CHƢƠNG 2: LẬP KẾ HOẠCH THỜI GIAN
STT
Nội dung công việc
1 2
Cv liên quan đến lập kế hoạch Báo cáo và kiểm tra
Tỷ lệ thời gian (%) 10 8
3 Họp với người cộng tác
10
Làm việc với thư ký
4 5 Điện thoại
2 20
6
Tiếp khách
20
7 Đọc các công văn và báo cáo
10
8 Đi xuống đơn vị trực thuộc Ký giấy tờ trong ngày 9
10 10
Yêu cầu: Anh (chị) đánh giá như thế nào về vấn nạn của ông Hùng. Anh (chị) hãy đưa ra lời khuyên để giúp ông Hùng giải quyết vấn nạn này.
NỘI DUNG
Kỹ năng tạo nhật ký công tác
Kỹ năng xây dựng lịch trình làm việc
Kỹ năng lập danh sách công việc hàng ngày
Kỹ năng sử dụng công cụ tin học hỗ trợ lập
kế hoạch thời gian
CÔNG CỤ LẬP CHƯƠNG TRÌNH LÀM VIỆC
Các công cụ được sử dụng để ghi lại một cách chính xác, rõ ràng những sự kiện sắp diễn ra, những cuộc hẹn và những nhiệm vụ cần thực hiện. Một số công cụ:
Lịch công tác hàng ngày (Time schedule) Sổ tay / nhật ký (Diary/ Day book) Lịch để bàn (Daily calendar) Thiết bị điện tử trợ giúp hoạch định thời gian (Electronic
organizer)
Lịch công tác hàng ngày
Giám đốc
Thƣ ký
8h00-8h15
Xây dựng kế hoạch ngày
8h15-8h45
Cuộc họp với nhân viên
8h45-10h15
Xây dựng báo cáo
Mở thư và soạn thảo thư trả lời
10h15-11h15
Thông tin điện thoại
11h15-trưa
Công việc VP
Cuộc gặp không chính thức
Trưa-13h00
Ăn trưa
13h00-14h00
Thư tín
14h00-15h00
Thông tin điện thoại
15h00-16h30
Các cuộc hen
Công việc VP
16h30-17h00
Đánh giá CV trong ngày
Kỹ năng lập sổ tay/nhật ký (Diary/ Day book)
• Là phương pháp truyền thống: Có kích cơ nhỏ có thể mang theo người mọi lúc, mọi nơi. Được sử dụng để để ghi lại những suy nghĩ hoặc thông tin
quan trọng, những sáng kiến bất ngờ
Thời gian xác định ít nhất là 3 ngày và tốt hơn cả là cho 1 tuần Ghi lại mọi hoạt động khi viết nhật ký kể cả những việc nhỏ
nhất.
• Lập sổ tay sổ tay/nhật ký:
Chuẩn bị cuốn sổ có kích thước nhỏ Luôn cài sẵn bút viết trong sổ/ nhật ký để có thể ghi lại ngay những
thông tin cần thiết khi cần
Sử dụng bút màu để đánh dấu cộng việc có mức độ quan trọng khác
nhau.
Nên lưu lại sổ/ nhật ký cũ để phục vụ tra cứu sau này
Hoạt động
Ví dụ: Nhật ký công tác hàng ngày Thời gian
Mức ƣu tiên
Số phút sử dụng
8:45 Email: kiểm tra và trả lời
15
B
8:42 Chờ máy tính khởi động 3 C
9:00 Giải lao: uống cà phê tán gẫu 9 C
9:09 Chờ họp: dọn bàn làm việc 6 C
10:15 Giải lao: cà phê, email cá nhân
15
C
9:15 Họp: nhóm giới thiệu sản phẩm 60 A
10:30 Điện thoại: tới bộ phận kỹ thuật 8 B
10:42 Internet: xem thời tiết và tin tức 7 C
11:00 Chuẩn bị ăn trưa 8 B
11:08 Họp: bàn kế hoạch 32 C
11:40 Di chuyển: ra ngoài ăn trưa 120 B
1:52 Emai: gửi và trả lời 12 C
2:04 Điện thoại: trả lời tin nhắn 11 C
2:15 Tiếp khách: sinh viên thực tập 18 C
Ví dụ: nhật ký công tác hàng ngày (tiếp)
Hoạt động
Số phút sử dụng Mức ƣu tiên Thời gian
2: 23 Tiếp khách: Khách hàng ký hợp đồng 15 A
2:28 Việc giấy tờ: báo cáo hàng ngày 4 B
2:32 Email: thư đến 3 C
2:35 Việc giấy tờ: tiếp tục báo cáo 12 B
2:47 Giải lao: uống nước 10 C
3:00
Họp: xét duyệt ngân sách
72
B
2:57 Chuẩn bị; thu thập tài liệu cho cuộc họp 3 B
4:15 Email: gửi và trả lời 11 B
4:26 Internet: xem tin tức 4 B
4:30 Kế hoạch: kiểm tra điều chỉnh lịch làm việc ngày mai 10 C
4:40 Việc giấy tờ: tiếp tục báo cáo 10 A
4:50 Email: thư đi 10 B
5:00 Rời văn phòng
Lập kế hoạch thời gian là gì?
Xác định mục tiêu sử
dụng thời gian
Lựa chọn biện pháp thực hiện mục tiêu sử dụng thời gian hiệu quả
Tại sao phải quản trị thời gian?
1
• Góp phần tiết kiệm thời gian, từ đó tiết kiệm nguồn lực
2
• Huy động nguồn lực hợp l{, kiểm soát nguồn lực
3
• Góp phần giảm chi phí, giảm giá thành, tăng lợi nhuận
4
Xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp
5
Nâng cao năng lực cạnh tranh
Lập kế hoạch thời gian như thế nào?
Tạo nhật ký công tác
Xây dựng lịch trình làm việc
Lập danh sách công việc hàng ngày
Sử dụng công cụ tin học hỗ trợ lập kế hoạch thời gian
Tạo nhật ký công tác
Lịch công tác hàng ngày (Time schedule) Lập sổ tay sổ tay/nhật ký (Diary/ Day book) Lịch để bàn (Daily calendar)
Lịch công tác hàng ngày Giám đốc
Thƣ ký
8h00-8h15
Xây dựng kế hoạch ngày
8h15-8h45
Cuộc họp với nhân viên
8h45-10h15
Xây dựng báo cáo
Mở thư và soạn thảo thư trả lời
10h15-11h15
Thông tin điện thoại
11h15-trưa
Công việc VP
Cuộc gặp không chính thức
Trưa-13h00
Ăn trưa
13h00-14h00
Thư tín
14h00-15h00
Thông tin điện thoại
15h00-16h30
Các cuộc hen
Công việc VP
16h30-17h00
Đánh giá CV trong ngày
Lập sổ tay/nhật ký (Diary/ Day book)
Là phương pháp truyền thống Có kích cơ nhỏ có thể mang theo người mọi lúc, mọi nơi. Được sử dụng để để ghi lại những suy nghĩ hoặc thông tin
quan trọng, những sáng kiến bất ngờ
Thời gian xác định ít nhất là 3 ngày và tốt hơn cả là cho 1 tuần Ghi lại mọi hoạt động khi viết nhật ký kể cả những việc nhỏ
nhất.
Lập sổ tay sổ tay/nhật ký:
• Chuẩn bị cuốn sổ có kích thước nhỏ • Luôn cài sẵn bút viết trong sổ/ nhật ký để có thể ghi lại ngay những
thông tin cần thiết khi cần
• Sử dụng bút màu để đánh dấu cộng việc có mức độ quan trọng khác
nhau.
• Nên lưu lại sổ/ nhật ký cũ để phục vụ tra cứu sau này
XÂY DỰNG LỊCH TRÌNH LÀM VIỆC
Xây dựng Bản liệt kê những nhiệm vụ trọng tâm
Xây dựng Lịch trình cho những nhiệm vụ dài hạn
Xây dựng Bản liệt kê những nhiệm vụ trọng tâm
Xem xét bản liệt kê công việc trọng tâm vào đầu giờ
mỗi ngày
Gạch bỏ bản liệt kê công việc đã được thực hiện Đánh giá và phân loại công việc theo cấp độ A, B, C
những công việc mới để đưa vào lịch trình ở thời điểm cuối ngày
Hãy lên danh sách việc phải làm cho ngày tiếp theo vào cuối ngày trước đó hoặc đầu ngày tiếp theo. Phối hợp thực hiện công việc có liên quan trong lịch
trình
Dành thời gian dự phòng đối với những công việc đột
xuất
Bản kê nhiệm vụ trọng tâm
1. Những cuộc điện thoại
khẩn
2. Lập kế hoạch ngân sách
3. Gặp gỡ khách hàng A
4. Phân loại công văn đến
5.
6.
Xây dựng lịch trình cho những nhiệm vụ dài hạn
Công việc có tính chất lặp đi lặp lại
Tối đa là một năm
Sử dụng biểu đồ treo tường (Biểu đồ Gantt)
Ví dụ: Kế hoạch cho một năm hoạt động
JAN
FEB MAR APR MAY
JUN
JUL
AUG SEP
OCT
NOV
DEC
Kết thúc năm tài chính
Các khoản ngân sách
Hội nghị bán hàng
Những chuyến công du
Tuyển dụng, đào tạo
Đánh giá nhân sự
Xem xét vấn đề lương
Kỹ năng xây dựng công việc thường nhật
Danh sách công việc thường nhật là tập hợp tất cả những việc bạn cần làm trong ngày (tuần, tháng) trong một mẫu.
Công việc thường ngày bao gồm:
Bao gồm như: các cuộc họp phải tham dự, những quyết định phải làm, những cuộc gọi phải thực hiện hoặc muốn nhận
Biên bản, thư từ, email phải viết Những việc ưu tiên từ trước chưa thực hiện
Phân loại công việc theo nguyên lý Pareto
Loại A: những công việc quan trọng và cấp thiết Loại B: những công việc hoặc quan trọng hoặc cấp
thiết
Loại C: những công việc không quan trọng cũng không cấp thiết, nhưng có tính chất thường xuyên
41
CÁC CÔNG CỤ TIN HỌC HỖ TRỢ
• Các phần mềm và phần cứng để lên lịch làm việc • Lịch máy tính cá nhân: eCalendar50Portable • Máy hỗ trợ cá nhân kỹ thuật số PDA • Microsoft Outlook • …
NỘI DUNG THỰC HÀNH
• Lập danh sách những công việc thường nhật của bản thân, sau đó phân loại và sắp xếp các công việc đó thành nhóm A, B, C. • Thảo luận nhóm: Tình huống