intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Sán dải heo bò Taenia spp, Taenia solium, Taenia saginata - PGS. TS. Trần Thị Hồng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Sán dải heo bò Taenia spp, Taenia solium, Taenia saginata do PGS. TS. Trần Thị Hồng biên soạn với mục tiêu: Nêu những đặc điểm về hình thái để phân biệt hai loại sán dải ký sinh ở người; Nêu những đặc điểm lan truyền bệnh sán dải trưởng thành ở Việt Nam; Trình bày các triệu chứng bệnh của STT và bệnh nang ấu trùng; Nêu các biện pháp dự phòng bệnh sán dải trưởng thành.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Sán dải heo bò Taenia spp, Taenia solium, Taenia saginata - PGS. TS. Trần Thị Hồng

  1. SÁN DẢI HEO BÒ Taenia spp Taenia solium Taenia saginata PGS.TS. TRẦN THỊ HỒNG
  2. MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Nêu những đặc điểm về hình thái để phân biệt hai loại sán dải ký sinh ở người 2. Nêu những đặc điểm lan truyền bệnh sán dải trưởng thành ở Việt Nam 3. Trình bày các triệu chứng bệnh của STT và bệnh nang ấu trùng 4. Nêu các biện pháp dự phòng bệnh sán dải trưởng thành.
  3. HÌNH THỂ SÁN TRƯỞNG THÀNH Taenia solium Taenia saginata  Thân dẹp, màu trắng đục, dài từ  Dài 4-10m, có sán dài 25m. 2-4 m, có khoảng 800-1000 đốt. Cấu tạo cơ thể có 3 phần: đầu,  Đầu: hình quả lê, đường kính 1- cổ, và các đốt sán 2mm, có bốn đĩa hút hình thuẫn, không có chuỷ và móc  Đầu: nhỏ, hình cầu, kt# 1mm, đầu có 4 đĩa hút, trên đầu có  Cổ: dài khoảng 5mm, hẹp chuỷ với hai hàng móc, mỗi  Các đốt sán: hàng tạo thành một vòng, mỗi vòng có 25-30 móc o Gần đầu có chiều ngang rộng hơn chiều dài, càng xa đầu càng trưởng thành
  4. HÌNH THỂ SÁN TRƯỞNG THÀNH  Cổ: nối tiếp với đầu, là nơi sản sinh ra các đốt sán o Thân gồm các đốt sán: o Đốt sán non gần cổ có chiều ngang rộng hơn chiều dài, chỉ có cơ quan sinh dục đực. Đốt càng xa cổ càng to và già. o Đốt sán già mang trứng: chiều dài Mỗi đốt sán có lỗ sinh dục xen kẽ hai lớn hơn chiều ngang, tử cung chạy bên hông khá đều. dọc theo chiều dài đốt sán, hai bên tử cung có số nhánh 15-30 nhánh, o Đốt trưởng thành có chiều ngang bằng chứa 80.000-100.000 trứng. chiều dài, chứa cơ quan sinh dục đực và cái. o Các đốt sán già rất di động, lỗ sinh dục hai bên hông xen kẽ không o Các đốt già có chiều dài gấp đôi chiều dều và các đốt sán đứt ra, có thể tự rộng, chỉ chứa cơ quan sinh dục cái, có động bò ra ngoài lúc đi cầu, hoặc tử cung phân nhánh, từ 7-
  5. a b 200 m c 0.5 mm 50 m 7.2
  6. a c 2 mm b d 0.5 mm 7.4
  7. TRỨNG VÀ NANG ẤU TRÙNG Taenia solium Taenia saginata ■ Trứng hai loại sán dải rất ■ Trứng màu nâu sậm,giống giống nhau khó phân biệt, chỉ trứng sán dải heo, khó phân gọi chung là trứng Taenia sp biệt. Kích thước 35-40 µm, ■ Nang ấu trùng sán dải heo: hình bầu dục, vỏ dày, có tia sọc, trong có phôi 6 móc. (Cysticercus cellulosae) ■ Nang ấu trùng sán dải bò: Hình bầu dục , màu trắng kích thước: 15x5mm, là một đục, kt dài # 5mm, rộng # bọc chứa đầy chất lỏng màu 8-10mm, có thể thấy bằng hồng đỏ, trong có đầu ấu mắt thường trùng không có móc, có 4 đĩa hút, nhìn ngoài nang có màu hồng
  8. 20 m 50 m 7.13
  9. a b 2 mm 1 mm 7.5
  10. CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN Taenia solium STT sống trong ruột non người, thường Taenia saginata chỉ có một sán ký sinh. Tuy nhiên cũng STT sống trong ruột non người, có trường hợp có nhiều sán ký sinh. phần hỗng tràng, đầu bám vào niêm STT có thể sống ở người hơn 25 năm, mạc ruột nhờ các đĩa hút. Nơi đây nhờ có 4 đĩa hút và 2 hàng móc, sán các chất dinh dưỡng sẽ bám vào cơ bám vào niêm mạc ruột non, từ đó các thể sán. Thường chỉ có một con sán chất dinh dưỡng được ngấm vào cơ thể trong cơ thể người. Đốt sán già tách sán. Các đốt già tách khỏi dây sán dưới rời khỏi sán xuống ruột già, ruột dạng những chuỗi ngắn(5-6 đốt) không sigma, trực tràng rồi từ đó đốt sán di động theo phân ra ngoài. Đốt sán có chuyển động và chui ra hậu môn, hạ khi vỡ trong lòng ruột, phóng thích bộ, xuống chân, đôi khi bò ngược trứng, do vậy trứng và đốt sán có thể lên bụng, nách bệnh nhân theo phân ra ngoài, phát tán ra môi trường, do người đi tiêu bừa bãi hay dùng phân tưới cho hoa màu
  11. Heo bị nhiễm do nuốt trứng có trong rau, Mỗi đốt sán tung ra khoảng 80.000 bèo...sẽ nhiễm bệnh giống trường hợp sán trứng, do đó có thể tìm thất đốt sán dải bò. AT sán dải heo tạo thành nang ở cơ trong phân. Khi đốt sán mang trứng rơi gọi là “gạo heo”, ngoài ra AT có thể đến ra đồng cỏ, trứng có khuynh hướng các mô cơ quan khác như gan, não, phát tán khắp nơi, nhờ có vỏ dày, trứng mắt...Nang AT màu trắng đục, hình bầu tồn tại rất lâu trong môi trường(6-12 dục, bên trong có chứa dịch và đầu sán. tháng). Khi trâu bò ăn phải, phôi thai 6 Gạo heo thường gặp cơ dưới lưỡi, cơ cổ, móc sẽ nở trong ruột, theo đường máu cơ vai. Người bị nhiễm do ăn thịt heo chứa đến tim(T) và phát tán theo đường đại nang ấu trùng còn sống hay nấu chưa chín, tuần hoàn đến các cơ quan như bắp thịt, nang AT sẽ thoát ra trong ruột, lộn đầu ra ngoài thành STT sau 8-12 tuần. Ngoài ra, tạo thàng nang AT sán dải bò trong người có thể nuốt trứng có trong thức ăn, vòng 6 tuần. Nang AT thấy ở lưỡi, cơ rau sống không rửa kỹ, nước uống bị ô hoành, tim, mông. AT sống một năm, nhiễm, hay tự nhiễm do người nhiễm sán sau đó khô rắn lại. Người nhiễm do ăn trưởng thành bị nôn rồi nuốt đốt sán già từ thịt trâu hay bò sống hay nấu không kỹ, ruột vào dạ dày và nhiễm một lượng lớn nang AT sẽ thoát ra trong ruột, lộn đầu trứng dẫn đến bệnh nang ấu trùng sán dải ra ngoài , phát triển thành STT trong 8- heo 10 tuần
  12. CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA SÁN DẢI HEO TAENIA SOLIUM
  13. DỊCH TỄ HỌC  Bệnh gặp khắp nơi, trừ những xứ theo đạo Hồi, không ăn thịt heo hay thịt bò.  Trứng có vỏ dày nên tồn tại hàng tháng ở môi trường bên ngoài (đất, cỏ rau). Heo, bò ăn rau cỏ có trứng sán sẽ nhiễm ấu trùng sán. Người nhiễm sán trưởng thành do ăn thịt heo, bò chứa ấu trùng sán không nấu chín như nem chua, bò nhúng dấm, ..  Người ăn rau sống không rửa kỹ hay do phản nhu động ruột đẩy khúc sán mang trứng từ ruột lên dạ dày sẽ bị nhiễm nang ấu trùng ở các cơ quan(chỉ gặp khi nhiễm trứng sán dải heo).
  14. TRIỆU CHỨNG BỆNH 1. Bệnh sán dải heo, bò trưởng thành: Trong ruột bệnh nhân có sán dải trưởng thành  Đa số trường hợp bệnh nhân không có triệu chứng, chỉ phát hiện bệnh khi có trứng hay đốt sán trong phân( trường hợp nhiễm sán dải heo) hoặc thấy đốt sán tự bò ra ngoài dính trong quần áo, chăn mền, giường chiếu, quanh chỗ nằm ngủ (sán dải bò).  Số khác có những biểu hiện RLTH như tiêu chảy xen kẽ táo bón, buồn nôn, nôn ói, ăn không tiêu, không ngon, ngứa hậu môn, nổi mẩn, da xanh, trẻ em, cáu gắt, động kinh.
  15. TRIỆU CHỨNG BỆNH 2. Bệnh ấu trùng sán dải heo ở người: TC tùy thuộc nơi khu trú của AT. ■ Nang AT có thể ký sinh ở da, mô dưới da, bắp thịt, thường không có TC, chỉ tình cờ phát hiện qua siêu âm hay X quang, có khi là những cục u dưới da, có trường hợp làm viêm da, gây ngứa, nổi mề đay ■ Nang AT ở mắt gây chảy nước mắt sống, cử động mắt khó khăn, lồi mắt, lé mắt, rối loạn thị giác, giảm thị lực, đôi khi gây mù mắt
  16. TRIỆU CHỨNG BỆNH ■ Nang AT ở não: có tác dụng như một khối u trong não như HC tăng áp lực sọ não, nhức đầu, chóng mặt, động kinh, suy giảm trí nhớ, bại liệt.. ■ Nang AT ở cơ tim: tăng nhịp tim, khó thở, ngất xỉu, thường khó chẩn đoán, chỉ biết khi mổ tim hay giải phẫu tử thi.
  17. CHẨN ĐOÁN 1. Bệnh sán dải heo bò: ■ Phát hiện đốt sán dải bò quanh chỗ nằm ngủ, dính trong quần áo.. Hoặc tìm thấy trứng, đốt sán trong phân ■ Làm pp Graham 2. Bệnh nang AT ở các cơ quan:  BHLS + DT phù hợp  Huyết thanh miễn dịch kết hợp hình ảnh học
  18. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Brown H. W. and Neva F. a. (1994) Sixth edition, Meredith publishing Company, New York. 2. Craig and Faust’s (1970) Clinical parasitology, eighth edition, Lea – febiger – Philadelphia 3. Ichiro M. (1991), “Taeniasis” An Illustrated book of helminthic zoonoses, International Medical Foundation of Japan, Tokyo, pp. 224 - 229. 4. Ký sinh trùng y học(2010), giáo trình đại học, bộ môn ký sinh học, khoa Y, Đại Học Y Dược TP. HCM, NXB Y Học 5. Ký sinh trùng y học(2017), giáo trình đại học, bộ môn ký sinh vi nấm học, Đại Học Y khoa Phạm ngọc Thạch.
  19. CÂU HỎI TỰ LƯỢNG GIÁ 1. Đặc tính cơ quan sinh dục của sán dải : A. Sán dải là loài lưỡng tính. B. Bộ phận sinh dục đực và cái phát triển cùng lúc. C. Bộ phận sinh dục đực thoái hóa ở đốt sán già. D. Bộ phận sinh dục cái tăng sinh nhiều ở đốt sán non.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
89=>2