intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tăng acid uric máu/ gout và tim mạch - GS. Võ Tam

Chia sẻ: ViLichae ViLichae | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:62

35
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng trình bày khái quát về dịch tễ học tăng acid uric và gout; Tăng acid uric / gout và tim mạch; Bệnh tim mạch gây tăng acid uric/gout; Điều trị theo Khuyến cáo của EULAR 2016; Điều trị Hạ acid uric máu liên quan đến tim mạch. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tăng acid uric máu/ gout và tim mạch - GS. Võ Tam

  1. TĂNG ACID URIC MÁU/ GOUT VÀ TIM MẠCH GS VÕ Tam. Phó Hiệu Trưởng Trường Đại Học Y Dược Huế. Phó Chủ Tịch Hội Thấp khớp Học Việt Nam Phó Chủ Tịch Hội Thận tiết niệu Việt Nam 7/13/2019 Hội nghị tim mạch 1
  2. nội dung 1. Khái quát về dịch tễ học tăng acid uric và gout 2. Tăng acid uric / gout và tim mạch 3. Bệnh tim mạch gây tăng acid uric/gout 4. Điều trị theo Khuyến cáo của EULAR 2016 5. điều trị Hạ acid uric máu liên quan đến tim mạch 7/13/2019 Hội nghị tim mạch 2
  3. Gout: Tăng AU, viêm khớp- MSU, tophi, Bệnh thận, sỏi thận urate 7/13/2019 Hội nghị tim mạch 3
  4. Các giai đoạn chính của bệnh gout. - Tăng AU không triệu chứng (20 năm). - Gout cấp và khoảng cách giữa các đợt gout cấp (nam: 40-60, nữ: sau 60, podagra. - Gout mạn. 1. Burns CM, Wortmann RL. In: Firestein GS, et al, eds. Kelley's Textbook of Rheumatology. 9th ed. Philadelphia, PA: Elsevier Saunders; 2013:1554-1575. 2. Edwards NL. In: Klippel 4 JH, et al, eds. Primer on the Rheumatic Diseases. 13th ed. New York, NY: 7/13/2019 Hội 2008;75(suppl 5):S2-S4. 4. Mandell BF. Cleve Clin J Med. 2008;75(suppl 5):S5-S8. nghịScience+Business Springer tim mạch Media; 2008:241-249. 3. Schumacher HR. Cleve Clin J Med.
  5. Tăng acid uric huyết thanh : dịch tễ học - Tăng AU không triệu chứng chiếm tỷ lệ cao trong cộng đồng (2,6% - 47,2%). - Có mối tương quan chặt chẻ giữa Tăng AU với ure, creat máu, cân nặng, chiều cao, tuổi, HA, sử dụng rượu bia . - Tăng AU được xác điịnh khi AU huyết thanh > 6.8 mg/dL (408 µmol/l) 7/13/2019 Hội nghị tim mạch 5
  6. Dịch tễ học Bệnh gout -Tỷ lệ mắc bệnh gout 1-15%. -Tỷ lệ mắc mới trong năm tăng dần : Phương Tây hóa lối ăn, béo phì. -Tỷ lệ mắc mới phụ thuộc mức AU South Asia2 = Bangladesh, Bhutan, Nepal, India, and Pakistan. Southeast Asia2 = Cambodia, Indonesia, Laos, Malaysia, Maldives, Mauritius, Myanmar, Philippines, Seychelles, Sri Lanka, Thailand, Timor‐Leste, and Vietnam. 7/13/2019 East Asia2= China, Taiwan, and North Korea. 6 Hội nghị tim mạch Asia Pacific High Income2= Brunei, Japan, Singapore, and South Korea.
  7. Tiêu chuẩn chẩn đoán và điều trị mới ! 7/13/2019 Hội nghị tim mạch 7
  8. So sánh Giá trị chẩn đoán của các Tiêu chuẩn áp dụng 7/13/2019 Hội nghị tim mạch 8
  9. Tăng acid uric / gout Bệnh tim mạch 7/13/2019 Hội nghị tim mạch 9
  10. 7/13/2019 Hội nghị tim mạch 10 Blood Purif. 2014;37(3):172-8.
  11. Nồng độ acid uric và Bệnh lý thận, tim mạch, chuyển hóa Các bệnh lý suy thận, tăng huyết áp, béo phì, suy tim, đái tháo đường, nhồi máu cơ tim, đột quỵ tăng theo nồng độ acid uric máu 7/13/2019 Hội nghị tim mạch 11
  12. Gout là bệnh lý thường kết hợp với tăng TG, rối loạn dung nạp Glucose, hội chứng chuyển hóa, tăng huyết áp, xơ vữa động mạch và suy giáp 7/13/2019 Hội nghị tim mạch 12
  13. ở bn Gout : khoảng 75 – 80% Tăng TG ở bn tăng TG: hơn 80% Tăng AU Hội nghị tim mạch 13 7/13/2019
  14. ở Bn ĐTĐ: Tăng AU từ 2 – 50% Và từ 0,1 – 9% có Bệnh Gout 7/13/2019 Hội nghị tim mạch 14
  15. Gout và Tăng Huyết áp – bệnh tim thiếu máu cục bộ 407 bn gout ở 2 khoa khớp ở tây ban nha, theo dỏi 10 năm (2009) 7/13/2019 Hội nghị tim mạch 15 Claudia Berenice. J Clin Rheumatol 2009;15(2):65-67.
  16. Đề xuất cơ chế của Uric Acid-Hypertension N Engl J Med 2008;359:1811-1821 7/13/2019 Hội nghị tim mạch 16 Curr Opin Rheumatol. 2014;26(2):176-85.
  17. RR có điều chỉnh giới tính của Hyperuricemia kết hợp với tỷ lệ mắc mới Hypertension Phân tích gộp 55,607 patients (18nc) : Hyperuricemia là yếu tố nguy cơ độc lập của hypertension Study ID RR(95%CI) %weight Selby 1990 2.19 (1.20-3.98) 1.45 Taniguchi 2001 1.96 (1.51-2.53) 7.11 Imazu 2001 2.03 (1.02-3.90) 1.36 Nakanishi 2003 1.58 (1.26-1.99) 10.11 Sundstrom 2005 1.59 (1.22-2.07) 8.73 Shankar 2006 1.65 (1.41-1.93) 12.92 Perlstein 2006 1.08 (0.83-1.39) 12.35 Mellen 2006 1.23 (1.10-1.38) 16.23 Krishnan 2007 1.14 (1.09-1.20) 17.80 Forman 2007 1.08 (0.71-1.63) 8.02 Forman 2009 1.89 (1.26-2.82) 3.92 Overall(I2=74.5%, p
  18. Tăng huyết áp gặp trong khoảng 25 – 50 % ở bn Gout. 7/13/2019 Hội nghị tim mạch 18
  19. Những cơ chế sinh bệnh học của suytim-HF 7/13/2019 Hội nghị tim mạch 19 Bonsu. et al.: Therapeutics and Clinical Risk Managementt. 2016:12 887–906
  20. Uric Acid và tỷ lệ sống còn trong suy tim mạn tính Tỷ lệ sống còn ở bn CHF, phân theo sUA 294 bệnh nhân CHF, theo dỏi 10 năm 100 Risk Ratios vs sUA 90 18.53 80 sUA≦6.72 70 27 deaths(n=100) Survival (%) 60 50 sUA 6.72~10.08 57 deaths(n=143) 40 6.27 30 sUA10.08~13.45 20 32 deaths(n=39) 1.76 1.00 10 sUA >13.45 sUA ≦6.72 6.72 10.08 >13.45 (mg/dL) 0 12 deaths(n=12) ~10.08 ~13.45 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Time (years) 7/13/2019 Hội nghị tim mạch 20 Anker SD. et al.: Circulation.: 107: 1991, 2003
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0