intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Sinh học 11 - Bài 34: Sinh trưởng ở thực vật (Nguyễn Lưu Thanh Huyền)

Chia sẻ: Dung Hải Phòng | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:25

51
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Sinh học 11 - Bài 34: Sinh trưởng ở thực vật biên soạn bởi giáo viên Nguyễn Lưu Thanh Huyền trình bày khái niệm; sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp; các mô phân sinh; sinh trưởng sơ cấp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Sinh học 11 - Bài 34: Sinh trưởng ở thực vật (Nguyễn Lưu Thanh Huyền)

  1. TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM ­ ĐĂKLĂK TỔ SINH ­ CN    MÔN SINH LỚP 11 GV: Nguyễn Lưu Thanh Huyền Năm học 2012 ­ 2013
  2. Chương III SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN  A­ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN  Ở THỰC VẬT  BÀ I 34
  3. BÀ I 34 I. KHÁI NIỆM II. SINH TRƯỞNG SƠ CẤP VÀ SINH TRƯỞNG THỨ  CẤP      1. Các mô phân sinh      2. Sinh trưởng sơ cấp      3. Sinh trưởng thứ cấp      4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng
  4. §34 SINH TRƯỞNG Ở THỰC VẬT I.KHÁI NIỆM Quan sát  hình và  cho biết  Sinh  trưởng  của thực  vật là gì ?
  5. §34 SINH TRƯỞNG Ở THỰC VẬT I.KHÁI NIỆM Sinh trưởng  của thực vật  là quá trình  tăng về kích  thước (chiều  dài, bề mặt,  thể tích) của  cơ thể do tăng  số lượng và  kích thước  của tế bào.
  6. §34 SINH TRƯỞNG Ở THỰC VẬT II. SINH TRƯỞNG SƠ CẤP VÀ SINH TRƯỞNG THỨ CẤP 1. Các mô phân sinh  Mô phân sinh là gì ? Mô phân sinh là nhóm các tế bào chưa phân hóa, duy trì  được khả năng nguyên phân trong suốt đời sống của cây.  Có những loại mô phân sinh nào ?
  7. Chồi đỉnh chứa mô phân sinh đỉnh H 34.1 Tầng sinh mạch Mô phân Tầng sinh bần sinh bên Ở cây gỗ, mô phân sinh bên làm dày thân và rễ Mô phân sinh đỉnh trở thành cành hoa Lông hút Lá non Mô phân sinh đỉnh rễ Tầng phát sinh Mắt (mô phân sinh Chóp rễ lóng) lóng Tầng phát sinh (mô phân sinh A­  MÔ PHÂN SINH BÊN XUẤT  HIỆN Ở  lóng) B ­ MÔ PHÂN SINH LÓNG ĐẢM BẢO CHO  ĐỈNH THÂN VÀ ĐỈNH RỄ LÓNG SINH TRƯỞNG DÀI RA
  8. Mô phân sinh lóng  ở các mắt
  9. §34 SINH TRƯỞNG Ở THỰC VẬT II. SINH TRƯỞNG SƠ CẤP VÀ SINH TRƯỞNG THỨ CẤP 1. Các mô phân sinh Mô phân sinh   Mô phân sinh đỉnh: có ở chồi đỉnh,  chồi nách, đỉnh rễ cây 1 và 2 lá mầm  Mô phân sinh bên: có ở thân và rễ  cây hai lá mầm  Mô phân sinh lóng: có ở thân cây  một lá mầm
  10. 2. Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp: Quan sát hình vẽ ,thảo luận nhóm hoàn thành PHT: Nội dung so  Sinh truởng sơ  Sinh trưởng  sánh cấp thứ cấp Kiểu sinh  trưởng 2.Nơi sinh  trưởng Nguồn gốc sự sinh  trưởng Có ở thực vật nào
  11. §34 SINH TRƯỞNG Ở THỰC VẬT 2. Sinh trưởng sơ cấp Mô phân Lá sinh đỉnh cành Mô phân sinh chồi nách Miền chồi đỉnh (mặt cắt dọc) Quá trình sinh trưởng của cành H 34.2 - SINH TRƯỞNG SƠ CẤP CỦA THÂN
  12. Phân biệt sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp Các chỉ tiêu Sinh trưởng sơ cấp Sinh trưởng theo  Kiểu sinh trưởng chiều dài Mô phân sinh đỉnh  Nơi sinh trưởng (chồi đỉnh, chồi  nách, đỉnh rễ), MPS  lóngạt động  Do ho Nguồn gốc sự sinh  nguyên phân của  trưởng MPS đỉnh  tạo ra TV một lá mầm và  Có ở thực vật nào phần non TV hai lá  m ầm
  13. Chồi đỉnh Biểu bì Vảy chồi Vỏ Mạch rây sơ cấp Sinh trưởng Tầng sinh mạch năm nay Tủy Mạch gỗ sơ cấp Sinh trưởng sơ cấp Chu bì Mạch gỗ sơ cấp Bần (vỏ bì) Tầng sinh bần Mạch gỗ thứ cấp Mạch rây sơ cấp Sinh trưởng 1 năm về Mạch rây thứ cấp trước Tủy Tầng sinh mạch Sinh trưởng thứ cấp Vỏ Sinh trưởng 2 năm về trước Hình 34.3 Sinh trưởng sơ cấp và thứ cấp của  thân cây gỗ
  14. Phân biệt sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp Các chỉ tiêu Sinh trưởng thứ cấp Kiểu sinh trưởng Sinh trưởng theo chiều  ngang Mô phân sinh bên (tầng sinh  Nơi sinh trưởng bần và tầng sinh mạch) Nguồn gốc sự sinh  Do hoạt động nguyên phân của  trưởng MPS bên tạo ra Có ở thực vật nào Thực vật hai lá mầm
  15. Chồi đỉnh Biểu bì Vảy chồi Vỏ Mạch rây sơ cấp Sinh trưởng Tầng sinh mạch năm nay Tủy Mạch gỗ sơ cấp Sinh trưởng sơ cấp Chu bì Mạch gỗ sơ cấp Bần (vỏ bì) Tầng sinh bần Mạch gỗ thứ cấp Mạch rây sơ cấp Sinh trưởng 1 năm về Mạch rây thứ cấp trước Tủy Tầng sinh mạch Sinh trưởng thứ cấp Vỏ Sinh trưởng 2 năm về trước Hình 34.3 Sinh trưởng sơ cấp và thứ cấp của  thân cây gỗ
  16.   Quan sát hình cho biết cấu  tạo   của cây thân gỗ? + Gỗ lõi(Ròng): Màu sẫm ở trung  tâm của thân và rễ,gồm những tế  bào thứ cấp già. C/n: Nâng đỡ cho cây. + Gỗ dác: Màu sáng kế theo phía  ngoài,gồm những tế bào gỗ thứ  cấp trẻ hơn. C/n: Vận chuyển nước và ion  khoáng. + Vỏ cây(bần): Do tầng sinh bần  tạo ra. C/n: Bảo vệ cây.
  17.     Vòng năm là gì?Vai trò của vòng  năm trong lâm nghiệp và mặt hàng  gỗ? +Các vòng đồng tâm với màu sáng  và tối xen kẽ là vòng năm. +Dựa vào vòng năm xác định tuổi  cây,chất lượng gỗ tốt hay xấu,già  hay trẻ.     Dựa vào vòng gỗ xác định tuổi cây  như thế nào?    Mỗi năm cây cho 1 vòng gỗ màu  sáng(sinh trưởng vào mùa mưa)và 1  vòng màu sẫm(sinh trưởng vào mùa  khô)
  18. Con người ứng dụng các vòng gỗ (vòng  năm) vào thực tiễn như thế nào?
  19. Một số sản phẩm được sản xuất từ gỗ
  20. 4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng   Gồm các nhân tố Ví dụ ­ Đặc điểm di truyền của giống và loài  Cây lim ST chậm,  Giai đoạn măng  Nhân tố  cây cây tre ST nhanh cây tre ST nhanh  bên trong  ­ Các thời kì ST của giống và loài cây Cây th ừa hoocmon  về sau ch ậm lại ­ Hoocmôn thực vật điều tiết tốc độ ST  giberelin của cây Cây ngô ST chậm ở 10  Nhiệt độ: ảnh hưởng nhiều đến sinh  ­ 370C, ST nhanh ở  trưởng của thực vật 370C ­ 440C Hàm lượng nước: ST của TV phụ thuộc  Tb chỉ ST trong đk độ  no nước tb không nhỏ  vào độ no nước của các tb mô phân sinh hơn 95% Nhân tố  Ánh sáng: ảnh hưởng đến ST của TV  Cây trong tối mọc  vóng lên còn cây ngoài  bên ngoài  thông qua QH và biến đổi hình thái sáng mọc chậm lại O2 giảm xuống dưới  Oxi: rất cần cho sinh trưởng của thực  5% thì ST bị ức chế v ật Dinh dưỡng khoáng: đặc biệt là nguyên  Cây thiếu nitơ thì ST  bị ức chế thậm chí  tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu bị chết
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2