
Bài giảng Nhập môn mạng máy tính: Chương 5 - Trường ĐH Công nghệ thông tin
lượt xem 1
download

Bài giảng "Nhập môn mạng máy tính - Chương 5: Tầng liên kết và mạng cục bộ" tập trung vào tầng liên kết dữ liệu trong mô hình OSI, cơ chế hoạt động của nó trong mạng LAN. Chương trình thảo luận về các giao diện giao tiếp, phương pháp phát hiện và sửa lỗi, nhiều giao thức truy cập khác nhau. Ngoài ra, chương trình cũng đề cập đến khái niệm mạng LAN và ngữ cảnh của một yêu cầu dịch vụ web. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng để biết thêm chi tiết!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Nhập môn mạng máy tính: Chương 5 - Trường ĐH Công nghệ thông tin
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHƯƠNG 5 TẦNG LIÊN KẾT VÀ MẠNG CỤC BỘ NHẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH 1
- A note on the use of these PowerPoint slides: We’re making these slides freely available to all (faculty, students, readers). They’re in PowerPoint form so you see the animations; and can add, modify, and delete slides (including this one) and slide content to suit your needs. They obviously represent a lot of work on our part. In return for use, we only ask the following: ▪ If you use these slides (e.g., in a class) that you mention their source (after all, we’d like people to use our book!) ▪ If you post any slides on a www site, that you note that they are adapted from (or perhaps identical to) our slides, and note our copyright of this material. For a revision history, see the slide note for this page. Thanks and enjoy! JFK/KWR All material copyright 1996-2020 J.F Kurose and K.W. Ross, All Rights Reserved Computer Networking: A Top-Down Approach 8th edition Jim Kurose, Keith Ross Pearson, 2020 2
- Tầng liên kết và LAN: mục tiêu ▪Hiểu các nguyên lý bên trong các dịch vụ của lớp liên kết, đó là: • Phát hiện lỗi, sửa lỗi • Chia sẻ một kênh broadcast: Đa truy cập • Địa chỉ lớp liên kết • Mạng cục bộ: Ethernet, Vlan 3
- Tầng liên kết, LAN: nội dung chính Giới thiệu ▪ Phát hiện lỗi, sửa lỗi ▪ Các giao thức đa truy cập ▪ Mạng LAN • Địa chỉ MAC, ARP • Ethernet • Switch • VLAN ▪ Ngữ cảnh của một yêu cầu dịch vụ web 4
- Tầng liên kết: giới thiệu Các thuật ngữ: ISP – nhà cung cấp kết mạng điện thoại di động ▪ Host và router: các nút (node) nối mạng ▪ Liên kết (links): Các kênh liên lạc kết nối các nút lân cận với nhau. • Kết nối có dây • Kết nối không dây • LANs ▪ Gói tin thuộc lớp 2: frame hoặc “encapsulate datagram” trung tâm dữ liệu lớp liên kết có nhiệm vụ chuyển datagram từ một nút đến một nút liền kề vật lý qua mạng doanh nghiệp một đường liên kết 5
- Tầng liên kết: ngữ cảnh hoạt động ▪ Datagram được truyền bởi Tương tự như hệ thống giao các giao thức liên kết khác thông vận tải: nhau qua các liên kết khác ▪ Chuyến đi từ Princeton đến nhau: Lausanne có thể sử dụng các phương tiện: • ví dụ: Đoạn đầu liên kết qua • xe limo: Princeton đến JFK WiFi, đoạn tiếp theo liên kết • máy bay: JFK đến Geneva qua Ethernet • xe lửa: Geneva đến Lausanne ▪ Mỗi giao thức liên kết có thể ▪ Khách du lịch = datagram cung cấp nhiều dịch vụ khác ▪ Các đoạn vận chuyển = liên kết nhau truyền thông • ví dụ: một giao thức liên kết có ▪ Cách thức vận chuyển = giao thể cung cấp dịch vụ truyền dữ thức tầng liên kết liệu tin cậy hoặc dịch vụ truyền ▪ Đại lý du lịch = các thuật toán không tin cậy định tuyến 6
- Tầng liên kết: các dịch vụ ▪ Framing, Truy cập kênh. đóng gói datagram vào frame, thêm header và trailer … ▪ Các liên kết truy cập : • Truy cập kênh truyền (chọn kênh) nếu là môi … trường dùng chung. • Địa chỉ “MAC” trong header của frame được dùng để xác định nguồn gửi, đích tới ( khác với địa chỉ IP!) ▪ Truyền tin cậy giữa các nút liền kề • chúng ta đã biết làm thế nào để làm điều này! • hiếm khi được sử dụng trên các liên kết có lỗi bit thấp • liên kết không dây: tỷ lệ lỗi cao • Hỏi: tại sao cần cả độ tin cậy ở cấp độ liên kết và ở cấp độ end-to-end? 7
- Tầng liên kết: Các dịch vụ (tiếp theo) ▪ Kiểm soát lưu lượng: … • tạo sự đồng bộ giữa các nút gửi và nút nhận liền kề … ▪ Phát hiện lỗi: • lỗi do suy giảm tín hiệu, nhiễu. • Bên nhận phát hiện lỗi; quá trình truyền lại tín hiệu hoặc bỏ dữ liệu ▪ Sửa lỗi: • Bên nhận xác định lỗi và sửa (các) bit lỗi mà không cần truyền lại ▪ Truyền bán song công và song công : • với truyền bán song công , các nút ở cả hai đầu của liên kết đều có thể truyền nhưng không đồng thời 8
- Tầng liên kết được triển khai ở đâu? ▪ Trong mỗi host ▪ Tầng liên kết được triển khai trong card mạng (NIC) hoặc trên các chip application transport • Ethernet, card WiFi hoặc chip network link cpu memory • Triển khai trong liên kết, tầng vật host lý controller bus (e.g., PCI) link ▪ Gắn vào các bus hệ thống của host physical physical transmission ▪ Hoặc tổ hợp của hardware, software, firmware network adapter card 9
- Giao diện giao tiếp datagram datagram controller controller Host gửi Host nhận datagram frame Bên gửi: Bên nhận: ▪ Đóng gói datagram vào frame ▪ Tìm lỗi, truyền dữ liệu đáng tin ▪ Thêm các bit kiểm tra lỗi, truyền cậy, kiểm soát luồng, v.v. dữ liệu đáng tin cậy, kiểm soát ▪ Trích xuất datagram và chuyển luồng, v.v. lên tầng trên (tầng network) 10
- Tầng liên kết, LAN ▪ Giới thiệu ▪ Phát hiện lỗi, sửa lỗi ▪ Nhiều giao thức truy cập ▪ Mạng LAN • Định địa chỉ, ARP • Ethernet • Switch • VLAN ▪ Ngữ cảnh của một yêu cầu dịch vụ web 11
- Phát hiện lỗi EDC (error detection and correction ): các bit phát hiện và sửa lỗi (ví dụ: Các bit thêm vào) D (data): dữ liệu được bảo vệ bằng cách kiểm tra lỗi, có thể bao gồm các trường header gói dữ liệu gói dữ liệu Phát hiện lỗi không Yes đáng tin cậy 100%! tất cả bit trong D’ No phát hiện ▪ Giao thức có thể bỏ tốt? lỗi lỡ một số lỗi, nhưng d bit dữ liệu hiếm D EDC D' EDC' ▪ Trường EDC lớn hơn giúp phát hiện liên kết dễ bị lỗi và hiệu chỉnh lỗi tốt hơn 12
- kiểm tra chẵn lẻ (Parity checking) Chẵn lẻ bit đơn : Chẵn lẻ bit hai chiều: ▪ Chỉ phát hiện lỗi bit đơn ▪ phát hiện và sửa lỗi bit đơn chẵn lẻ hàng 0111000110101011 1 d 1,1 ... d 1,j d 1,j+1 d bit dữ d 2,1 ... d 2,j d liệu Bit biểu thị ... ... ... ... 2,j+1 chẵn lẻ di,1 ... d i, j d Chẵn lẻ cột ... i,j+1 Kiểm tra (Parity) chẵn : di+1,1 d i+1,j d - 1: Tổng số bit 1 trong i+1,j+1 d là lẻ không có lỗi:1 0 1 0 1 1 phát hiện 101011 - 0: Tổng số bit 1 trong Và Hàng có bit lỗi 111100 101100 d là chẵn sửa chữa 011101 được 011101 101010 bit đơn 101010 lỗi: Cột có bit lỗi 13
- Internet checksum Mục tiêu : phát hiện lỗi (là các bit bị đảo lộn 0 thành 1 và ngược lại) trong phân đoạn được truyền. Bên gửi : Bên nhận : ▪ Xử lý nội dung của segment UDP (bao gồm các trường ▪ Tính toán checksum của header UDP và IP) dưới segment nhận được dạng chuỗi các số nguyên 16 bit ▪ Kiểm tra xem checksum tính ▪ Checksum: Cộng ( tổng bù toán được có bằng giá trị trong 1) của các đoạn nội dung trường checksum không: của segment. • Nếu không bằng - đã phát hiện lỗi ▪ Giá trị checksum được ghi • Nếu bằng - không phát hiện lỗi. vào trường checksum của Nhưng có thể có lỗi khác… UDP 14
- Cyclic Redundancy Check (CRC) ▪ Phương pháp phát hiện lỗi tốt hơn ▪ D: bit dữ liệu (coi đây là dữ liệu nhị phân) ▪ G: mẫu bit (bộ tạo), có độ dài r+1 bit (độ dài r là số bit lỗi có thể được phát hiện) r bit CRC d bit dữ liệu D r mẫu bit = D*2 r XOR R công thức cho mẫu bit Mục tiêu: chọn r bit CRC, R , sao cho chia hết cho G (mod 2: chia nhị phân) • Bên nhận biết G, chia cho G. Nếu phần dư khác 0: phát hiện lỗi! • Có thể phát hiện số lượng các lỗi bit nhỏ hơn r+1 bit • Được sử dụng rộng rãi trong thực tế (Ethernet, WiFi 802.11 ) 15
- Cyclic Redundancy Check (CRC): ví dụ Chúng ta muốn: G Kết quả 1 0 10 1 1 D * 2 r XOR R = nG 1001 101110 000 tương đương với: 1001 D * 2 r = nG XOR R 101 D*2r 000 hoặc tương đương với việc: 1010 1001 chúng ta chia D * 2 r cho G, 110 được phần dư R thỏa mãn: 000 1100 R = chia lấy dư [ D ------] *2 r 1001 G 1010 Chú ý: 1001 D * 2 r = là phép dịch chuyển nhị 011 Phần dư phân dữ liệu D qua trái r bit R 16
- Tầng liên kết, LAN ▪ Giới thiệu ▪ Phát hiện lỗi, sửa lỗi ▪ Các giao thức đa truy cập ▪ Mạng LAN • Định địa chỉ, ARP • Ethernet • Switch • VLAN ▪ Ngữ cảnh của một yêu cầu 17 dịch vụ web
- Các Liên kết và giao thức đa truy cập Có hai loại “liên kết ” : ▪ Điểm-điểm • Liên kết điểm-điểm giữa bộ chuyển mạch Ethernet, thiết bị đầu cuối • PPP cho truy cập quay số ▪ Quảng bá (qua mạng có dây hoặc môi trường dùng chung) • Các công nghệ Ethernet đời cũ • Hybrid fiber-coaxial trong mạng truy cập dựa trên cáp đồng trục • Mạng LAN không dây 802.11, 4G/5G, vệ tinh dây dùng chung (ví dụ: con người tại một bữa tiệc cáp Ethernet) đài chia sẻ: 4G/5G đài chia sẻ: WiFi radio dùng chung: vệ tinh cocktail (không khí chung, âm học) 18
- Giao thức đa truy cập ▪ Một kênh dùng chung (broadcast) được chia sẻ cho nhiều thiết bị ▪ Hai hoặc nhiều phiên truyền đồng thời bởi các nút: xảy ra chồng lấn. • Sự xung đột là khi một nút nhận được hai hoặc nhiều tín hiệu cùng một lúc Giao thức đa truy cập ▪ Là thuật toán phân phối nhằm xác định cách thức để các nút chia sẻ kênh truyền, hay gọi cách khác là xác định khi nào nút có thể truyền ▪ Giao tiếp giữa các nút để chia sẻ kênh phải sử dụng chính kênh đó! • không sử dụng thêm kênh truyền khác để phối hợp hoạt động 19
- Một giao thức đa truy cập lý tưởng Giả sử ta có: kênh đa truy cập (MAC) tốc độ R bps Ta mong muốn: 1. Khi một nút muốn truyền, nó có thể gửi ở tốc độ R . 2. Khi M nút muốn truyền, mỗi nút có thể gửi ở tốc độ trung bình R/M 3. Phi tập trung hoàn toàn: • Không có nút đặc biệt để phối hợp truyền • Không cần đồng bộ hóa đồng hồ, khe thời gian. 4. Đơn giản 20

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Slides bài giảng Nhập môn mạng máy tính
670 p |
308 |
34
-
Bài giảng Nhập môn mạng máy tính: Chương 3 - Ninh Xuân Hương
69 p |
178 |
22
-
Bài giảng Nhập môn mạng máy tính: Chương 2 - Ninh Xuân Hương
47 p |
144 |
20
-
Bài giảng Nhập môn mạng máy tính: Chương 5 - Ninh Xuân Hương
40 p |
156 |
18
-
Bài giảng Nhập môn mạng máy tính: Chương 6 - Ninh Xuân Hương
90 p |
168 |
18
-
Bài giảng Nhập môn mạng máy tính: Bài 1 - Các kiến thức chung
94 p |
180 |
16
-
Bài giảng Nhập môn mạng máy tính: Chương 4 - Ninh Xuân Hương
81 p |
133 |
16
-
Bài giảng Nhập môn mạng máy tính - ThS. Nguyễn Cao Đạt
46 p |
107 |
14
-
Bài giảng Nhập môn tin học - Chương 5: Giới thiệu mạng lưới máy tính
62 p |
140 |
12
-
Bài giảng Nhập môn mạng máy tính - ĐH Công nghệ Thông tin
144 p |
132 |
12
-
Bài giảng Nhập môn Học máy và Khai phá dữ liệu: Chương 8 - Nguyễn Nhật Quang
69 p |
31 |
7
-
Bài giảng Nhập môn Học máy và Khai phá dữ liệu - Chương 9.2: Học dựa trên xác suất
22 p |
28 |
6
-
Bài giảng Nhập môn Học máy và Khai phá dữ liệu - Chương 10: Mạng nơron (Neural networks)
71 p |
22 |
5
-
Bài giảng Nhập môn mạng máy tính: Chương 4 - Trường ĐH Công nghệ thông tin
172 p |
1 |
1
-
Bài giảng Nhập môn mạng máy tính: Chương 3 - Trường ĐH Công nghệ thông tin
109 p |
3 |
1
-
Bài giảng Nhập môn mạng máy tính: Chương 2 - Trường ĐH Công nghệ thông tin
105 p |
2 |
1
-
Bài giảng Nhập môn mạng máy tính: Chương 1 - Trường ĐH Công nghệ thông tin
69 p |
5 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
