CHƯƠNG 2: HIỆU QUẢ VÀ CÔNG BẰNG TRONG PHÂN PHỐI
TS. Nguyễn Thành Đạt Email: datnt@due.edu.vn
1
THÔNG BÁO
Email taichinhcongdue bị thay đổi password
lần thứ 2 trong tuần.
Cách thức gởi tài liệu và thông báo mới. Truy cập trang web:
https://sites.google.com/site/td18nguyen/ Vào mục các môn giảng dạy và chọn Tài chính
công 2016.
2 TS. Nguyễn Thà nh Đạ t
2.1 Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc
2.2 Tối đa hóa thỏa dụng trong điều kiện giới hạn nguồn lực
2.3 Các định lý trong kinh tế học phúc lợi xã hội
HIỆU QUẢ VÀ CÔNG BẰNG TRONG PHÂN PHỐI
2.4 Thất bại thị trường trong phân bổ nguồn lực
2.5 Mối quan hệ giữa hiệu quả và công bằng
Khi nào chính phủ can thiệp vào nền kinh tế ?
Thông thường, thị trường tư nhân cạnh tranh
cung cấp các đầu ra rất “hiệu quả” cho nền kinh tế .
Vậy có cần đến sự can thiệp của Chính phủ?
Kinh tế học thực chứng Positive
Kinh tế học chuẩn tắc Normative
Điều gì đang xảy ra?
Nó là tốt hay xấu?
KINH TẾ HỌC THỰC CHỨNG VÀ CHUẨN TẮC Khái niệm
Kinh tế học chuẩn tắc phương pháp tiếp cận khoa học đánh giá giá trị thế giới hiện thực nên như thế nào chủ quan dựa vào giá trị cơ bản
Kinh tế học thực chứng phương pháp tiếp cận khoa học nghiên cứu thế giới hiện thực hoạt động như thế nào khách quan dựa vào sự thiết lập mối quan hệ nguyên nhân và kết quả trong số các biến số kinh tế
KINH TẾ HỌC THỰC CHỨNG VÀ CHUẨN TẮC
Giá trị cơ bản - Hiệu quả và công bằng thuộc đối tượng nghiên cứu của kinh tế học phúc lợi và thuộc tiêu chí chuẩn tắc
- Giá trị cơ bản là khác nhau ở các quốc gia, thể
chế
Nghiên cứu khu vực công, nhất thiết phải xem xét cả những yếu tố chuẩn tắc và thực chứng.
6
Công cụ phân tích thực chứng và phân tích chuẩn tắc
Công cụ phân tích thực chứng Phỏng vấn
Công cụ phân tích chuẩn tắc Thuyết vị lợi Bentham
Các định lí phúc lợi xã hội Phân tích chi phí – lợi ích
Thực nghiệm xã hội Thực nghiệm trong phòng thí nghiệm Nghiên cứu kinh tế lượng
Tiêu chí Bentham: tạo ra lợi ích lớn nhất cho nhiều người nhất mà chỉ áp đặt chi phí nhỏ nhất lên 1 số ít người
tiên chúng ta hãy cùng nhớ lại:
Trước
2.
Tối đa hóa thỏa dụng trong điều kiện giới hạn nguồn lực 1. Sự ưa thích & Thỏa dụng. hạn ngân sách.
Giới
8
Sự ưa thích
Một hãng xe dự định sản xuất một dòng xe mới và cân nhắc giữa 2 yếu tố: tốc độ và sự rộng rãi (số chỗ ngồi) của xe.
Để kết hợp chính xác 2 yếu tố này, chúng ta cần
biết:
1. Khách hàng có thể trả bao nhiêu tiền. 2. Sự ưa thích của khách hàng giữa 1 chiếc xe tốc
độ và 1 chiếc xe rộng rãi.
9
Sự ưa thích
Ví dụ: một khách hàng phải lựa chọn giữa 2
phương án (gói) tiêu dùng: (290kW, 2 chỗ) hoặc (156kW, 7 chỗ) (x1,
hoặc (y1,
y2)
x2)
(290kW, 2 chỗ) > (156kW, 7 chỗ): hoàn toàn ưa
thích hơn.
(290kW, 2 chỗ) ~ (156kW, 7 chỗ): không phân
biệt (bàng quan).
(290kW, 2 chỗ) ≥ (156kW, 7 chỗ): ưa thích hơn
nhưng không hoàn toàn (tuyệt đối).
10
Giả thiết về sự ưa thích
Hoàn thiện (complete): tất cả các gói tiêu dùng
đều có thể đêm ra so sánh và xếp hạng: (x1, x2) ≥ (y1, y2) hoặc (x1, x2) ≤ (y1, y2)
Phản thân (reflexive): bất cứ gói tiêu dùng nào đều ít nhất tốt bằng chính nó (x1, x2) ≥ (x1, x2). Bắt cầu (transitive): nếu (x1, x2) ≥ (y1, y2) và
(y1, y2) ≥ (z1, z2) thì (x1, x2) ≥ (z1, z2).
11
Đường đẳng dụng
Đường đẳng dụng (indifference curve): còn gọi
là đường bàng quan.
Chúng ta thể hiện sự ưa thích của cá nhân trên
biểu đồ sử dụng đường đẳng dụng.
Xem xét 1 gói tiêu dùng (x1, x2), một đường đẳng dụng là tập hợ tất cả các gói tiêu dùng (y1, y2) mà người này không phân biệt (không ưa thích gói nào hơn) giữa (x1, x2) và (y1, y2). (x1, x2) ~ (y1, y2)
12
Thỏa dụng
Các nhà kinh tế học sử dụng “thỏa dụng” (utility) để chỉ sự hài lòng/thỏa mãn của các cá nhân khi tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ. “đẳng dụng” = mức thỏa dụng bằng nhau.
Đường đẳng dụng cao hơn đại diện mức thỏa
dụng cao hơn.
Vì thu nhập cao hơn cho phép 1 cá nhân tiêu dùng nhiều hơn (tiêu dùng ở một đường đẳng dụng cao hơn), có nghĩa là mức thỏa dụng tỷ lệ thuận với thu nhập. Tiền bạc mua được hạnh phúc?
13
Hàm thỏa dụng
Chúng ta sử dụng hàm thỏa dụng để miêu tả sở
thích của người tiêu dùng.
Ví dụ: Có nhiều dạng hàm thỏa dụng:
Hàm thỏa dụng phải miêu tả sở thích tiêu dùng
một cách chính xác.
14
Hàm thỏa dụng
Tất cả hàm thỏa dụng có tính chất thứ tự
(ordinal): U(x) = 6 và U(z) = 12. Nghĩa là gói z được ưa thích hơn gói x, Nhưng không phải gói z được thích hơn gấp 2
lần gói z.
Hàm thỏa dụng có tính liên tục (continuous).
15
Hàm thỏa dụng và Đường đẳng dụng
đẳng dụng bao gồm các gói được ưa Đường thích như nhau: tập hợp tất cả các cặp (x1, x2) sao cho mức thỏa dụng không đổi (bằng nhau).
Ví
dụ:
Một
được đẳng dụng bất kì được viết như sau:
Với
k là một hằng số.
16
Hàm thỏa dụng và Đường đẳng dụng
17
Hàm thỏa dụng và Đường đẳng dụng Hình 3D với mức thỏa dụng của 3 gói tiêu dùng.
18
Hàm thỏa dụng và Đường đẳng dụng Tập hợp tất cả các đường đẳng dụng của một quan hệ về sở thích (giữa 2 loại hàng hóa hoặc dịch vụ) cho sẵn được gọi là bản đồ đẳng dụng (indifference map).
Bản đồ đẳng dụng là sự diễn tả bằng biểu đồ
của một hàm thỏa dụng.
Bản đồ đẳng dụng nhìn khác nhau tùy thuộc vào hàm thỏa dụng hoặc sở thích của người tiêu dùng.
19
Đường đẳng dụng: Hàng hóa thay thế hoàn hảo.
20
Đường đẳng dụng: Hàng hóa bổ sung hoàn hảo.
21
Đường đẳng dụng không tuyến tính
22
Điểm thỏa mãn hoàn toàn
23
Điểm thỏa mãn hoàn toàn
24
Sở thích “tốt”
Có tính đơn điệu (monotonic):
Càng nhiều càng tốt. Nếu x1 > y1 và x2 > y2 thì (x1, x2) > (y1, y2). Tất cả các loại hàng hóa đều tốt (goods), không
xấu (bads).
Hàm thỏa dụng lõm (convex):
Người tiêu dùng thích gói “trung bình” hơn. Thích tiêu dùng kết hợp hơn là chỉ tiêu dùng 1
loại hàng hóa.
25
Sở thích “tốt” và “không tốt”
26
Đường đẳng dụng cắt nhau?
27
Tỷ lệ thay thế biên
Tỷ lệ thay thế biên (MRS = marginal rate of substitution) là số lượng tối đa hàng hóa x2 mà người tiêu dùng sẽ đánh đổi để có thêm 1 đơn vị hàng hóa x1.
MRS chính là độ dốc của đường đẳng dụng tại
một điểm tiêu dùng cụ thể.
28
Tỷ lệ thay thế biên
29
Tính chất của MRS
Độ dốc của hàm thỏa dụng lõm (tốt) giảm dần. Một người tiêu dùng có sở thích “tốt” sẽ có tỷ lệ
thay thế biên (MRS) giảm dần.
Có nghĩa là có càng ít hàng hóa gì thì quý hàng
hóa đó hơn. Có những thứ khi mất đi rồi mới thấy quý!
30
Một cách diễn giải khác
Giả sử x2 đại diện cho “tất cả hàng hóa khác”. Tiêu dùng “tất cả hàng hóa khác” được đo bằng
đơn vị tiền tệ.
Vậy MRS là số tiền mà người tiêu dùng sẳn sàng
trả để có thêm 1 đơn vị x1. MRS phụ thuộc vào sở thích, không phải giá!
31
Cách tính MRS
dx1 /dx2 là độ dốc của đường đẳng dụng.
MU = Marginal utility, thỏa dụng biên: là sự tăng thêm mức thỏa dụng từ việc tiêu dùng thêm một đơn vị hàng hóa. Ai có thể diễn giải bằng lời?
32
Ví dụ: Thỏa dụng biên và MRS
MRS cho U(x1, x2) = x1x2 tại gói tiêu dùng
Tính (2, 8) và (6, 6)? Diễn giải bằng lời kết quả.
33
Giới hạn ngân sách
Giới hạn ngân sách (budget constraint) thể hiện mối quan hệ của hàng hóa mà người tiêu dùng có đủ nguồn lực để mua với mức thu nhập nhất định.
p1x1 + p2x2 ≤ M: là giới hạn mà tiêu dùng cho hàng hóa 1 công tiêu dùng cho hàng hóa không thể vượt quá thu nhập mà người tiêu dùng phân bổ cho 2 loại hàng hóa này.
Đường giới hạn ngân sách: p1x1 + p2x2 = M. Tập hợp ngân sách: p1x1 + p2x2 < M.
34
Tập hợp ngân sách
35
Đường giới hạn ngân sách
Biến đổi giới hạn ngân sách:
Giao điểm với các trục: M/Pi là lượng hàng hóa
i tối đa có thể mua được.
36
Tối ưu hóa thỏa dụng trong điều kiện có giới hạn
Điểm cốt lõi của phân tích lí thuyết tài chính công là giả định hàm thỏa dụng của các cá nhân được xác định hoàn toàn.
Với nguồn lực quốc gia hữu hạn, CP cần đánh giá các chính sách trong sự đánh đổi giữa lợi ích và chi phí để mang lại lợi ích lớn nhất cho nhiều người nhất mà chỉ áp đặt chi phí nhỏ nhất lên 1 số ít người
quan điểm hiệu quả xã hội
37
Tối ưu hóa thỏa dụng trong điều kiện có giới hạn Với sự giới hạn ngân sách, đường bàng quan cao nhất mà một cá nhân có thể đạt được là gì? . Sở thích nói lên những gì mà tiêu dùng muốn và giới hạn ngân sách thể hiện những gì mà người tiêu dùng thực tế mua được
Điều này dẫn đến tối đa hóa thỏa dụng
38
Tối đa hóa thỏa dụng: Lựa chọn có giới hạn
Tập hợp hàng hóa tối đa hóa thỏa dụng: Nằm trên đường ngân sách Mang lại mức hức hữu dụng cao nhất cho cá
nhân.
Điều này hàm ý là độ dốc của đường bàng quang bằng với độ dốc của đường giới hạn ngân sách .
Tài chính công 40
Tối đa hóa thỏa dụng: Lựa chọn có giới hạn
Như vậy, tỷ lệ thay thế biên bằng với tỷ lệ giá cả:
Điều kiện thứ hai: tất cả số thu nhập của người
tiêu dùng được chi tiêu hết
Hai điều kiện trên ràng buộc tối đa hóa thỏa dụng.
Tài chính công 41
Tối đa hóa thỏa dụng: Lựa chọn có giới hạn
Sử dụng phương pháp đại số. Tối đa hóa U(x1 ,x2) với điều kiện p1x1 + p2x2 ≤ M,
x1, x2 ≥0?
Sử dụng phương pháp nhân tử Lagrange
(Lagrangian multiplier).
Tài chính công 42
Tối đa hóa thỏa dụng: Lựa chọn có giới hạn
Tài chính công 43
Ảnh hưởng của thay đổi giá cả: Ảnh hưởng thay thế và thu nhập
Hãy xem xét trường hợp thay đổi đổi giá cả Sự gia tăng giá cả phim ảnh PY. Điều này làm cho đường giới hạn ngân sách xoay hướng vào bên trong theo trục hoành
Hình 10 minh chứng điều này
Tài chính công 44
Ảnh hưởng của thay đổi giá cả : Ảnh hưởng thay thế và thu nhập Một sự thay đổi giá cả gây ra 2 ảnh hưởng : Ảnh hưởng thay thế (Substitution effect) – thay đổi tiêu dùng do bởi thay đổi giá cả có liên quan.
Ảnh hưởng thu nhập (Income effect) – thay đổi tiêu dùng do bởi cảm thấy nghèo hơn sau khi giá cả tăng.
Hình 11 minh chứng điều này.
Tài chính công 46
Ảnh hưởng của thay đổi thu nhập
Hãy xem xét trường hợp thay đổi thu nhập Điều này làm cho đường giới hạn ngân sách
tịnh tiến
Tài chính công 48