Nội dung trình bày

I.

SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

II. MÔ HÌNH TỔ CHỨC CỦA SỞ II. MÔ HÌNH TỔ CHỨC CỦA SỞ

III. HỆ THỐNG GIAO DỊCH

I. SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

SelectNet SelectNet

ECNs

Internet

Investors

1. Khái niệm (theo LCKVN):

Sở giao dịch là nơi tập trung các lệnh mua và bán tại một địa điểm cố định- Sàn GD

(Thị trường tập trung) (Thị trường tập trung) - GD các loại CK niêm yết - Phương thức đấu giá ----> Giá cạnh tranh

tốt nhất.

- Hoạt động trên sàn: các cty CK thành viên - GD truyền thông (New York) >< GD tự

động hoàn toàn

v Hình thức sở hữu:

Tổ chức do Chính Phủ (Varsava, Istanbul) Hình thức sở hữu thành viên Hình thức sở hữu thành viên (TNHH, SGD Hàn quốc, Tokyo, Thái lan) Hình thức công ty cổ phần ( Đức, Maylaysia,London, Hongkong)

NHỮNG SGDCK ĐẦU TIÊN

Thế kỷ thứ 13

Ở Pháp, xuất hiện những nhà môi giới đầu tiên (brokers)

Năm 1309 Năm 1309

Năm 1351 Năm 1351

Năm 1602 Năm 1602

Năm 1817 Năm 1688 Năm 1712 Năm 1817 Năm 1712 Năm 1688

SGDCK New York

Ở Anh, SGDCK London.

Ở Mỹ, NewYork Hiệp định Buttonwood.

Ở Ý, ngân hàng Venezia bắt đầu giao dịch chứng khoán chính phủ

Thế kỷ thứ 11

Ở Bỉ, thành phố Bruges, SGDCK đầu tiên (Bruges Bourse) ( năm 1309)

Ở Hà Lan, loại hình công ty cổ phần xuất hiện (Công ty Đông Ấn Hà Lan).

TOP 5 LARGEST STOCK EXCHANGES

1. New York Stock

Exchange:

$21.79 trillion share trades

2. NASDAQ:

$11.81 trillion share trades

Nguồn: Http://www.world-exchanges.org/

TOP 5 LARGEST STOCK EXCHANGES

3. The London Stock Exchange:

$7.57 trillion $7.57 trillion share trades

4. Tokyo Stock Exchange:

$5.82 trillion share trades

TOP 5 LARGEST STOCK EXCHANGES

5. Euronext:

$3.85 trillion share trades

QUY MÔ CÁC THỊ TRƯỜNG CHỨNG

KHOÁN NĂM 2008

S(cid:2) l(cid:5)(cid:6)ng công ty n(cid:5)(cid:13)c ngoài niêm y(cid:19)t năm 2008

V(cid:2)n hóa th. tr(cid:5)/ng các sàn năm 2008 (ĐVT tri4u USD)

800

681

9,208,934

700

600

500

415

336

400

312

C

C

300

2,369,344

200

1,868,153

1,328,768

100

10

264,974

0

10,000,000 9,000,000 8,000,000 7,000,000 6,000,000 5,000,000 4,000,000 3,000,000 2,000,000 1,000,000 0

Nasdaq Nasdaq

LSE LSE

Hongkong Hongkong

Singapore Singapore

Nasdaq

LSE

Hongkong

Singapore

NYSE NYSE Euronext

NYSE Euronext

S(cid:2) l(cid:5)(cid:6)ng công ty niêm y(cid:19)t trên các sàn năm 2008

3500

Nguồn: World Federation of Exchange (WFE), 2008

3096

3011

2952

3000

2500

2000

1261

1500

767

1000

500

0

Nasdaq

LSE

Hongkong

Singapore

NYSE Euronext

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH & PHÁT TRIỂN HOSE

Nghị định 48/1998/NĐ.

507 CK niêm yết,

62 CTCK Phiên GD đầu tiên với 2 loại CP: REE & SAM

SGDCK TP.HCM chính thức khai trương . Thành lập 02 Trung tâm GD HCM & Hà Nội

298.000 tài khoản 30/07/2007 31/12/2007 31/12/2007 20/07/2000 20/07/2000 11/05/2007 08/08/2007 11/05/2007 08/08/2007 30/07/2007

10/07/1998

28/07/2000

Khớp lệnh liên tục.

TTGD CK TPHCM khai trương

Quyết định số:599/QĐ- TTg , Thành lập SGDCK TP.HCM

Tạo ra kênh cung cấp vốn trung dài hạn hạn

Tạo điều kiện cổ phần hóa các doanh nghiệp nghiệp

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nâng cao hiệu quả và cạnh tranh

Phát triển thị trường chứng khoán tạo môi trường kinh doanh công khai, lành mạnh hơn

2. Hoạt động của SGD

1. Hệ thống giao dịch thủ công (Sở New York) - Giao dịch đấu giá. 2. Hệ thống GD bán tự động - Hệ thống máy tính chưa được kết nối đến Cty CK. NĐT đặt lệnh tại cty CK, sau đó lệnh dc chuyển NĐT đặt lệnh tại cty CK, sau đó lệnh dc chuyển vào hệ thống GD của Sở.

3. Hệ thống GD tự động hoàn toàn Toàn bộ tất cả công việc ( nhận, xử lý, so khớp lệnh, thông báo kết quả GD, và thông tin TT) đều tự động hoàn toàn.

2& 3: Giao dịch đấu lệnh (Khớp lệnh định kỳ, liên

tục)

3. Phương thức giao dịch

1. Giao dịch đấu giá

-

Các nhà tạo lập thị trường đưa ra giá chào mua và giá chào bán cho 1 số loại CK nhất đinh. Các báo giá ---->hệ thống & chuyển tới mọi thành viên của TT.

2. Giao dịch đấu lệnh

Lệnh của NĐT đc ghép với nhau ngay sau khi được đưa vào hệ thống với mức giá phù hợp theo nguyên tắc ưu tiên về giá & thời gian. (Giá cạnh tranh giữa các NĐT. Chi Phí hoa hồng thấp hơn. )

Niêm yết tại SGD??

l Điều kiện NY:

l Cty CP có vốn điều lệ tại thời điểm xin phép NY là 80

tỷ đồng VN trở lên.

l Hoạt động kinh doanh 2 năm liên tục liền trước năm xin phép NY phải có lãi và ko có lỗ lũy kế tính đến xin phép NY phải có lãi và ko có lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký NY. (Ngoại trừ Doanh nghiệp NN cổ phần hóa)

l Các thành viên Hội đồng quản trị phải nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 6 tháng kể từ ngày NY , và 50% số CP này trong 6 tháng tiếp theo.

l Tối thiểu 20% vốn CP của Cty do ít nhất 100 cổ động

ngoài tổ chức nắm giữ.

Các hình thức niêm yét

l Niêm yết lần đầu l Đăng ký thay đổi niêm yết l Đăng ký niêm yết bổ sung l Đăng ký niêm yết bổ sung l Niêm yết lại l Niêm yết toàn phần & niêm yết từng

phần

III. HỆ THỐNG GIAO DỊCH

I. Thời gian giao dịch

Liên tục

11h

8h45

11h45

8h30

10h30

Định kỳ Định kỳ

Giao dịch thỏa thuận và trái phiếu

I. Thời gian giao dịch

v Việc xác định giá mở cửa phải có một độ trễ nhất định.

9h5’Xác định giá mở cửa 9h

nh

HỆ THỐNG GIAO DỊCH HỆ THỐNG GIAO DỊCH

Công ty ng

n TV

h n

NĐT

28/07/2000 28/07/2000

1/2009 1/2009

n h

ch

t i

HT giao c

ch n

HT Giao tư

ng

HT giao

ch

a sơ giao

ch

vQuy trình giao dịch khớp lệnh.

Lưu ký CK

Nhà đầu tư

Thành viên lưu ký trong và ngoài nước

-Mở TK

-Ký quỹ -Ký quỹ

-Đặt lệnh

-Nhập lệnh -Sửa lệnh

-Sửa lệnh -Hủy lệnh

-Hủy lệnh Chuyển lệnh

HỆ THỐNG GIAO DỊCH Đại diện GD tại sàn GD Công ty CK thành viên

Xác nhận kết quả giao dịch

II. PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH

1. Phương thức giao dịch khớp lệnh

2. Phương thức giao dịch thỏa thuận 2. Phương thức giao dịch thỏa thuận

Phương thức giao dịch khớp lệnh vKhớp lệnh định kỳ (Call auction)

so khớp các lệnh t=i m>t th/i đi@m xác đ.nh (9:00; 10:30). Lệnh vào liên tục nhưng ko có GD xảy ra.

- Đúng thời điểm, các lệnh dc so khớp để tìm ra

giá có khối lượng GD lớn nhất. giá có khối lượng GD lớn nhất.

- Xác định giá mở cửa & giá đóng cửa. vKhớp lệnh liên tục (Continuous auction)

so khớp các lệnh ngay khi l4nh đ(cid:5)(cid:6)c nhAp vào h4 th(cid:2)ng giao d.ch (9:00 – 10:00)

- GD thực hiện liên tục thông qua việc so khớp các

lệnh có giá phù hợp (Giá mua >=giá bán)

Nguyên tắc khớp lệnh

a/ Đối với khớp lệnh định kỳ:

Nguyên tắc 1: Ưu tiên về giá:

§ Lệnh mua có mức giá cao hơn. § Lệnh bán có mức giá thấp hơn được ưu tiên thực

hiện trước.

Nguyên tắc 2: Ưu tiên về thời gian Nguyên tắc 2: Ưu tiên về thời gian

§ Nhiều lệnh mua/ lệnh bán có cùng mức giá, lệnh dc nhập trước vào hệ thống trước sẽ thực hiện trước.

Nguyên tắc 3: Ưu tiên về khối lượng

§ Cùng mức giá & thời gian thì xét đến KL.

b/ Đối với khớp lệnh liên tục Nguyên tắc 1: Ưu tiên về thời gian Nguyên tắc 2: Ưu tiên về giá

Nguyên tắc 3: Mức giá khớp lệnh là: Đối với khớp lệnh định kỳ: v Mức giá tại đó khối lượng GD là lớn nhất.

v Nếu có nhiều mức giá thỏa mãn điều kiện trên thì v Nếu có nhiều mức giá thỏa mãn điều kiện trên thì mức giá trùng hoặc gần nhất với giá thực hiện gần nhất.

v Nếu vẫn có nhiều mức giá thỏa mãn đ/k trên, thì

mức giá cao nhất sẽ dc chọn.

Đối với khớp lệnh liên tục: Khớp lệnh được thực hiện

nếu giá mua cao hơn hoặc bằng giá bán.

vGiá tham chiếu: là giá đóng cửa của ngày

giao dịch trước đó. § Đối với cổ phiếu & CCQ: Biên độ giá trong

ngày GD.

vGiá trần = Giá tham chiếu + (giá tham chiếu x

5%)5%)

vGiá sàn = Giá tham chiếu – (giá tham chiếu x

5%) § Đối với trái phiếu: +/- 1,5%

§ Đối với CP mới niêm yết: Trong ngày GD đầu tiên, chỉ nhận LO, ko áp dụng biên độ dao động giá & chỉ khớp lệnh 1 lần. BĐDĐ áp dụng ngày kế tiếp.

v Đơn vị giao dịch: -Lô lẻ: 1-9 CP (HOSE) , hoặc 1-99CP (HNX) -Lô chẵn: 10 CP (HOSE), 100 CP (HNX) -Khối lượng giao dịch thỏa thuận: từ 20.000 cổ

phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư trở lên. phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư trở lên.

v Đơn vị yết giá:

Mức giá Nhỏ hơn 49.900

Đơn vị yết giá 100 đồng

50.000 – 99.500

500 đồng

Từ 100.000

1.000 đồng

GIao dịch thỏa thuận

vPhương thức GD các thành viên tự thỏa

thuận với nhau về các đ/k GD và được đại diện GD nhập thông tin vào hệ thống GD

vTrình tự GD thoả thuận: vTrình tự GD thoả thuận:

§ Trường hợp nhà đầu tư đã xác định được đối

tác giao dịch

§ Trường hợp nhà đầu tư chưa xác định được

đối tác giao dịch

Giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài vGiao dịch khớp lệnh: § Lệnh LO & lệnh MP: Lệnh MUA ko được khớp

hoặc khớp 1 phần sẽ tự động bị hủy bỏ.

§ Vượt quá khối lượng dc phép mua tự động bị

hủy.hủy.

vGiao dịch KL và Thỏa thuận: Nếu lệnh mua NDT NN dc thực hiện, khối lượng mua sẽ dc trừ ngay vào CR. Nếu lệnh bán dc thực hiện, khối lượng bán sẽ dc cộng vào CR.

IV. Các loại lệnh

1. Lệnh giới hạn (Limit Order) 2. Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh

xác định giá mở cửa (ATO) (At the opening)

3. Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh 3. Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh

xác định giá đóng cửa (ATC) (At the closing)

4. Lệnh thị trường (MP) (Market price)

Thời gian nhập lệnh

Lệnh

8:45 – 10:30

10:30 – 10:45

10:45 – 11:00

ATO ATO

8:30 - 8:45 ü ü ü

ü

LO

ü ü

MP

ü

ATC

1. Lệnh giới hạn (LO)

vLà lệnh mua/bán tại một mức giá xác định

hoặc tốt hơn. ( Áp dụng khớp lệnh định kỳ & liên tục).

vGiá giới hạn cao nhất cho lệnh mua, và là giá vGiá giới hạn cao nhất cho lệnh mua, và là giá

hạn thấp nhất cho lệnh bán.

vHiệu lực của lệnh: đến lúc kết thúc ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị hủy bỏ (trC l4nh mua cDa nhà đEu t(cid:5) n(cid:5)(cid:13)c ngoài)

Ví dụ về lệnh LO (định kỳ)

Kết quả khớp lệnh:

-Giá khớp 100- KL khớp 2500

Cổ phiếu AAA Giá tham chiếu: 99 Sổ lệnh như sau:

KL Mua 5000 (3)

Giá Mua Giá bán 100

98 100

KL Bán 1000 (2) 1500 (1)

Sổ lệnh sau khi khớp:

KL Bán

KL Mua 2500

Giá Mua Giá bán 100

Ví dụ về lệnh LO (liên tục)

v Kết quả khớp lệnh:

- Giá 98 - KL khớp 1000 - Giá 100 - KL khớp 1000

Cổ phiếu AAA Giá tham chiếu: 99 Sổ lệnh như sau:

KL Mua (3) 5000

Giá Mua Giá bán 100

98 100

KL Bán 1000 (1) 1000 (2)

Sổ lệnh sau khi khớp:

KL Bán

KL Mua (3) 3000

Giá Mua Giá bán 100

Ví dụ: Trong đợt khớp lệnh định kỳ tại Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM có các lệnh mua, bán đưa ra với cổ phiếu A như sau:

Nếu giá tham chiếu là 24,5; biên độ dao động giá 5%.

v Lệnh mua: (H) 2.200 CP giá 24,9 (A) 1000 CP giá 24,8 (C) 600 CP giá 24,6 (D)1200 CP giá 24,4 (G) 1000 CP giá 24,3

Hãy xác định khối lượng giao Hãy xác định khối lượng giao dịch; giá khớp lệnh; những lệnh mua, bán được thực hiện và thực hiện với khối lượng bao nhiêu?

v Lệnh bán (B) 400 CP giá 24,9a (I) 1000 CP giá 24,6 (E) 2000 CP giá 24,5 (F) 1400 CP giá 24,4

2. Lệnh ATO

Ø Là lệnh đặt mua/bán tại mức giá mở cửa.

Ø Lệnh ATO ưu tiên trước lệnh giới hạn khi

so khớp lệnh. so khớp lệnh.

Ø Giá thực hiện (nếu lệnh được thực hiện) là giá

khớp lệnh xác định giá mở cửa

Ø Hiệu lực của lệnh: Trong phiên khớp lệnh định

kỳ xác định giá mở cửa (8:30 – 9:00).

Ví dụ về lệnh ATO

vVí dụ 1: sổ lệnh CP CCC với giá tham chiếu 78 KL Bán

Giá mua

Giá bán

KL Mua

84 (3) 83 (4) 83 (4)

1000 (2) 2000 (1) 2000 (1)

ATO 1500 76 76 1000 1000 § Kết quả khớp lệnh: giá 76 - KL 2500 § B (1000), A (1500), C (1500) , D (1000) § Sổ lệnh sau khi so khớp:

KL Mua

Giá mua

Giá bán

KL Bán

76

500 (1)

Ví dụ về lệnh ATO (còn dư)

Ø Ví dụ 2: Cổ phiếu CCC giá tham chiếu 100

KL Mua

Giá mua

Giá bán

1500

105 (C)

ATO 102 102

KL Bán 2000 (B) 2000 (A) 2000 (A)

ü ü ü

Kết quả khớp lệnh: giá 102-KL 1500 (C-B) KL 500 của lệnh ATO tự động bị hủy Sổ lệnh sau khi so khớp Giá mua

Giá bán

KL Mua

KL Bán

102

2000 (A)

3. Lệnh ATC

Ø Lệnh không ghi giá (ghi ATC), Là lệnh đặt mua/bán

tại mức giá đóng cửa

Ø Lệnh ATC ưu tiên trước lệnh giới hạn khi so

khớp lệnh. khớp lệnh.

Ø Giá thực hiện (nếu lệnh được thực hiện) là giá

khớp lệnh xác định giá đóng cửa

Ø Hiệu lực của lệnh: Trong phiên khớp lệnh định kỳ

xác định giá đóng cửa (10:00 – 10:30).

4. Lệnh thị trường (MP)

v Lệnh không ghi giá (ghi MP - giá thị trường:

Ưu tiên trước lệnh giới hạn, do đó loại lệnh mua/bán này dc thực hiện ngay lập tức theo giá thị trường. v Lệnh mua tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường.

v Nếu vẫn chưa khớp sẽ được mua với mức giá bán v Nếu vẫn chưa khớp sẽ được mua với mức giá bán thấp hoặc giá mua cao tiếp theo hiện có trên TT.

v Nếu KL đặt lệnh của lệnh MP vẫn còn, lệnh MP sẽ

được chuyển thành lệnh giới hạn mua (bán) tại mức giá cao (thấp) hơn một đơn vị yết giá so với giá giao dịch cuối cùng trước đó

v Không nhập được khi không có lệnh đối ứng v Chỉ sử dụng trong phiên khớp lệnh liên tục (8:45 –

10:30)

Ví dụ về lệnh MP (còn dư)

vSổ lệnh cổ phiếu BBB như sau:

KL Mua

Giá mua

Giá bán

KL Bán

120

1000

5000

MP

121

2000

v Kết quả khớp lệnh: 3000 - 1000(120) - 2000(121)

2000 chuyển thành lệnh LO mua tại mức giá 122

Ví dụ về lệnh MP

v Sổ lệnh cổ phiếu BBB sau khi so khớp như sau:

KL Mua

Giá mua

Giá bán

KL Bán

2000

122

v Kết quả khớp lệnh: 3000 - 1000(120) - 2000(121)

2000 chuyển thành lệnh LO mua tại mức giá 122

Ví dụ về lệnh MP

vSổ lệnh cổ phiếu XYZ như sau:

KL Mua (1) 1000 (2) 2000 (2) 2000

Giá mua 135 134 134

KL Bán 1000 (3) 2600 (4) 2600 (4)

v Kết quả khớp lệnh:

Giá bán 137 MP MP 2600 - 1000(135) - 1600(134)

Sổ lệnh sau khi khớp:

KL Mua (2) 400

Giá mua 134

Giá bán 137

KL Bán 1000 (3)

Ví dụ: Trong đợt khớp lệnh liên tục tại Sở giao dịch

chứng khoán TP.HCM có các lệnh mua, bán đưa ra với cổ phiếu A như sau:

Lệnh mua (A) 2500CP giá 130.000 (A) 2500CP giá 130.000 (B) 5500 CP giá mp Lệnh bán (C) 3000 giá 120.000 (D) 2300 CP giá 122.000

v Ví dụ về khớp lệnh liên tục:

Giá tham chiếu của CP A trong phiên giao dịch là 51.000 đồng, BĐDĐG là ±±±±5%.

Lệnh mua

Lệnh bán

(1) 500 CP giá 51.000

(2) 1500 CP giá 51.500

(3) 2000 CP giá 52.500

(4) 700 CP giá MP

(6) 300 CP giá 52.000

(5) 500 CP giá 50.500

Hãy thực hiện khớp lệnh, xác định a. Giá khớp lệnh,

b. Khối lượng giao dịch c. Lệnh nào còn dư ?

Tóm tắt các loại lệnh

Mua

Bán

Trong nước

Nước ngoài

Trong nước

Nước ngoài

ATO/ATC

Tự động hủy

Tự động hủy

Tự động hủy

Tự động hủy

ỳ k h n ị Đ

LO

Chờ trên sổ lệnh

Tự động hủy Chờ trên sổ lệnh Chờ trên sổ lệnh

a ử c ở m / g n ó đ

MP

Tự động hủy

Phần còn lại

Phần còn lại

Phần còn lại

Chờ trên sổ lệnh

Chờ trên sổ lệnh Chờ trên sổ lệnh

c ụ t n ê i L

LO

Chờ trên sổ lệnh

Tự động hủy Chờ trên sổ lệnh Chờ trên sổ lệnh

ATO/ATC sẽ tự động bị hủy khi thị trường chuyển trạng thái Lệnh mua nước ngoài sẽ tự động bị hủy phần không được khớp

Giá tham chiếu của Cổ phiếu trong những ngày đặc biệt trong những ngày đặc biệt

Giá tham chiếu của Cổ phiếu trong những ngày đặc biệt:

v Trường hợp 1: Giá tham chiếu được điều chỉnh trong những ngày GD người đầu tư không được nhận cổ tức (bằng tiền, hoặc bằng CP).

v Trường hợp 2: Ngày GD không được hưởng tiền thưởng.

v Trường hợp 3: Ngày giao dịch không được hưởng quyền mua v Trường hợp 3: Ngày giao dịch không được hưởng quyền mua cổ phiếu mới trong đợt phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn.

v Trường hợp 4 : Trong ngày GD, NDT không được hưởng

phần phát thưởng bằng cổ phiếu

v Trường hợp 5 : Trong ngày GD, NDT không được hưởng

phần phát thưởng và chia cổ tức bằng cổ phiếu

v Trường hợp 6 : Tổ hợp nào đó của các yếu tố trên.

Ngày GD không hưởng quyền & ngày chốt danh sách.

v Ngày giao dịch không hưởng quyền: là ngày giao dịch mà người mua sẽ không được hưởng sẽ không được hưởng các quyền có liên quan

v Ngày chốt danh sách: là ngày tổ chức phát hành lập danh sách người sở hữu chứng khoán với mục đích để thực hiện các quyền cho cổ đông.

v Trường hợp I:: Giá tham chiếu (Ptc) của cổ phiếu Giá tham chiếu (Ptc) của cổ phiếu trong ngày giao dịch không hưởng cổ tức được tính trong ngày giao dịch không hưởng cổ tức được tính theo công thức: theo công thức:

Ptc = Giá đóng cửa phiên giao dịch trước Ptc = Giá đóng cửa phiên giao dịch trước

đó – giá trị cổ tức

v Trường hợp 2:: Giá tham chiếu của cổ phiếu (Ptc) Giá tham chiếu của cổ phiếu (Ptc)

trong ngày giao dịch không hưởng phần chia lãi bằng trong ngày giao dịch không hưởng phần chia lãi bằng tiền: tiền:

Ptc = Giá đóng cửa phiên giao dịch trước Ptc = Giá đóng cửa phiên giao dịch trước

đó – giá trị tiền thưởng

Trường hợp 3: Giá tham chiếu của cổ phiếu trong Giá tham chiếu của cổ phiếu trong trường hợp phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn, trường hợp phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn,

1 + (I x PR ) PR tPR t--1 + (I x PR ) ------------------------ Ptc = ------------------------ Ptc =

1+ I1+ I

: là giá tham chiếu cổ phiếu trong ngày giao dịch PtcPtc : là giá tham chiếu cổ phiếu trong ngày giao dịch không hưởng quyền mua cổ phiếu trong đợt phát hành không hưởng quyền mua cổ phiếu trong đợt phát hành mới để tăng vốn. mới để tăng vốn.

PRtPRt--11 : là giá chứng khoán phiên trước phiên giao : là giá chứng khoán phiên trước phiên giao dịch không hưởng quyền. dịch không hưởng quyền.

: là tỷ lệ vốn tăng II : là tỷ lệ vốn tăng

PRPR : là giá cổ phiếu sẽ bán cho người nắm giữ : là giá cổ phiếu sẽ bán cho người nắm giữ quyền mua cổ phiếu trong đợt phát hành mới. quyền mua cổ phiếu trong đợt phát hành mới.

v Ví dụ: Công ty cổ phần giấy Hải phòng (Haphaco) phát hành thêm cổ phiếu để huy động thêm vốn phát triển sản xuất . Công ty này đã phát hành tăng vốn lên gấp đôi, từ hơn 10 tỷ lên hơn 20 tỷ để xây dựng một dây chuyền sản xuất giấy Craft.

v Cứ mỗi cổ phiếu sở hữu nhận được một quyền mua

một cổ phiếu trong đợt phát hành mới

v Và trên thực tế đã xuất hiện ngày giao dịch không hưởng quyền mua cổ phiếu này và TTGDCK Tp. HCM đã điều chỉnh giá tham chiếu.

vv Giá tham chiếu của cổ phiếu này vào phiên trước phiên giao Giá tham chiếu của cổ phiếu này vào phiên trước phiên giao dịch không hưởng quyền là 50.000đồng/cổ phiếu (PRt--1).1). dịch không hưởng quyền là 50.000đồng/cổ phiếu (PRt

vv Giá cổ phiếu sẽ bán cho cổ đông ghi trong quyền là Giá cổ phiếu sẽ bán cho cổ đông ghi trong quyền là 32.000đồng/cổ phiếu (PR). 32.000đồng/cổ phiếu (PR). 32.000đồng/cổ phiếu (PR). 32.000đồng/cổ phiếu (PR).

5 0000 + 2 x 32000 5 0000 + 2 x 32000 Ptc = -----------------------------

vv Ptc =

= 38.000 đồng ----------------------------- = 38.000 đồng

1+ 21+ 2

vv Giá của quyền mua đối với mỗi cổ phiếu là : Giá của quyền mua đối với mỗi cổ phiếu là : 32.000 đồng = 6.000 đồng 38.000 đồng -- 32.000 đồng = 6.000 đồng 38.000 đồng

v Trường hợp 4: Giá tham chiếu của cổ phiếu trong Giá tham chiếu của cổ phiếu trong ngày giao dịch không hưởng phần phát thưởng bằng ngày giao dịch không hưởng phần phát thưởng bằng cổ phiếu cổ phiếu

PR t-1 + (I x PR )-TTH Ptc = ------------------------------ Ptc = ------------------------------

1+ I

: là giá tham chiếu cổ phiếu trong ngày giao dịch PtcPtc : là giá tham chiếu cổ phiếu trong ngày giao dịch

không hưởng quyền nhận thưởng bằng cổ phiếu không hưởng quyền nhận thưởng bằng cổ phiếu

: là giá chứng khoán phiên trước phiên không PRtPRt--11 : là giá chứng khoán phiên trước phiên không

hưởng quyền nhận thưởng bằng cổ phiếu. hưởng quyền nhận thưởng bằng cổ phiếu.

: là tỷ lệ vốn tăng: II : là tỷ lệ vốn tăng: : là giá cổ phiếu sẽ tính toán cho người có PRPR : là giá cổ phiếu sẽ tính toán cho người có

quyền nhận thưởng bằng tiền quyền nhận thưởng bằng tiền

TTH : Giá trị tiền thưởng bằng cổ phiếu

v Ví dụ: CtyCP Xuất nhập khẩu Khánh Hội (KHA) được

phép của UBCKNN phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn dưới hình thức thưởng cổ phiếu. Tức là có 2 cổ phiếu cũ được nhận thêm 1 cổ phiếu mới.

v Vốn điều lệ từ 20,9 tỷ đồng tăng lên gấp rưỡi, tức là phát hành thêm 10,450 tỷ đồng. ----> Phát hành để tăng thêm hành thêm 10,450 tỷ đồng. ----> Phát hành để tăng thêm 50% vốn .

v Trong trường hợp này, cùng một lúc có 2 sự kiện xảy ra: KHA phát thưởng và phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn; giá tính cho người có quyền (cổ đông hiện hữu) với giá 10.000đồng /cổ phiếu.

v Biết rằng giá cổ phiếu trước ngày 0 hưởng quyền của

KHA là 25.500đồng.

5.000 25.500 + (0.5x 10.000 ) ––5.000 25.500 + (0.5x 10.000 ) = 17.000 đồng ------------------------------------- = 17.000 đồng P tc = ------------------------------------- P tc =

1+ 0.5 1+ 0.5

10.000đồng = 7.000đồng Giá của quyền: 17.000đồng -- 10.000đồng = 7.000đồng Giá của quyền: 17.000đồng

Tr(cid:5)/ng h(cid:6)p 5: Giá tham chiếu của cổ phiếu trong ngày Giá tham chiếu của cổ phiếu trong ngày giao dịch không hưởng quyền nhận thưởng và chia cổ giao dịch không hưởng quyền nhận thưởng và chia cổ tức bằng cổ phiếu tức bằng cổ phiếu

1 + (I x PR )--TTHTTH-- DivDiv

Ptc = Ptc = Ptc = Ptc = PR tPR t--1 + (I x PR ) ------------------------------------- ------------------------------------- ------------------------------------- -------------------------------------

1+ I 1+ I

: là giá tham chiếu cổ phiếu trong ngày giao dịch PtcPtc : là giá tham chiếu cổ phiếu trong ngày giao dịch không hưởng quyền nhận thưởng và nhận cổ tức bằng không hưởng quyền nhận thưởng và nhận cổ tức bằng cổ phiếu cổ phiếu

: là giá chứng khoán phiên trước phiên giao PRtPRt--11 : là giá chứng khoán phiên trước phiên giao dịch không hưởng quyền. dịch không hưởng quyền.

II : là tỷ lệ vốn tăng ; Div: là giá trị cổ tức : là tỷ lệ vốn tăng ; Div: là giá trị cổ tức

: là giá cổ phiếu sẽ bán cho người nắm giữ PRPR : là giá cổ phiếu sẽ bán cho người nắm giữ quyền mua cổ phiếu trong đợt phát hành mới. quyền mua cổ phiếu trong đợt phát hành mới.

v Ví dụ: Công ty Gemadept (GMD) đã được phép của

UBCKNN chia cổ tức bằng cổ phiếu (12% cổ tức), tức là 1.200 đ/cp----> Cổ đông có 100 cổ phiếu sẽ được nhận thêm 12 cổ phiếu.

v Đồng thời thưởng cổ phiếu cho cổ đông để tăng vốn với tỷ lệ 2 :1, tức là có hai cổ phiếu cũ được nhận thêm 1 cổ phiếu mới.Biết rằng giá bán CP trong quyền là 10.000 đ.

v Giá tham chiếu trước ngày không hưởng quyền là:

39.300đ

v

1 + (I x PR )--TTHTTH-- DivDiv

PR tPR t--1 + (I x PR ) ------------------------------------- Ptc = ------------------------------------- Ptc =

1+ I 1+ I

39.300 + (0.62x 10.000 ) ––5.000 39.300 + (0.62x 10.000 ) 39.300 + (0.62x 10.000 ) 39.300 + (0.62x 10.000 ) ––5.000 -------------------- --------

1.200 5.000--1.200 5.000--1.200 1.200 = 24.259 -------------- = 24.259

-------- --------------

P tc = P tc = -------------------- đồngđồng

1+ 0.62 1+ 0.62

Giá của quyền: 24.259

10.000 = 14.259 đồng. 24.259-- 10.000 = 14.259 đồng.

v Trường hợp 6: TGng h(cid:6)p TGng h(cid:6)p

) + (I2 2 x Prx Pr2 2 ) + (I

) + (I3 3 x Prx Pr3 3 ) ) ––

PR tPR t--1 1 + (I+ (I1 1 x Prx Pr1 1 ) + (I TTHcp-- DivcpDivcp-- TTHt TTHcp TTHcp-- DivcpDivcp-- TTHt TTHcp

TTHt ––DivtDivt TTHt ––DivtDivt -------------------------------------------------------- Ptc = -------------------------------------------------------- Ptc = 11+ I+ I1 1 + I+ I2 2 + I+ I33