Bài giảng Sinh lí bệnh tuần hoàn
lượt xem 18
download
Bài giảng Sinh lí bệnh tuần hoàn được biên soạn nhằm trang bị cho các bạn những kiến thức về định nghĩa suy tim và nêu một số nguyên nhân chính gây suy tim; cơ chế bệnh sinh của suy cơ tim và những thay đổi chỉ tiêu hoạt động khi tim suy; cơ chế biểu hiện của suy tim trái và suy tim phải; cơ chế bệnh sinh cao huyết áp vô căn và cao huyết áp triệu chứng; cơ chế bệnh sinh các trạng thái bệnh lý chính gây giảm huyết áp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Sinh lí bệnh tuần hoàn
- SINH LÝ BỆNH TUẦN HÒAN Mục tiêu: Định nghĩa suy tim và nêu một số nguyên nhân chính gây suy tim. Giải thích cơ chế bệnh sinh của suy cơ tim và nêu những thay đổi chỉ tiêu hoạt động khi tim suy. Giải thích cơ chế biểu hiện của suy tim trái và suy tim phải. Giải thích cơ chế bệnh sinh cao huyết áp vô căn và cao huyết áp triệu chứng. Giải thích cơ chế bệnh sinh các trạng thái bệnh lý chính gây giảm huyết áp. 1
- SUY TIM Định nghĩa: Suy tim là một trạng thái sinh lý bệnh trong đó bất thường chức năng tim làm tim không có khả năng bơm một lượng máu ra khỏi tim ứng với yêu cầu chuyển hóa của các mô và / hay chỉ có thể đáp ứng được yêu cầu này với sự tăng thể tích tâm trương một cách bất thường. 2
- CƠ CHẾ BỆNH SINH CỦA SUY CƠ TIM • Trong suy tim, hiện tượng căn bản là giảm sức co cơ tim. Hiện nay, đa số tác giả cho rằng rối loạn chuyển hóa ở cơ tim là yếu tố bệnh sinh chủ yếu gây suy tim. Theo Olson, quá trình chuyển hóa năng lượng ở cơ tim diễn qua 3 giai đoạn: Tạo năng lượng. Dự trữ năng lượng. Sử dụng năng lượng. Nếu 1 trong 3 khâu đó rối loạn, khả năng co bóp cơ tim giảm, dẫn đến suy tim. Trong suy tim cấp, chủ yếu rối loạn tạo năng lượng. Trong suy tim mãn, chủ yếu do rối loạn sử dụng năng lượng. 3
- CƠ CHẾ BỆNH SINH CỦA SUY CƠ TIM 1. Rối loạn cơ chất tạo năng lượng: Giảm sử dụng acid béo tự do do giảm carnitine là chất dùng để chuyên chở acid béo tự do vào ti lạp thể. Rối loạn chuyển hóa glucose do thiếu oxy, thiếu B1 (do B1 là 1 coenzyme trong phản ứng khử carboxyl t ổng h ợp ACoA từ acid pyruvic). Giảm hoạt tính của adenyl cyclase, do đó làm giảm phân ly glycogen, giảm khả năng đưa Ca++ vào tơ cơ. 4
- CƠ CHẾ BỆNH SINH CỦA SUY CƠ TIM 2. Rối loạn dự trữ năng lượng: ATP bình thường, trong khi creatin phosphat giảm rõ. 3. Rối loạn sử dụng và biến đổi năng lượng: Giảm hoạt tính myosin ATPase làm giảm vận tốc phóng thích năng lượng cần cho co cơ. 5
- CƠ CHẾ BỆNH SINH CỦA SUY CƠ TIM 4. Rối loạn hoạt động liên kết kích thích co thắt: • Giảm hoạt tính Ca++ATPase làm giảm tập trung Ca++ ở mạng lưới tương cơ. Do đó, khi khử cực, có ít Ca++ sẵn sàng phóng thích cho quá trình co cơ. • Digitaline làm tăng vận tốc và số lượng Ca++ từ ngoài thấm vào tế bào. 6
- CƠ CHẾ BỆNH SINH CỦA SUY CƠ TIM Tóm lại, 3 cơ chế chính gây giảm sức co cơ tim là: Giảm sử dụng acid béo tự do. Giảm hoạt tính ATPase. Giảm phóng thích Ca++ từ mạng lưới tương cơ. 7
- THAY ĐỔI CHỈ TIÊU HOẠT ĐỘNG KHI TIM SUY Giảm lưu lượng tim • Do tim suy, khả năng co bóp cơ tim giảm. • Giai đoạn đầu có các cơ chế bù trừ để cố duy trì lưu lượng tim ở mức bình thường: • Phì đại tim (hypertrophy) là cơ chế bù trừ căn bản khi gánh nặng công việc tăng. Norepinephrine tiết tại tim kích • thích t ăng tổng hợp protein làm tăng số đơn vị sarcomère. Như vậy, dù giảm sức co của mỗi đơn vị sarcomère, nhưng do phì đại, khối lượng tăng, nên tổng sức co cơ bình thường. Hậu quả: cung cấp máu nuôi cơ tim không đủ gây đau thắt ngực (angina pectoris). 8
- THAY ĐỔI CHỈ TIÊU HOẠT ĐỘNG KHI TIM SUY Hệ thần kinh giao cảm tăng hoạt động • ∙ Nhịp tim tăng. Tim đã yếu nên không tăng được nhiều, càng đập nhanh, sức co bóp càng giảm, lưu lượng tim không tăng nhiều nên không đảm bảo nhu cầu cơ thể. Tim đập nhanh càng chóng suy. • ∙ Tăng sức co cơ tim: để làm tăng lưu lượng tim nhưng lại làm tăng công và tăng mức tiêu thụ oxy của cơ tim. • ∙ Co mạch ngoại vi: để duy trì huyết áp ở mức cần thiết, nhưng lại làm tăng hậu gánh, cản trở việc tống máu. Co mạch ngoại vi còn làm tăng lượng máu trở về tim, tăng áp suất máu dồn về thất, tăng thể tích cuối tâm trương của thất để thất co bóp mạnh, nhưng lại tham gia gây ứ máu phía trên tim. • Hậu quả: da lạnh, đổ mồ hôi, tim đập nhanh. 9
- THAY ĐỔI CHỈ TIÊU HOẠT ĐỘNG KHI TIM SUY Tăng thể tích máu Lưu lượng tim giảm, máu đến thận ít, bộ máy cận cầu thận tăng tiết renin đưa đến tăng aldosterone gây giữ nước và muối. Hậu quả: tăng áp lực tâm nhĩ trái và tĩnh mạch phổi đưa đến xung huyết phổi gây khó thở. 10
- THAY ĐỔI CHỈ TIÊU HOẠT ĐỘNG KHI TIM SUY Giảm tốc độ tuần hoàn • Suy tim khả năng co bóp giảm nên máu chảy chậm đặc biệt ở hệ tĩnh mạch, dẫn đến ứ máu ở phổi trong suy tim trái và ứ máu ở hệ tĩnh mạch ngoại vi trong suy tim phải. 11
- THAY ĐỔI CHỈ TIÊU HOẠT ĐỘNG KHI TIM SUY Thay đổi huyết áp • Giảm huyết áp động mạch: do lưu lượng tim giảm. • Giảm sức cản ngoại vi do ứ trệ tuần hoàn, thiếu oxy gây dãn mạch. • Tăng huyết áp tĩnh mạch: do tim co bóp giảm làm ứ máu hệ tĩnh mạch. 12
- THAY ĐỔI CHỈ TIÊU HOẠT ĐỘNG KHI TIM SUY Công và hiệu suất của tim giảm Khi tim suy, để duy trì công đẩy máu cần thiết, tim phải tăng công tiêu dùng vì: tim phì đại hay dãn tim, đưa đến công co cơ tăng. hẹp hay hở van lực ma sát tăng lực cản tăng đưa đến công phung phí khi đẩy máu tăng. Công đẩy máu (bình thường) Hiệu suất tim (giảm) = Công tiêu dùng (tăng) 13
- CƠ CHẾ BIỂU HIỆN CỦA SUY TIM TRÁI VÀ SUY TIM PHẢI • Nhiều biểu hiện lâm sàng của suy tim là do sự ứ dịch phía trước phần tim suy, từ đó sẽ làm một số triệu chứng lâm sàng trở nên nổi bật hơn. 14
- CƠ CHẾ BIỂU HIỆN CỦA SUY TIM TRÁI 15
- CƠ CHẾ BIỂU HIỆN CỦA SUY TIM TRÁI Bản chất các triệu chứng là do sự ứ máu ở phổi. Khó thở Là cảm giác chủ quan khó chịu của bệnh nhân. Do co bóp đẩy máu của tâm thất kém, có một lượng máu thừa nên áp suất tâm thất trái cuối tâm trương tăng, áp suất máu ở tâm nhĩ trái, tĩnh mạch phổi, mao mạch phổi tăng. Sự xung huyết ở phổi gây: ứ máu (turgidity), ứ nước ở mô gian bào. giảm tính đàn hồi của mô phổi (compliance). chèn ép phế nang kích thích đầu tận cùng thần kinh X gây cảm giác khó thở. Hậu quả: Phế dung sinh hoạt giảm đưa đến thiếu oxy. Ngoài ra, còn cơ chế phụ là do giảm máu đến các cơ hô hấp. 16
- CƠ CHẾ BIỂU HIỆN CỦA SUY TIM TRÁI Đặc điểm Khó thở khi gắng sức (dyspnea on effort): không đặc hiệu cho bệnh tim vì cũng có thể có ở bệnh phổi, người mập, ít hoạt động. Khó thở khi nằm (orthopnea): Ở người bị xung huyết phổi, khi nâng phần trên cơ thể lên sẽ dễ thở hơn do: giảm lượng máu về tim. giảm áp suất thủy tĩnh ở phần trên của phổi. tăng phế dung sinh hoạt. Thường bệnh nhân đang nằm ngủ phải ngồi dậy thở. Cơn hen tim: Hay xảy ra về đêm hay lúc cố gắng do máu về tim nhiều và cường dây thần kinh X gây co thắt phế quản. 17
- CƠ CHẾ BIỂU HIỆN CỦA SUY TIM TRÁI Phù phổi cấp Là cấp cứu nội khoa. Do ứ máu ở phổi, áp suất thủy tĩnh mao mạch phổi tăng thắng áp suất keo. Huyết tương, hồng cầu thoát vào phế nang ngăn trao đổi khí đưa đến tử vong do thiếu oxy. Thường phù phổi bắt đầu từ đáy phổi vì nơi đây máu đến nhiều. Xảy ra do tim trái suy nhưng tim phải còn khỏe. Lâm sàng: xảy ra do gắng sức hay do kích thích. Bệnh nhân ngồi, da xanh, đổ mồ hôi, bồn chồn, thở nhanh sâu (trẻ con có thể 100 nhịp/phút, người lớn 140 nhịp/phút), có phập phồng cánh mũi hay co kéo liên sườn. Ho có đàm nước hay đàm bọt màu hồng. Phổi có ran ẩm, ran rít, ran ngáy dâng lên từ đáy phổi. 18
- CƠ CHẾ BIỂU HIỆN CỦA SUY TIM PHẢI 19
- CƠ CHẾ BIỂU HIỆN CỦA SUY TIM PHẢI Bản chất các triệu chứng do ứ máu ngoại vi. Rối loạn chức năng gan Ứ máu làm gan to đau. Khi điều trị, tim phải hoạt động có hiệu quả, gan nhỏ lại nên gọi là gan đàn xếp. Ứ máu kéo dài, tế bào gan thiếu oxy, thoái hóa mỡ, trung tâm tiểu thùy có thể hoại tử, mô xơ phát triển đưa đến xơ gan cổ trướng và rối loạn chức năng gan (hay có ở bệnh nhân sẵn có bệnh gan). 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
bài giảng nhi khoa: phần 1 (tập 1) - nxb y học
187 p | 437 | 171
-
bài giảng nhi khoa: phần 2 (tập 1) - nxb y học
149 p | 240 | 99
-
bài giảng nhi khoa: phần 1 (tập 2) - nxb y học
133 p | 247 | 94
-
bài giảng nhi khoa: phần 2 (tập 2) - nxb y học
163 p | 199 | 71
-
Bài giảng Sinh lý bệnh và phân loại bệnh mạch vành - BS. Nguyễn Thanh Hiền
80 p | 249 | 41
-
Hội chứng Gan Thận
4 p | 224 | 23
-
Bài giảng Chẩn đoán suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới bằng siêu âm Doppler: Khi nào và làm thế nào
32 p | 45 | 5
-
Bài giảng Sinh lí bệnh máu và tạo máu
59 p | 4 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn