kỹ thuật cấp TD cho KH theo đó NH cho
phép KH chi vƣợt số dƣ trên TK thanh toán của KH để thực
hiện các giao dịch thanh toán kịp thời cho các nhu cầu SXKD
b) Điều kiện cho vay
Là những KH quen biết, thƣờng xuyên giao dịch qua NH, tài
chính tƣơng đối ổn định. NH và KH cần xác định và thỏa
thuận bằng văn bản về hạn mức thấu chi và thời hạn hiệu lực
của hạn mức đó để áp dụng
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT
UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
4. Cho vay theo hạn mức thấu chi
c) Xác định hạn mức thấu chi:
HMTC kỳ này = Số dƣ TKTG bq kỳ trƣớcx Tỷ lệ TC kỳ này
Hoặc: HMTC = HMTC ngắn hạn x tỷ lệ thấu chi (10-30%)
Hạn mức thấu chi áp dụng cho KH cá nhân đƣợc xác định dựa
vào thu nhập bình quân của từng cá nhân và hệ số quy định
của NH
THU DAU MOT
UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
4. Cho vay theo hạn mức thấu chi
d) Phương pháp cho vay và thu nợ
NH sử dụng PP cho vay và thu nợ theo phƣơng thức tự động.
Ngƣời đi vay không cần phải tiến hành các thủ tục vay vốn.
NH giải ngân và thu nợ theo cơ chế tự động. Cuối mỗi tháng
NH sẽ tính lãi và thực hiện việc bù trừ lãi cho KH
Cho vay theo HMTC, tuy là loại hình tín dụng cổ điển
nhƣng có nhiều ƣu điểm vì giảm bớt nhiều thủ tục vay vốn
rƣờm rà, tiết kiệm đƣợc nhiều chi phí cho cả NH lẫn KH vay
vốn
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT
UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
5. Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ
tín dụng
Thẻ tín dụng (Credit Card) là loại thẻ NH phát hành cho
những KH sử dụng để thanh toán tiền HH, DV hoặc rút TM tại
các ATM. Đối với KH thỏa mãn điều kiện của NH phát hành
thẻ, sau khi ký HĐTD thẻ với NH, NH này sẽ cấp cho KH một
thẻ tín dụng với một số tiền đƣợc cài sẵn trong bộ nhớ theo
HMTD đã đƣợc hai bên thỏa thuận.
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT
UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
III. CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM TÍN DỤNG
1. Thế chấp tài sản (Mortgage)
a) Khái niệm:
Luật Dân sự thì thế chấp TS là việc bên có nghĩa vụ dung TS
thuộc sở hữu hợp pháp của mình thế chấp cho bên có quyền để
đảm bảo thực hiện nghĩa vụ dân sự
Trong quan hệ TD: Thế chấp là ngƣời đi vay đem TS thuộc
sở hữu hợp pháp của mình thế chấp cho NH cho vay để vay 1
số tiền nhất định & dùng TS đó để đảm bảo cho số nợ vay.
Nếu khi đến hạn mà ngƣời đi vay không thực hiện nghĩa vụ trả
nợ hoặc trả không hết nợ cho NH cho vay thì NH đƣợc quyền
phát mãi TS thế chấp để thu nợ
THU DAU MOT
UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
1. Thế chấp tài sản (Mortgage)
CÁC BÊN
LIÊN QUAN
bên
Company Logo
Môn học:
Giảng viên:
BÊN THẾ CHẤP
Các cty, XN, TCKT, là
ngƣời sở hữu hợp pháp các
TS & chấp nhận giao TS cho
NH để thế chấp cho khoản
vay
Bên TC vẫn đƣợc sd TSTC
để SXKD tức chỉ thay đổi
tạm thời quyền sở hữu còn
quyền sd vẫn giữ nguyên
THU DAU MOT
UNIVERSITY
BÊN NHẬN THẾ CHẤP
Là
vay: Các
cho
NHTMQD, CP, LD, các công ty
TC, HTX TD, các quỹ TD nhân
dân tiếp nhận TSTC bằng các
chứng thƣ sở hữu gốc do bên thế
chấp giao.
Bên nhận TC tạm thời là ngƣời
nắm giữ quyền định đoạt các
TSTC đến khi đƣợc giải chấp
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
1. Thế chấp tài sản (Mortgage)
b) Phân loại và điều kiện TS thế chấp:
Nhà xƣởng, cửa hang, khách sạn, nhà ở, các công trình, kiến
trúc
Quyền sử dụng đất hợp pháp
Các loại phƣơng tiện vận chuyển
Các loại TS, thiết bị trong ngành công nghiệp, xây dựng
Các TS có giá trị mà PL quy định phải đăng ký quyền sở hữu
Ao hồ nuôi cá, tôm, thủy hải sản
Vƣờn cây ăn quả, vƣờn cây CN, rừng lâm nghiệp…
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT
UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
ĐIỀU KIỆN
CỦA TSTC VÀ KHÔNG ĐƯỢC TC
TS KHÔNG ĐƢỢC NHẬN TC
1) Các TS còn tranh chấp
2) TS thuộc loại cấm KD, mua bán
chuyển theo quy định của NN
3) TS không thuộc sở hữu hợp pháp của
bên đi vay
4) TS đang bị niêm phong, tạm giữ,
phong tỏa bởi cơ quan có thẩm quyền
5) TS ko có giá trị, hoặc giá trị ít hoặc có
giá trị nhƣng ko có giá trị sd
6) Các TS khó kiểm định giá, khó mua
bán, chuyển nhƣợng
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
TS ĐƢỢC THẾ CHẤP
1) TS có giá trị và giá trỊ SD
một cách bình thƣờng
2) TSTC phải là sở hữu hợp
pháp của bên TC (có chứng
thƣ sở hữu hợp pháp)
3) Đƣợc phép giao dịch và
không có tranh chấp
4) Phải đƣợc bảo hiểm đối
với những TS mà nhà nƣớc
bắt buộc phải mua bảo hiểm
THU DAU MOT
UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
c) Thủ tục và hình thức được thế chấp:
Thủ tục
Tiến hành đàm phán sơ bộ với NH. Nếu NH đồng ý tiến hành
các thủ tục sau:
Làm đơn xin vay
Lập giấy cam kết thế chấp TS (văn bản thế chấp)
Xác định vị trí, địa điểm, lắp đặt… của TSTC
Định giá TSTC
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT
UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
thế chấp TS gồm các nội dung:
Nghiệp vụ NHTM
Company Logo
Môn học:
Giảng viên:
c) Thủ tục và hình thức được thế chấp:
Hình thức thế chấp: Thực hiện bằng hình thức Hợp đồng
Họ tên chức vụ ngƣời đại diện
bên TCTS
Tên, địa chỉ KD của bên TC
Số hiệu TKTG tại NH
Tên, địa chỉ & ngƣời đại diện
bên nhận TC
Các loại TSTC (số lƣợng &
tình trạng)
Giá trị của từng loại & toàn bộ
TSTC
THU DAU MOT
UNIVERSITY
Chứng nhận quyền sở hữu &
TS giao cho bên nhận TC giữ,
gồm:..
Số tiền cho vay đƣợc đảm bảo
bằng TSTC
Thời hạn thế chấp
Thời hạn hiệu lực của hợp đồng
Phƣơng thức xử lý khi vi phạm
hợp đồng
Cam kết của các bên liên quan
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
CÂU HỎI:
Tìm hiểu về trách nhiệm và quyền lợi của bên thế chấp
(bên đi vay) và bên nhận thế chấp (bên cho vay)
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
c) Thủ tục và hình thức được thế chấp:
HĐTC lập thành ít nhất 3 bản có đủ chữ ký, con dấu của
các bên liên qua. HĐTC chỉ có giá trị pháp lý khi nó đƣợc
chứng nhận của cơ quan công chứng nhà nƣớc hoặc đƣợc
chính quyền địa phƣơng, đồng thời đƣợc đăng ký giao dịch
đảm bảo theo quy định
THU DAU MOT
UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
c) Giải chấp và xử lý TSTC.
Giải chấp:
Khi bên vay trả hết nợ gốc & lãi cho NH theo thời hạn quy
định thì NH cần tiến hành các thủ tục giải phóng TSTC cho
bên đi vay (giải chấp).
Nếu bên vay chƣa trả hết nợ song số còn lại đƣợc đảm bảo
bằng hình thức khác thì NH cũng sẽ tiến hành thủ tục giải
chấp
Bên thế chấp TS phải ký xác nhận đã nhận đủ chứng từ
(hoặc TS) vào biên bản giao nhận chứng từ & TSTC sau
khi đã nhận các giấy tờ hoặc TS tƣơng ứng.
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT
UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Xử lý TSTC:
Nếu đến hạn mà bên đi vay không trả đƣợc nợ NH hoặc đã
gia hạn mà bên vay vẫn không thực hiện đƣợc việc trả nợ hoặc
ko có cách giải quyết tốt hơn thì bên cho vay đƣợc quyền yêu
cầu cơ quan chức năng cho tiến hành phát mãi TSTC.
Khi có quy định cơ quan có thẩm quyền (Tòa án kinh tế)
việc phát mãi mới đƣợc thực hiện theo nguyên tắc:
+ Phải thông báo công khai trên phƣơng tiện thông tin đại
chúng
+ Tổ chức đấu giá công khai
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT
UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Xử lý TSTC:
+ Tiền thu đƣợc do phát mãi TSTC đƣợc dung để trả theo thứ
tự nhƣ sau:
• Các CP liên quan đến điều tra, kiện tụng
• CP liên quan đến phát mãi
• Nợ gốc NH
• Lãi vay
• Phần còn lại chuyển trả cho ngƣời sở hữu TS
• Nếu ngƣời sở hữu không còn thì chuyển trả cho ngƣời thừa
kế
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT
UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Xử lý TSTC:
Việc phát mãi TSTC đƣợc gọi là thành công khi:
+ Giá trúng đấu giá tối thiểu phải bằng mức khởi điểm do hội
đồng quy định
+ Ngƣời trúng đấu giá đã thực hiện việc thanh toán để xác lập
quyền sở hữu đối với TS đó.
Nếu ngƣời trúng thầu bỏ cuộc thì phải tổ chức đấu giá lại
Trong trƣờng hợp tiền phát mãi TS không đủ trả nợ cho NH
thì bên vay vốn phải có nghĩa vụ trả hết nợ cho NH trong 01
thời hạn nhất định mà tòa án quy định
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT
UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
2. Cầm cố tài sản (Collateral)
a) Khái niệm:
Cầm cố TS là việc bên có nghĩa vụ giao TS thuộc sở hữu của
mình, cho bên có quyền nắm giữ để bảo đảm việc thực hiện
nghĩa vụ dân sự
Trong quan hệ TD, cầm cố là việc ngƣời đi vay chuyển giao
TS cho NH cho vay nắm giữ, để vay một số tiền nhất định &
dùng TS đó để đảm bảo cho số nợ vay, khi đến hạn ngƣời đi
vay không trả đƣợc nợ cho NH thì NH sẽ phát mãi TS cầm cố
hoặc tiếp nhận TS cầm cố để thu n
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT
UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
b) Phân loại & PP chuyển giao, quản lý TS cầm cố:
Đối với TS cầm cố là vật tƣ, hàng hóa, có thể áp dụng PP:
+PP1: Chuyển giao, quản lý TSCC qua kho của đvị trung gian
+PP2: Chuyển giao, quản lý TSCC tại kho của DN vay vốn
Đối với TSCC là phƣơng tiện vận chuyển: Thông thƣờng
bên cho vay sẽ nắm giữ bản gốc giấy tờ sở hữu TS, còn KH
đƣợc phép sd TS để KD bình thƣờng theo bản sao có xác nhận
của cơ quan chức năng
Đối với TSCC là TS khác nhƣ GTCG, cổ vật, báu vật: bên
cầm cố bắt buộc phải chuyển giao cho NH nhận, bảo quản
theo cách 2 bên cùng kiểm kê & niêm phong tại kho đặc biệt
của NH
THU DAU MOT
UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Bảo lãnh bằng năng lực chi trả
Bảo lãnh bằng uy tín
3. Bảo lãnh (Guarantee)
a) Khái niệm
Theo Luật dân sự, bảo lãnh là việc một đơn vị hoặc một cá
nhân (gọi là bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (bên nhận
bảo lãnh) là sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ
(bên đƣợc bảo lãnh), nếu khi đến hạn mà bên có nghĩa vụ
không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ các
nghĩa vụ đƣợc ghi trong hợp đồng dân sự
b) Phương pháp bảo lãnh
Bảo lãnh bằng TS
Ký quỹ bảo lãnh
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT
UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
3. Bảo đảm bằng TS hình thành từ vốn vay:
Hai bên cho vay (NH) và bên đi vay (DN) có thể thỏa thuận
dùng TS hình thành bằng vốn vay để đảm bảo nợ vay. Nếu khi
đến hạn mà bên vay không thực hiện việc trả nợ thì NH cho
vay sẽ xử lý TS hình thành bằng vốn vay để thu nợ
4. Số dƣ bù (Compensating balance):
Ngƣời đi vay phải mở TKTG tại NH cho vay & duy trì trên
TK đó một số dƣ nhất định, lúc đó NH cho vay mới thực hiện
việc giải ngân – số dƣ đó gọi là số dƣ bù.
Thực tế, nhiều NH khi cho 1 KH vay vốn, NH sẽ giữ lại 1
số tiền (10-20% vốn cho vay) & chuyển vào TKTG của KH
vay v
THU DAU MOT
UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
5. Tín chấp
Những DN có uy tín hoạt động SXKD ổn định, có lãi, ko nợ
nần dây dƣa, khi vay vốn NH có thể đƣợc NH cho vay bằng
tín chấp trên cơ sở xem xét kế hoạch hoặc PA SXKD của DN
– nghĩa là DN ko phải thế chấp, cầm cố hay phải có bảo lãnh
của bên thứ ba. Theo quy định, tổng GĐ (GĐ) NH cho vay có
thể lựa chọn những DN để cho vay tín chấp nhƣng phải chịu
trách nhiệm về quyết định của mình.
Một cách tổng thể, tín chấp nên đƣợc mở rộng cho nhiều đối
tƣợng vay & để giảm bớt các thủ tục & chi phí ko cần thiết.
Song cần phải thẩm định kỹ PA hoặc kế hoạch SXKD của đơn
vị vay vốn để quyết định cho vay tín chấp
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT
UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
CHƢƠNG 3:
TÍN DỤNG NGẮN HẠN
TÀI TRỢ KINH DOANH
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT
UNIVERSITY
bình
Nếu Z<1,8: DN xếp loại III, đây là điểm xếp hạng xấu
nhất NH từ chối cho vay
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
BƢỚC 3: XÉT DUYỆT CHO VAY –Dựa vào kết quả thẩm định, nếu hồ sơ vay vốn không hợp pháp, hợp lệ, độ RR cao NH trả hồ sơ cho KH và từ chối vay –Nếu hồ sơ vay vốn đảm bảo các yếu tố pháp lý, có tính khả thi và đảm bảo khả năng trả nợ NH xét duyệt cho vay + Hạn mức cho vay + Thời hạn cho vay & vòng quay vốn TD + Các kỳ hạn nợ cụ thể + LS cho vay & mức giảm LS cho vay + TSĐB hoặc bảo lãnh của bên thứ ba
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
BƢỚC 4: KÝ HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG & GIẢI NGÂN –Sau khi xét duyệt cho vay, cán bộ TD thông báo cho KH đến ký hợp đồng TD làm cơ sở pháp lý ràng buộc nghĩa vụ & trách nhiệm của các bên liên quan –Căn cứ vào các điều khoản của hợp đồng TD đã đƣợc ký kết, NH thực hiện việc giải ngân. Việc giải ngân phải đƣợc thực hiện theo quy trình & có căn cứ là các chứng từ, hóa đơn để đảm bảo đúng đối tƣợng cho vay
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
BƢỚC 5: THEO DÕI NỢ VAY & THỰC HIỆN THU NỢ
–Thƣờng xuyên theo dõi KH để nắm bắt tình hình sử dụng vốn của KH
–Căn cứ khế ƣớc cho vay, cán bộ TD thông báo trƣớc cho KH lịch trả nợ theo từng kỳ hạn & đôn đốc việc thu nợ kịp thời
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
–Thực hiện thu nợ theo mức tiền & kỳ hạn quy định trong hợp đồng TD THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
BƢỚC 6: THANH LÝ HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG VÀ LƢU TRỮ HỒ SƠ TÍN DỤNG –Sau khi KH đã hoàn thành các nghĩa vụ đối với NH & không còn vƣớng mắc nào, 02 bên sẽ tiến hành thanh lý hợp đồng TD, chấm dứt quyền lợi & nghĩa vụ của các bên –Toàn bộ hồ sơ TD sẽ phải đƣa vào lƣu trữ theo quy định
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT II. CÁC PHƯƠNG THỨC CHO VAY NGẮN HẠN
CHO VAY TRẢ GÓP
CHO VAY TỪNG LẦN (THEO MÓN)
CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN DỤNG
CHO VAY THEO HẠN MỨC THẤU CHI
CHO VAY THÔNG QUA NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH & SD THẺ TÍN DỤNG
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
1. Cho vay theo hạn mức tín dụng a) Khái niệm:
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
Là mức dƣ nợ cao nhất mà NH cam kết sẽ duy trì cho KH trong một thời gian nhất định (3 tháng, 6 tháng hoặc 12 tháng) b) Hồ sơ vay vốn Hồ sơ pháp lý: - Quyết định thành lập - Quyết định bổ nhiệm giám đốc, tổng giám đốc, kế toán trƣởng - Giấy phép kinh doanh hoặc giấy đăng ký kinh doanh THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
b) Hồ sơ vay vốn Hồ sơ thế chấp, cầm cố TS, bảo lãnh Hồ sơ có liên quan đến hoạt động SXKD, kinh tế tài
chính
Báo cáo kế toán trong 03 kỳ gần nhất Kế hoạch vay ngắn hạn NH: do đơn vị vay vốn lập &
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
phản ánh các chỉ tiêu sau: +Doanh thu & tổng CP SXKD +Tốc độ luân chuyển VLĐ = dthu thuần kỳ trƣớc/TSNH bq kỳ trƣớc + chỉ tiêu tăng tốc độ LC VLĐ năm KH +Nhu cầu VLĐ kỳ KH = Tổng CPSXKD (doanh thu theo giá vốn kỳ KH)/vòng quay VLĐ kỳ kế hoạch THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Kế hoạch vay ngắn hạn NH: +Vòng quay VLĐ kỳ KH phải tính theo kỳ trƣớc có điều chỉnh tỷ lệ tăng tốc độ LC VLĐ
+NVKD ngắn hạn (vốn luân chuyển) là 1 phần NVKD đƣợc sd cho các nhu cầu về TSLĐ
Vốn luân chuyển = TS ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
+NV coi nhƣ tự có: tất cả các số dƣ các quỹ, LN chƣa PP & chênh lệch tăng giá vật tƣ theo quyết định của NN
+NV khác: vay ngân hàng khác hoặc vay đối tƣợng khác, vay nội bộ của cty.., vay do phát hành kỳ phiếu hoặc trái phiếu
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Kế hoạch vay ngắn hạn NH: + Hạn mức TD ngắn hạn = Nhu cầu VLĐ kỳ KH – (NV kinh doanh ngắn hạn + NV coi nhƣ tự có + NV khác)
Hạn mức TD có thể đƣợc xác định nhƣ sau:
Hạn mức TD = CP/V – VTC – Q
CP: CP SXKD kỳ kế hoạch = Giá trị tổng sản lƣợng - Khấu hao - Thuế VAT
V là vòng quay VLĐ = Dthu thuần / TSLĐ dự trữ bq
Q: Số dƣ các quỹ
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
c) Phương pháp cho vay c1) Cho vay theo HMTD thƣờng xuyên (cho vay theo luân chuyển) Trƣờng hợp áp dụng: Đơn vị vay vốn có nhu cầu phát sinh thƣờng xuyên, liên
tục
Đơn vị vay vốn hoạt động SXKD ổn định, vững chắc Có uy tín trong giao dịch, thanh toán Công tác tổ chức, quản lý kế toán nề nếp, ổn định, lập
Bảng CĐKT hàng tháng, quý
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
Tốc độ LC VLĐ nhanh THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
c1) Cho vay theo HMTD thƣờng xuyên (cho vay theo LC) Đặc điểm cho vay: Trong cho vay LC vốn TD tham gia vào toàn bộ vòng quay vốn của XN, từ khâu dự trữ SX lƣu thông Vốn TD phát sinh theo nhu cầu của quá trình tuần hoàn LC vốn mà không phụ thuộc vào tình hình dự trữ vật tƣ, HH của đơn vị Vốn TD tham gia vào toàn bộ quá trình LC vốn của DN nên các thủ tục vay đƣợc thực hiện hết sức đơn giản: để đơn vị nhận vốn kịp thời. Và các đvị không phải ký vào khế ƣớc các trách nhiệm & nghĩa vụ của bên đi vay đƣợc ràng buộc trong điều khoản HĐTD THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
c1) Cho vay theo HMTD thƣờng xuyên (cho vay theo LC) Cách cho vay: Sau khi HMTD đã đƣợc duyệt cho đơn vị, 02 bên sẽ ký HĐTD làm cơ sở cho vay & thu nợ, mỗi lần có nhu cầu vốn phát sinh, đơn vị chỉ cần gửi NH các chứng từ hóa đơn hoặc chứng từ thanh toán NH sẽ giải ngân (nếu chứng từ hóa đơn hợp lệ) Tiền vay sẽ đƣợc hạch toán vào bên Nợ TK cho vay: Thanh toán trực tiếp cho ngƣời thụ hƣởng (nhà cung cấp); chuyển vào TKTG của ngƣời đi vay vốn; giải ngân bằng TM, vay TM để đvị mua HH,vtƣ, ngliệu hoặc trả CP mà ngƣời thụ hƣởng không có TK tại NH THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
c1) Cho vay theo HMTD thƣờng xuyên (cho vay theo LC) Cách cho vay:
Việc giải ngân đƣợc thực hiện hoàn toàn theo tiến độ thực hiện SXKD của DN & đƣợc thực hiện trong nhiều đợt trong một thời gian nhất định, không kể nợ vay của đợt trƣớc đƣợc hoàn trả hay chƣa miễn là số dƣ trên TK cho vay không đƣợc vƣợt quá HMTD đã quy định
Trƣờng hợp khi HMTD đã vay hết mà đơn vị vẫn còn phát sinh nhu cầu vay vốn thì NH có thể cho vay theo HMTD bổ sung
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
c1) Cho vay theo HMTD thƣờng xuyên (cho vay theo LC) Thu nợ: Có thể áp dụng 01 trong 02 cách: + Thu theo định kỳ + Thu theo doanh thu thực tế: Mỗi lần DN có tiền thu bán hàng DN dùng khoản tiền đó trả nợ NH. Đối với khoản thu bằng chuyển khoản, NH tự động ghi có vào TK cho vay để thu nợ, khi dthu phát sinh lớn vƣợt quá số dƣ thực tế của TK cho vay NH chỉ thu hết nợ gốc, còn lại bao nhiêu ghi có vào TKTG DN vay vốn Các khoản thu bằng TM: DN vay vốn phải nộp TM vào
NH để trả nợ
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
c1) Cho vay theo HMTD thƣờng xuyên (cho vay theo LC)
Tính và thu lãi:
Tiền lãi cho vay LC đƣợc tính và thu mỗi tháng một lần
Thời điểm tính lãi vào ngày cuối tháng hoặc 1 ngày nhất định
360
Tiền lãi đƣợc tính theo PP tích số: Tiền lãi hàng tháng = Tổng số dƣ tính lãi x LS cho vay năm Tiền lãi hàng tháng = ∑ DiNi x Lãi suất/360
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
SỐ DƢ 5.600
NGÀY THÁNG 01/09
06/09 10/09 14/09
6.000 4.900 4.500
Với LSCV là 14.4%. Hãy xác định LV của công ty A trong tháng 09/2014?
18/09 23/09 26/09
5.500 6.000 5.500
c1) Cho vay theo HMTD thƣờng xuyên (cho vay theo LC) Tính và thu lãi: Ví dụ: Tháng 09/2014 trên TK cho vay LC của công ty A:
30/09
5.000
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
TÍCH SỐ Di x Ni
SỐ DƢ (Di)
Đơn vị: Triệu đồng
NGÀY THÁNG
01/09
SỐ NGÀY (Ni) 5
5.600
28.000
6.000
06/09
4
24.000
4.900
10/09
4
19.600
Lãi tháng 09/2014 162.100 x 14.4%/360 = 64.84
4.500
14/09
4
18.000
5.500
18/09
5
27.500
6.000
23/09
3
18.000
5.500
26/09
4
22.000
5.000
30/09
1
5.000
CỘNG
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
162.100
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
c1) Cho vay theo HMTD thƣờng xuyên (cho vay theo LC) Xác định vòng quay vốn tín dụng: Trong cho vay LC, NH sẽ không quy định thời hạn nợ mà chỉ yêu cầu đơn vị vay vốn phải thực hiện đúng vòng quay VTD họ đã cam kết. Nếu đơn vị vay & trả nợ 1 cách bình thƣờng, vòng quay VTD sẽ đƣợc thực hiện chứng tỏ đơn vị vay vốn tốt, có hiệu quả. Ngƣợc lại đơn vị sd vốn chƣa hiệu quả hoặc chƣa tích cực trả nợ. Nếu vòng quay VTD thực tế < vòng quay vốn theo hợp đồng thì coi nhƣ DN đã trả nợ không đúng hạn và phải chịu tiền phạt
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
N (90, 360)
c1) Cho vay theo HMTD thƣờng xuyên (cho vay theo LC) Xác định vòng quay vốn tín dụng: VTDTT = Doanh số trả nợ trong kỳ Mức dƣ nợ bình quân trong kỳ Mức dƣ nợ bình quân kỳ (Db/q) = ∑ DiNi Doanh số trả nợ là số phát sinh bên có của TK cho vay từ ngày đầu quý cho đến ngày cuối quý.
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
c1) Cho vay theo HMTD thƣờng xuyên (cho vay theo LC) Xác định vòng quay vốn tín dụng: Tiền lãi phạt do không đảm bảo vòng quay tín dụng đƣợc tính theo công thức sau:
Lãi phạt = Db/q [N/VTDTT - N/VTDKH] x LS phạt/360 x VTDTT
Db/q: dƣ nợ bình quân thực tế
N: số ngày quy ƣớc trong kỳ (90, 180, 360)
VTDKH : vòng quay vốn tín dụng kế hoạch VTDTT : vòng quay vốn tín dụng thực tế LS phạt = 50% LS cho vay
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
c1) Cho vay theo HMTD thƣờng xuyên (cho vay theo LC) Xử lý nợ vay cuối kỳ: Kết thúc quý hoặc năm hiện hành, NH cần xử lý số nợ vay LC thực tế trong các trƣờng hợp sau: TH1: Ký KH tiếp theo DN vẫn đƣợc vay luân chuyển + Nếu HMTD mới > dƣ nợ thực tế cuối quý NH ko cần xử lý gì cả + Nếu HMTD mới < dƣ nợ thực tế cuối quý số chênh lệch giữa dƣ nợ thực tế với HMTD mới cần phải đƣợc xử lý Yêu cầu đơn vị vay vốn trả hết số chênh lệch
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
c1) Cho vay theo HMTD thƣờng xuyên (cho vay theo LC)
Xử lý nợ vay cuối kỳ:
TH2: Kỳ tiếp theo,vì lý do nào đó DN không đƣợc vay luân chuyển thì toàn bộ số nợ thực tế còn lại hai bên thỏa thuận thống nhất phƣơng thức xử lý:
+ Nếu số dƣ nợ thực tế không lớn, bên DN có điều kiện để trả sẽ hết nợ NH.
+ Nếu số dƣ nợ thực tế còn lại lớn, khó có thể trả hết trong 01 thời gian ngắn thì 02 bên sẽ thống nhất xác định lại kỳ hạn nợ trong thời gian nhất định và phân chia số nợ trả làm nhiều kỳ
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
c1) Cho vay theo HMTD không thƣờng xuyên (cho vay theo số dƣ)
Trƣờng hợp KH đã đƣợc NH ấn định HMTD, nhƣng không đủ điều kiện để đƣợc vay LC, sẽ đƣợc NH giải ngân nhiều đợt trong phạm vi HMTD, mỗi đợt giải ngân đều phải lập khế ƣớc để xác định khế ƣớc & kỳ hạn trả nợ. Tổng số dƣ cho vay của tất cả các khế ƣớc cho vay đều không đƣợc vƣợt quá HMTD đã xác định cho KH
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
2. Cho vay từng lần. a) Trường hợp áp dụng Áp dụng cho các đvị TCKT có nhu cầu vay vốn ko thƣờng xuyên, có tính chất đột xuất, không đƣợc ấn định HMTD b) Đặc điểm VTD chỉ tham gia vào 1 giai đoạn hay 1 quy trình nhất định Việc cho vay & thu nợ đƣợc NH xử lý theo từng món vay Mỗi lần phát sinh nhu cầu vay vốn, bắt buộc bên vay phải tiến hành các thủ tục làm đơn xin vay tiền theo các chứng từ, hóa đơn xin vay để CBTD kiểm tra đối tƣợng vay. Nếu phù hợp giải quyết cho vay. Khi nhận tiền vay, phải ký vào khế ƣớc cam kết trả nợ trong 1 thời gian nhất định
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
2. Cho vay từng lần. c) Mức cho vay từng lần: Mức cho vay từng lần = Nhu cầu tài chính phát sinh thực tế - Vốn tự có của KH tham gia
d) Cách cho vay tính thu nợ và thu lãi: DN làm đơn xin vay kèm các chứng từ cần thiết. Nếu phù hợp, CBTD đề nghị giải quyết cho vay. Sau đó khi lãnh đạo ký duyệt, CBTD tiến hành lập khế ƣớc & chuyển sang bộ phận kế toán giải ngân bằng chuyển khoản hoặc TM Việc thu nợ thực hiện nhƣ quy định trong khế ƣớc: + TH1: Toàn bộ số nợ chỉ quy định 01 kỳ hạn + TH2: Mỗi khoản nợ đƣợc chia ra nhiều kỳ hạn
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
2. Cho vay từng lần. d) Cách cho vay tính thu nợ và thu lãi: VD: Khoản TD trị giá 1.000 đƣợc NHA cho cty B vay vào ngày 12.8.2013 thời hạn 3 tháng, LS 14.4%/năm. Toàn bộ số nợ chia làm 3 kỳ hạn: Kỳ hạn 1 vào ngày 12/09 là 32; kỳ hạn 2 vào ngày 12/10 là 31; kỳ hạn 3 vào ngày 12/11 là 32. Nếu khoản vay nói trên đƣợc hoàn trả đúng hạn theo quy định thì tiền lãi đƣợc tính nhƣ sau:
Tiền lãi = Số dƣ x Ngày sử dụng x Lãi suất/360
Kỳ 1: 1.000 x 31 ngày (12/8-11/9) x 14,4%/360 = 12,400 Kỳ 2: 680 x 30 ngày (12/9-11/10) x 14,4%/360 = 8,160 Kỳ 3: 350 x 31 ngày (12/10-11/11) x 14,4%/360 = 4,340
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
2. Cho vay từng lần.
CHÚ Ý Nếu đến kỳ hạn trả nợ bên vay không có tiền phải làm đơn xin gia hạn. NH giải quyết cho gia hạn khi lý do chính đáng, khách quan. Thời gian gia hạn ko vƣợt quá thời hạn cho vay trƣớc và ko vƣợt quá 1 chu kỳ SXKD. Nếu ko có lý do chính đáng NH chuyển nợ quá hạn & thông báo bên vay. LS nợ quá hạn bằng 150% LS cho vay trong HĐTD yêu cầu bên vay tìm biện pháp trả nợ cho NH
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
3. Cho vay trả góp
Cho vay trả góp các DN nhỏ, hộ gia đình thƣờng đƣợc áp dụng cho KH vay vốn là CN, gồm ngƣời buôn bán nhỏ, thợ thủ công không có nhiều vốn, hoặc những cá nhân có nhu cầu vay vốn để xây nhà, sửa chữa nhà, mua sắm phƣơng tiện.
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
Theo phƣơng thức này, NH cho vay & KH vay vốn có thỏa thuận mức cho vay, thời hạn vay vốn, LS cho vay & số kỳ hạn trả góp để xác định một mức trả góp trong suốt thời hạn vay trả THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
3. Cho vay trả góp Trong cho vay trả góp có thể áp dụng 2 cách tính lãi: Một, Trả góp, tiền lãi được tính theo số dư ban đầu (PP
lãi gộp)
VD: Khoản TD trị giá 120.000.000 đ có thời hạn 12 tháng, LS 1%/tháng, trả góp 1 lần vào cuối kỳ Tổng số tiền phải trả: 134.400.000 đ trong đó: + Gốc: 120.000.000 đ + Lãi: 120.000.000 x 1% x 12 tháng = 14.400.000 đ Số tiền góp phải trả hàng tháng:
134.400.000/12 = 11.200.000 đ
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
thức lãi đơn)
Cách 2:
3. Cho vay trả góp Hai, Trả góp, tiền lãi tính theo số dư giảm dần (Phương VD: Khoản TD nhƣ trên nhƣng trả góp theo SDGD Gốc trả góp mỗi kỳ: 120.000.000/12 = 10.000.000 đ Tổng số lãi phát sinh (Theo SDGD) Lãi tháng thứ nhất: 120.000.000 x 1% = 1.200.000 Lãi tháng thứ hai: 110.000.000 x 1% = 1.100.000 …. Lãi tháng thứ 11: 20.000.000 x 1% = 200.000 Lãi tháng thứ 12: 10.000.000 x 1% = 100.000 Tổng cộng: 7.800.000 Tổng số nợ phải trả: 120.000.000 + 7.800.000 = 127.800.000 Tiền góp phải trả mỗi kỳ: 10.650.000
CT lãi tổng hợp: I = Vo x n + I x LS 2 I = 120.000.000 x 12 + 1 x1% 2 = 7.800.000
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
4. Cho vay theo hạn mức thấu chi a) Khái niệm Thấu chi là một kỹ thuật cấp TD cho KH theo đó NH cho phép KH chi vƣợt số dƣ trên TK thanh toán của KH để thực hiện các giao dịch thanh toán kịp thời cho các nhu cầu SXKD b) Điều kiện cho vay Là những KH quen biết, thƣờng xuyên giao dịch qua NH, tài chính tƣơng đối ổn định. NH và KH cần xác định và thỏa thuận bằng văn bản về hạn mức thấu chi và thời hạn hiệu lực của hạn mức đó để áp dụng
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
4. Cho vay theo hạn mức thấu chi c) Xác định hạn mức thấu chi: HMTC kỳ này = Số dƣ TKTG bq kỳ trƣớcx Tỷ lệ TC kỳ này Hoặc: HMTC = HMTC ngắn hạn x tỷ lệ thấu chi (10-30%) Hạn mức thấu chi áp dụng cho KH cá nhân đƣợc xác định dựa vào thu nhập bình quân của từng cá nhân và hệ số quy định của NH THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
4. Cho vay theo hạn mức thấu chi d) Phương pháp cho vay và thu nợ NH sử dụng PP cho vay và thu nợ theo phƣơng thức tự động. Ngƣời đi vay không cần phải tiến hành các thủ tục vay vốn. NH giải ngân và thu nợ theo cơ chế tự động. Cuối mỗi tháng NH sẽ tính lãi và thực hiện việc bù trừ lãi cho KH Cho vay theo HMTC, tuy là loại hình tín dụng cổ điển nhƣng có nhiều ƣu điểm vì giảm bớt nhiều thủ tục vay vốn rƣờm rà, tiết kiệm đƣợc nhiều chi phí cho cả NH lẫn KH vay vốn
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
5. Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng Thẻ tín dụng (Credit Card) là loại thẻ NH phát hành cho những KH sử dụng để thanh toán tiền HH, DV hoặc rút TM tại các ATM. Đối với KH thỏa mãn điều kiện của NH phát hành thẻ, sau khi ký HĐTD thẻ với NH, NH này sẽ cấp cho KH một thẻ tín dụng với một số tiền đƣợc cài sẵn trong bộ nhớ theo HMTD đã đƣợc hai bên thỏa thuận.
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
III. CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM TÍN DỤNG 1. Thế chấp tài sản (Mortgage) a) Khái niệm: Luật Dân sự thì thế chấp TS là việc bên có nghĩa vụ dung TS thuộc sở hữu hợp pháp của mình thế chấp cho bên có quyền để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ dân sự Trong quan hệ TD: Thế chấp là ngƣời đi vay đem TS thuộc sở hữu hợp pháp của mình thế chấp cho NH cho vay để vay 1 số tiền nhất định & dùng TS đó để đảm bảo cho số nợ vay. Nếu khi đến hạn mà ngƣời đi vay không thực hiện nghĩa vụ trả nợ hoặc trả không hết nợ cho NH cho vay thì NH đƣợc quyền phát mãi TS thế chấp để thu nợ THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
1. Thế chấp tài sản (Mortgage)
CÁC BÊN LIÊN QUAN
bên
Company Logo
Môn học:
Giảng viên:
BÊN THẾ CHẤP Các cty, XN, TCKT, là ngƣời sở hữu hợp pháp các TS & chấp nhận giao TS cho NH để thế chấp cho khoản vay Bên TC vẫn đƣợc sd TSTC để SXKD tức chỉ thay đổi tạm thời quyền sở hữu còn quyền sd vẫn giữ nguyên THU DAU MOT UNIVERSITY
BÊN NHẬN THẾ CHẤP Là vay: Các cho NHTMQD, CP, LD, các công ty TC, HTX TD, các quỹ TD nhân dân tiếp nhận TSTC bằng các chứng thƣ sở hữu gốc do bên thế chấp giao. Bên nhận TC tạm thời là ngƣời nắm giữ quyền định đoạt các TSTC đến khi đƣợc giải chấp
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
1. Thế chấp tài sản (Mortgage) b) Phân loại và điều kiện TS thế chấp: Nhà xƣởng, cửa hang, khách sạn, nhà ở, các công trình, kiến trúc Quyền sử dụng đất hợp pháp Các loại phƣơng tiện vận chuyển Các loại TS, thiết bị trong ngành công nghiệp, xây dựng Các TS có giá trị mà PL quy định phải đăng ký quyền sở hữu Ao hồ nuôi cá, tôm, thủy hải sản Vƣờn cây ăn quả, vƣờn cây CN, rừng lâm nghiệp…
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
ĐIỀU KIỆN CỦA TSTC VÀ KHÔNG ĐƯỢC TC
TS KHÔNG ĐƢỢC NHẬN TC
1) Các TS còn tranh chấp 2) TS thuộc loại cấm KD, mua bán chuyển theo quy định của NN 3) TS không thuộc sở hữu hợp pháp của bên đi vay 4) TS đang bị niêm phong, tạm giữ, phong tỏa bởi cơ quan có thẩm quyền 5) TS ko có giá trị, hoặc giá trị ít hoặc có giá trị nhƣng ko có giá trị sd 6) Các TS khó kiểm định giá, khó mua bán, chuyển nhƣợng
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
TS ĐƢỢC THẾ CHẤP 1) TS có giá trị và giá trỊ SD một cách bình thƣờng 2) TSTC phải là sở hữu hợp pháp của bên TC (có chứng thƣ sở hữu hợp pháp) 3) Đƣợc phép giao dịch và không có tranh chấp 4) Phải đƣợc bảo hiểm đối với những TS mà nhà nƣớc bắt buộc phải mua bảo hiểm THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
c) Thủ tục và hình thức được thế chấp: Thủ tục Tiến hành đàm phán sơ bộ với NH. Nếu NH đồng ý tiến hành các thủ tục sau: Làm đơn xin vay Lập giấy cam kết thế chấp TS (văn bản thế chấp) Xác định vị trí, địa điểm, lắp đặt… của TSTC Định giá TSTC
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
thế chấp TS gồm các nội dung:
Nghiệp vụ NHTM
Company Logo
Môn học:
Giảng viên:
c) Thủ tục và hình thức được thế chấp: Hình thức thế chấp: Thực hiện bằng hình thức Hợp đồng Họ tên chức vụ ngƣời đại diện bên TCTS Tên, địa chỉ KD của bên TC Số hiệu TKTG tại NH Tên, địa chỉ & ngƣời đại diện bên nhận TC Các loại TSTC (số lƣợng & tình trạng) Giá trị của từng loại & toàn bộ TSTC THU DAU MOT UNIVERSITY
Chứng nhận quyền sở hữu & TS giao cho bên nhận TC giữ, gồm:.. Số tiền cho vay đƣợc đảm bảo bằng TSTC Thời hạn thế chấp Thời hạn hiệu lực của hợp đồng Phƣơng thức xử lý khi vi phạm hợp đồng Cam kết của các bên liên quan
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
CÂU HỎI: Tìm hiểu về trách nhiệm và quyền lợi của bên thế chấp (bên đi vay) và bên nhận thế chấp (bên cho vay)
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
c) Thủ tục và hình thức được thế chấp: HĐTC lập thành ít nhất 3 bản có đủ chữ ký, con dấu của các bên liên qua. HĐTC chỉ có giá trị pháp lý khi nó đƣợc chứng nhận của cơ quan công chứng nhà nƣớc hoặc đƣợc chính quyền địa phƣơng, đồng thời đƣợc đăng ký giao dịch đảm bảo theo quy định THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
c) Giải chấp và xử lý TSTC. Giải chấp: Khi bên vay trả hết nợ gốc & lãi cho NH theo thời hạn quy định thì NH cần tiến hành các thủ tục giải phóng TSTC cho bên đi vay (giải chấp).
Nếu bên vay chƣa trả hết nợ song số còn lại đƣợc đảm bảo bằng hình thức khác thì NH cũng sẽ tiến hành thủ tục giải chấp
Bên thế chấp TS phải ký xác nhận đã nhận đủ chứng từ (hoặc TS) vào biên bản giao nhận chứng từ & TSTC sau khi đã nhận các giấy tờ hoặc TS tƣơng ứng.
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Xử lý TSTC: Nếu đến hạn mà bên đi vay không trả đƣợc nợ NH hoặc đã gia hạn mà bên vay vẫn không thực hiện đƣợc việc trả nợ hoặc ko có cách giải quyết tốt hơn thì bên cho vay đƣợc quyền yêu cầu cơ quan chức năng cho tiến hành phát mãi TSTC. Khi có quy định cơ quan có thẩm quyền (Tòa án kinh tế) việc phát mãi mới đƣợc thực hiện theo nguyên tắc: + Phải thông báo công khai trên phƣơng tiện thông tin đại chúng + Tổ chức đấu giá công khai
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Xử lý TSTC: + Tiền thu đƣợc do phát mãi TSTC đƣợc dung để trả theo thứ tự nhƣ sau: • Các CP liên quan đến điều tra, kiện tụng • CP liên quan đến phát mãi • Nợ gốc NH • Lãi vay • Phần còn lại chuyển trả cho ngƣời sở hữu TS • Nếu ngƣời sở hữu không còn thì chuyển trả cho ngƣời thừa
kế
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Xử lý TSTC: Việc phát mãi TSTC đƣợc gọi là thành công khi: + Giá trúng đấu giá tối thiểu phải bằng mức khởi điểm do hội đồng quy định + Ngƣời trúng đấu giá đã thực hiện việc thanh toán để xác lập quyền sở hữu đối với TS đó. Nếu ngƣời trúng thầu bỏ cuộc thì phải tổ chức đấu giá lại Trong trƣờng hợp tiền phát mãi TS không đủ trả nợ cho NH thì bên vay vốn phải có nghĩa vụ trả hết nợ cho NH trong 01 thời hạn nhất định mà tòa án quy định
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
2. Cầm cố tài sản (Collateral) a) Khái niệm: Cầm cố TS là việc bên có nghĩa vụ giao TS thuộc sở hữu của mình, cho bên có quyền nắm giữ để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ dân sự Trong quan hệ TD, cầm cố là việc ngƣời đi vay chuyển giao TS cho NH cho vay nắm giữ, để vay một số tiền nhất định & dùng TS đó để đảm bảo cho số nợ vay, khi đến hạn ngƣời đi vay không trả đƣợc nợ cho NH thì NH sẽ phát mãi TS cầm cố hoặc tiếp nhận TS cầm cố để thu n
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
b) Phân loại & PP chuyển giao, quản lý TS cầm cố: Đối với TS cầm cố là vật tƣ, hàng hóa, có thể áp dụng PP: +PP1: Chuyển giao, quản lý TSCC qua kho của đvị trung gian +PP2: Chuyển giao, quản lý TSCC tại kho của DN vay vốn Đối với TSCC là phƣơng tiện vận chuyển: Thông thƣờng bên cho vay sẽ nắm giữ bản gốc giấy tờ sở hữu TS, còn KH đƣợc phép sd TS để KD bình thƣờng theo bản sao có xác nhận của cơ quan chức năng Đối với TSCC là TS khác nhƣ GTCG, cổ vật, báu vật: bên cầm cố bắt buộc phải chuyển giao cho NH nhận, bảo quản theo cách 2 bên cùng kiểm kê & niêm phong tại kho đặc biệt của NH THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Bảo lãnh bằng năng lực chi trả Bảo lãnh bằng uy tín
3. Bảo lãnh (Guarantee) a) Khái niệm Theo Luật dân sự, bảo lãnh là việc một đơn vị hoặc một cá nhân (gọi là bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) là sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (bên đƣợc bảo lãnh), nếu khi đến hạn mà bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ các nghĩa vụ đƣợc ghi trong hợp đồng dân sự b) Phương pháp bảo lãnh Bảo lãnh bằng TS Ký quỹ bảo lãnh
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
3. Bảo đảm bằng TS hình thành từ vốn vay: Hai bên cho vay (NH) và bên đi vay (DN) có thể thỏa thuận dùng TS hình thành bằng vốn vay để đảm bảo nợ vay. Nếu khi đến hạn mà bên vay không thực hiện việc trả nợ thì NH cho vay sẽ xử lý TS hình thành bằng vốn vay để thu nợ 4. Số dƣ bù (Compensating balance): Ngƣời đi vay phải mở TKTG tại NH cho vay & duy trì trên TK đó một số dƣ nhất định, lúc đó NH cho vay mới thực hiện việc giải ngân – số dƣ đó gọi là số dƣ bù. Thực tế, nhiều NH khi cho 1 KH vay vốn, NH sẽ giữ lại 1 số tiền (10-20% vốn cho vay) & chuyển vào TKTG của KH vay v THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
5. Tín chấp Những DN có uy tín hoạt động SXKD ổn định, có lãi, ko nợ nần dây dƣa, khi vay vốn NH có thể đƣợc NH cho vay bằng tín chấp trên cơ sở xem xét kế hoạch hoặc PA SXKD của DN – nghĩa là DN ko phải thế chấp, cầm cố hay phải có bảo lãnh của bên thứ ba. Theo quy định, tổng GĐ (GĐ) NH cho vay có thể lựa chọn những DN để cho vay tín chấp nhƣng phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Một cách tổng thể, tín chấp nên đƣợc mở rộng cho nhiều đối tƣợng vay & để giảm bớt các thủ tục & chi phí ko cần thiết. Song cần phải thẩm định kỹ PA hoặc kế hoạch SXKD của đơn vị vay vốn để quyết định cho vay tín chấp
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên:
THU DAU MOT UNIVERSITY
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
CHƢƠNG 3: TÍN DỤNG NGẮN HẠN TÀI TRỢ KINH DOANH
Nghiệp vụ NHTM
Môn học:
Giảng viên: