intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Phân tích và thiết kế hệ thống: Chương 5 - Nguyễn Nhật Quang

Chia sẻ: Dương Hoàng Lạc Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:35

18
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Phân tích và thiết kế hệ thống: Chương 5, chương này cung cấp cho học viên những nội dung về: phân tích chức năng; mục đích của phân tích chức năng; mô hình hóa nghiệp vụ với biểu đồ hoạt động; mô hình hóa yêu cầu chức năng với biểu đồ ca sử dụng; bài tập tổng hợp;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Phân tích và thiết kế hệ thống: Chương 5 - Nguyễn Nhật Quang

  1. Phân Tích và Thiết Kế Hệ Thống (IT3120) Nguyễn Nhật Quang quang.nguyennhat@hust.edu.vn Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Viện Công nghệ thông tin và truyền thông Năm học 2020-2021
  2. Nội dung học phần: ◼ Giới thiệu về Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin hướng đối tượng ◼ Giới thiệu về Ngôn ngữ mô hình hóa UML ◼ Giới thiệu về Quy trình phát triển phần mềm ◼ Phân tích môi trường và nhu cầu ◼ Phân tích chức năng ◼ Phân tích cấu trúc ◼ Phân tích hành vi ◼ Thiết kế kiến trúc tổng thể của hệ thống ◼ Thiết kế chi tiết lớp ◼ Thiết kế giao diện sử dụng ◼ Thiết kế dữ liệu Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin – 2 Information system analysis and design
  3. Phân tích chức năng ◼ Mục đích của phân tích chức năng ◼ Mô hình hóa (MHH) nghiệp vụ với biểu đồ hoạt động ◼ MHH yêu cầu chức năng với biểu đồ ca sử dụng ◼ Bài tập tổng hợp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin – 3 Information system analysis and design
  4. Mục đích của phân tích chức năng ◼ Cho một cái nhìn sơ bộ về chức năng của hệ thống ◼ Sự phân tích theo chức năng chỉ nhằm đưa ra các chức năng lớn (các yêu cầu đối với hệ thống) ❑ Mà không tiếp tục đi sâu vào các chức năng nhỏ ❑ Vì phương pháp phân tích và thiết kế hiện tại thường dùng (và được dạy trong học phần này) là hướng đối tượng (chứ không hướng chức năng) Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin – 4 Information system analysis and design
  5. MHH nghiệp vụ với biểu đồ hoạt động (1) ◼ Mục đích của MHH nghiệp vụ (business modeling) ❑ Thường thì dự án sẽ được khởi đầu bằng một bước Nghiên cứu sơ bộ nhằm tìm hiểu Môi trường nghiệp vụ của hệ thống tương lai ❑ Trong môi trường đó thì người, thiết bị, máy tính kết hợp với nhau hoạt động theo những Quy trình nghiệp vụ nhất định ❑ Quy trình nghiệp vụ thường được mô tả bằng Biểu đồ hoạt động Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin – 5 Information system analysis and design
  6. MHH nghiệp vụ với biểu đồ hoạt động (2) ◼ Mục đích của MHH nghiệp vụ (2) ❑ Biểu đồ hoạt động (Activity Diagram) là biểu đồ mô tả một nội dung hoạt động, theo các luồng đi từ việc này sang việc khác ❑ Biểu đồ hoạt động được dùng để diễn tả: ◼ Một quy trình nghiệp vụ ◼ Logic thực hiện của một ca sử dụng, một nhóm ca sử dụng ◼ Logic thực hiện của một kịch bản sử dụng ◼ Logic thực hiện của một thao tác phức tạp ❑ Biểu đồ hoạt động là mô hình UML tương đương với sơ đồ khối hoặc biểu đồ luồng dữ liệu trong Phương pháp phân tích và thiết kế hướng chức năng Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin – 6 Information system analysis and design
  7. MHH nghiệp vụ với biểu đồ hoạt động (3) ◼ Các hoạt động và các dịch chuyển ❑ Biểu đồ hoạt động là một đồ thị có hướng, gồm có: Các nút (đỉnh) là các hoạt động, Các cạnh (cung) là các dịch chuyển, Một nút khởi đầu (một chấm đen), và (các) nút kết thúc (chấm đen có viền) ❑ Hoạt động (Activity) là một công việc, có thể là được xử lý bằng tay – ví dụ: điền mẫu (form), hoặc được xử lý bằng máy tính – ví dụ: hiển thị thông tin trên màn hình ◼ Biểu diễn hoạt động: Tên hoạt động ❑ Dịch chuyển (Transition) là sự chuyển tiếp từ hoạt động này sang hoạt động khác ◼ Biểu diễn dịch chuyển: Hoạt động 1 Hoạt động 2 Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin – 7 Information system analysis and design
  8. MHH nghiệp vụ với biểu đồ hoạt động (4) ◼ Các cảnh giới (điều kiện) ❑ Cảnh giới là một kiểm tra điều kiện, được gắn với một dịch chuyển, để diễn tả rằng dịch chuyển đó chỉ được thực hiện khi điều kiện này được thoả mãn ❑ Để thực hiện sự rẽ nhánh, UML dùng một hình thoi với ý nghĩa: ◼ Hoặc là một quyết định (decision): Có một luồng vào và nhiều luồng ra (các luồng ra phải mang các điều kiện loại trừ lẫn nhau); ◼ Hoặc là một hoà nhập (merge): Có nhiều luồng vào và chỉ một luồng ra (điểm hoà nhập sẽ được vượt qua khi có một luồng vào xuất hiện) Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin – 8 Information system analysis and design
  9. MHH nghiệp vụ với biểu đồ hoạt động (5) ◼ Các cảnh giới (điều kiện) Đo nhiệt độ [quá lạnh] [quá nóng] Đốt nóng Làm lạnh Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin – 9 Information system analysis and design
  10. MHH nghiệp vụ với biểu đồ hoạt động (6) ◼ Đồng bộ hóa ❑ Trong biểu đồ hoạt động ta có thể dùng các Thanh đồng bộ hoá để mở hay đóng các nhánh thực hiện song song: ◼ Mở các nhánh song song bằng một thanh [quá nóng] đồng bộ hoá khi nó có một dịch chuyển vào và nhiều dịch chuyển ra – ta gọi đó là một chạc (fork) Ngừng đốt nóng Làm thoáng ◼ Đóng các nhánh song song bằng một thanh đồng bộ hoá khi nó có nhiều dịch chuyển vào và một dịch chuyển ra – Đo nhiệt độ ta gọi đó là một chụm (join) Chụm chỉ có thể vượt qua khi mọi nhánh vào nó đều đã hoàn tất Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin – 10 Information system analysis and design
  11. MHH nghiệp vụ với biểu đồ hoạt động (7) ◼ Phân tuyến và phân vùng ❑ Biểu đồ hoạt động có thể được phân tuyến, như trong một bể bơi. Mỗi hoạt động phải đặt gọn trong một tuyến, và mỗi tuyến dành cho một hay một số đối tượng thực hiện. Các dịch chuyển có thể đổi tuyến tự do. ❑ Biểu đồ hoạt động cũng có thể được phân vùng, mỗi vùng gồm các hoạt động cùng hướng vào một mục đích chung nào đó. Có thể có một vùng thực hiện kịch bản chính, còn các vùng khác thực hiện các kịch bản phụ. Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin – 11 Information system analysis and design
  12. MHH nghiệp vụ với biểu đồ hoạt động (8) ◼ Tạo lập đối tượng và xuất nhập sự kiện ❑ Trong một biểu đồ hoạt động, ta muốn chỉ rõ rằng một hoạt động nào đó tạo nên một đối tượng (hoặc làm thay đổi trạng thái của đối tượng), hoặc nhận đầu vào là một đối tượng để xử lý => Ta vẽ thêm đối tượng (với trạng thái, nếu cần) vào trong biểu đồ hoạt động, và nối đối tượng đó với hoạt động liên quan bằng một mũi tên đứt nét (gọi là một luồng đối tượng). Một luồng đối tượng từ một hoạt động đến một đối tượng, rồi lại tiếp tục đi vào một hoạt động khác có thể xem là một luồng điều khiển (một dịch chuyển) giữa hai hoạt động đó. ❑ Ví dụ: Hình sau đây diễn tả một quy trình bán hàng, trong đó có chỉ rõ một đối tượng (Đơn hàng) đã được tạo lập và thay đổi trạng thái qua các bước hoạt động Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin – 12 Information system analysis and design
  13. MHH nghiệp vụ với biểu đồ hoạt động (9) ◼ Tạo lập đối tượng và xuất nhập sự kiện (2) Một quy trình nghiệp vụ bán hàng: Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin – 13 Information system analysis and design
  14. MHH yêu cầu với biểu đồ ca sử dụng (1) ◼ Mục đích MHH yêu cầu (requirements modeling) ❑ Làm rõ các chức năng lớn của hệ thống mà người dùng mong đợi (gọi là các yêu cầu chức năng) ❑ Diễn tả kết quả phân tích bằng một biểu đồ ca sử dụng (Use case diagram) của UML ❑ Trình tự công việc như sau: ◼ MHH môi trường của hệ thống bằng các tác nhân (actors) ◼ MHH yêu cầu bằng các ca sử dụng (use cases) ◼ Thiết lập các mối liên quan (relations) ◼ Lập biểu đồ ca sử dụng (use case diagram) Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin – 14 Information system analysis and design
  15. MHH yêu cầu với biểu đồ ca sử dụng (2) ◼ MHH môi trường của hệ thống bằng các tác nhân ❑ Tác nhân (actors), còn được gọi là đối tác, là vai trò của một hay nhiều người hoặc vật thể ở ngoài hệ thống có tương tác với hệ thống ❑ Có 4 loại tác nhân: ◼ Tác nhân chính ◼ Tác nhân phụ ◼ Thiết bị ngoài ◼ Hệ thống khác Hệ thống khác ◼ Biểu diễn tác nhân: Kháchhàng Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin – 15 Information system analysis and design
  16. MHH yêu cầu với biểu đồ ca sử dụng (3) ◼ MHH yêu cầu bằng các ca sử dụng ❑ Định nghĩa của ca sử dụng: ◼ Ca sử dụng (use case) là một biểu diễn của một tập hợp các chuỗi hành động của hệ thống nhằm cung cấp một kết quả cho một tác nhân ❑ Các đặc điểm: ◼ Ca sử dụng phải liên kết với một hay một số tác nhân ◼ Ca sử dụng phải dẫn tới một kết quả cụ thể ◼ Ca sử dụng phải là tập hợp của nhiều hành động Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin – 16 Information system analysis and design
  17. MHH yêu cầu với biểu đồ ca sử dụng (4) ◼ MHH yêu cầu bằng các ca sử dụng ❑ Biểu diễn ca sử dụng: Rút tiền ❑ Đặc tả một ca sử dụng: ◼ Bằng ngôn ngữ tự nhiên ❑ Tên (name) của ca sử dụng ❑ Mô tả mục đích sử dụng (description) ❑ Tác nhân (actors) chính, phụ ❑ Sự kiện kích hoạt (trigger) ❑ Điều kiện tiên quyết (Pre-conditions) ❑ Kịch bản chính (luồng xử lý chính/thông lệ) (Normal flow) ❑ Các kịch bản khác (luồng xử lý ngoại lệ/sai/lỗi) (Alternative flows) ◼ Bằng biểu đồ hoạt động (Activity diagram), hay bằng biểu đồ trình tự (Sequence diagram) của hệ thống Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin – 17 Information system analysis and design
  18. MHH yêu cầu với biểu đồ ca sử dụng (5) ◼ Thiết lập các mối liên quan (relations) Có nhiều loại liên quan: a) Liên quan khái quát hoá giữa các tác nhân ◼ Tác nhân A là khái quát hoá của tác nhân B, nếu B thừa kế mọi đặc điểm của A ◼ Biểu diễn: Kháchhàng Kháchhàng (A) qua mạng (B) Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin – 18 Information system analysis and design
  19. MHH yêu cầu với biểu đồ ca sử dụng (6) ◼ Thiết lập các mối liên quan b) Liên quan giao tiếp giữa một tác nhân với một ca sử dụng ◼ Nếu tác nhân và ca sử dụng có trao đổi thông tin với nhau ◼ Biểu diễn: Rút tiền Khách hàng Nếu thông tin trao đổi là một chiều thì dùng mũi tên Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin – 19 Information system analysis and design
  20. MHH yêu cầu với biểu đồ ca sử dụng (7) ◼ Thiết lập các mối liên quan c) Liên quan Khái quát hoá giữa hai ca sử dụng ❑ Ca sử dụng X là khái quát hoá của ca sử dụng Y, nếu Y thừa kế mọi đặc điểm của X (có thể điều chỉnh và thêm mới) ❑ Biểu diễn: Rút tiền Rút tiền mặt Rút tiền chuyển khoản Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin – 20 Information system analysis and design
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2