YOMEDIA
ADSENSE
Bài giảng Tập huấn văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường năm 2013: Một số quy định về bảo vệ môi trường
141
lượt xem 25
download
lượt xem 25
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài giảng Tập huấn văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường năm 2013: Một số quy định về bảo vệ môi trường bao gồm những nội dung về thủ tục môi trường; quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại; quan trắc môi trường, giám sát môi trường; phí bảo vệ môi trường đối với chất thải.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Tập huấn văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường năm 2013: Một số quy định về bảo vệ môi trường
- SSỞ Ở TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TR ƯỜNG T TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜ NG TỈỈNH Đ NH ĐỒỒNG NAI NG NAI TTẬ ẬP HU ẤN P HUẤ N VĂN B VĂN BẢ ẢN QUY PH N QUY PHẠ ẠM PHÁP LU M PHÁP LUẬẬTT V VỀỀ B ẢO V BẢ O VỆỆ MÔI TR ƯỜNG NĂM 2013 MÔI TRƯỜ NG NĂM 2013 M MỘỘT S T SỐỐ QUY Đ QUY ĐỊỊNH V NH VỀỀ B ẢO V BẢ O VỆỆ MÔI TR ƯỜNG MÔI TRƯỜ NG
- NỘI DUNG I Thủ tục môi trường II Quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại III Quan trắc môi trường, giám sát môi trường IV Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải
- I. TH I. THỦỦ T ỤC MÔI TR TỤ ƯỜNG C MÔI TRƯỜ NG
- THỦ TỤC MÔI TRƯỜNG I. Cơ sở pháp lý thực hiện thủ tục môi trường • Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005, có hiệu lực vào ngày 01/07/2006. • Nghị định 29/2011/NĐCP ngày 18/04/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường. • Thông tư 26/2011/TTBTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ TNMT quy định chi tiết một số điều của Nghị định 29/2011/NĐCP ngày 18/04/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường
- THỦ TỤC MÔI TRƯỜNG DỰ D ÁN THỰ Ự ÁN TH N BÁO CÁO MÔI TR C HIỆỆN ỰC HI ƯỜNG CHI BÁO CÁO MÔI TRƯỜ NG CHIẾẾN L ƯỢC N LƯỢ C (PH Ụ L (PHỤ ỤC I NGH LỤ C I NGHỊỊ Đ ĐỊỊNH 29/2011/NĐCP NGÀY 18/04/2011 C NH 29/2011/NĐCP NGÀY 18/04/2011 CỦỦA CHÍNH PH A CHÍNH PHỦỦ)) TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH, LOẠI DỰ ÁN PHÊ DUYỆT DỰ ÁN CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH DO BỘ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG QUỐC HỘI, CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT BỘ CÔNG AN, BỘ QUỐC PHÒNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH BÍ MẬT CHỦ TRÌ, PHỐI HỢP BỘ TN&MT AN NINH , QUỐC PHÒNG DO QUỐC HỘI, CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH THUỘC QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT CỦA MÌNH UBND TỈNH, TP TRỰC THUỘC CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH THUỘC TRUNG ƯƠNG THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT CỦA MÌNH VÀ CỦA HDND CÙNG CẤP
- THỦ TỤC MÔI TRƯỜNG DỰ D ÁN THỰ Ự ÁN TH ỰC HI N BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC MÔI C HIỆỆN BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC MÔI TR ƯỜNG TRƯỜ NG (PH Ụ L (PHỤ ỤC II,III NGH LỤ C II,III NGHỊỊ Đ ĐỊỊNH 29/2011/NĐCP NGÀY 18/04/2011 C NH 29/2011/NĐCP NGÀY 18/04/2011 CỦỦA CHÍNH PH A CHÍNH PHỦỦ)) TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH, LOẠI DỰ ÁN PHÊ DUYỆT DỰ ÁN CÁC DỰ ÁN TẠI PHỤ LỤC III NGHỊ ĐỊNH BỘ TÀI NGUYÊN&MÔI TRƯỜNG 29/2011/NĐCP NGÀY 18/04/2011 CỦA CHÍNH PHỦ (TRỪ CÁC DỰ ÁN BÍ MẬT AN NINH QUỐC PHÒNG) CÁC DỰ ÁN THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH, BỘ CÔNG AN, BỘ QUỐC PHÒNG PHÊ DUYỆT VÀ CÁC DỰ ÁN LIÊN QUAN ĐẾN AN NINH QUỐC PHÒNG KHI ĐƯỢC CẤP CÓ THẨM QUYỀN GIAO BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ CÁC DỰ ÁN THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH, QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CỦA MÌNH (TRỪ CÁC DỰ ÁN PHỤ LỤC III CỦA 29/2011/NĐCP NGÀY 18/04/2011 ) UBND TỈNH CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN
- THỦ TỤC MÔI TRƯỜNG DDỰ ÁN THỰ Ự ÁN TH N CAM K C HIỆỆN ỰC HI CAM KẾẾT B T BẢẢO V O VỆỆ MÔI MÔI TR ƯỜNG TRƯỜ NG TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH, LOẠI DỰ ÁN PHÊ DUYỆT DỰ ÁN DỰ ÁN CÓ TÍNH CHẤT QUY MÔ, CÔNG SUẤT UBND HUYỆN (UBND CẤP XÃ KHÔNG THUỘC HOẶC DƯỚI MỨC CỦA PHỤ LỤC KHI ĐƯỢC ÚY QUYỀN) II NGHỊ ĐỊNH 29/2011/NĐCP NGÀY 18/04/2011 CỦA CHÍNH PHỦ
- THỦ TỤC MÔI TRƯỜNG ĐỐI TƯỢNG PHẢI LẬP ĐTM Được quy định tại phụ lục II; Chủ dự án lập hoặc thuê tổ chức có đủ điều kiện quy định tại khoản I Điều 16 Nghị định 29/2011/NĐCP ngày 18/04/2011 lập ĐTM cho dự án. *** Các trường hợp phải lập lại ĐTM: Thay đổi địa điểm dự án Không triển khai dự án trong 36 tháng kể từ ngày ban hành Quyết định phê duyệt ĐTM. Thay đổi quy mô, công suất làm gia tăng mức độ tác động xấu đến môi trường hoặc phạm vi chịu tác động.
- THỦ TỤC MÔI TRƯỜNG Điều kiện của Tổ chức lập báo cáo ĐTM a) Có cán bộ chuyên ngành môi trường: 05 năm kinh nghiệm trở lên với bằng đại học; 03 năm với bằng thạc sĩ; 01 năm với bằng tiến sĩ. b) Có cán bộ đại học chuyên ngành liên quan đến dự án. c) Có cơ sở vật chất kỹ thuật, thiết bị chuyên dụng để đo đạc, lấy mẫu, xử lý, phân tích các mẫu về môi trường, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật. *** Trong trường hợp không đáp ứng yêu cầu, phải có hợp đồng thuê đơn vị có đủ năng lực.
- THỦ TỤC MÔI TRƯỜNG TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH Hội đồng thẩm định hoặc tổ chức dịch vụ thẩm định. Trách nhiệm tổ chức việc thẩm định báo cáo ĐTM được quy định như sau: a) Bộ TNMT tổ chức thẩm định báo cáo ĐTM đối với các dự án tại Phụ lục III, và các dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng; b) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức thẩm định báo cáo ĐTM đối với các dự án thuộc thẩm quyền quyết định, phê duyệt của mình; d) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định báo cáo ĐTM trên địa bàn.
- THỦ TỤC MÔI TRƯỜNG Trách nhiệm của chủ dự án trước khi đưa dự án vào vận hành chính thức a) Quan trắc môi trường cho giai đoạn chuẩn bị đầu tư và giai đoạn thi công xây dựng. b) Thiết kế, xây lắp các công trình bảo vệ môi trường; vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của dự án; nghiệm thu các công trình bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật c) Lập hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án theo quy định tại Điều 25 Nghị định 29/2011/NĐ CP ngày 18/04/2011 và gửi cơ quan có thẩm quyền để được kiểm tra, xác nhận trước khi đưa dự án vào vận hành chính thức
- QUY TRÌNH TH QUY TRÌNH THẨẨM Đ M ĐỊỊNH, PHÊ DUY NH, PHÊ DUYỆỆT ĐTM T ĐTM Chủủ d dựự án Ch án ggửửi h i hồồ s sơơ Hồ sơ không Báo cáo không hợp lệ được thông qua Hoàn thiệệnn Hoàn thi LLậập l p lạạii Không hợp lệ CCơơ quan quan hhồồ s sơơ báo cáo báo cáo 5 ngày ththẩẩm đ m định ịnh Hợp lệ đủ điều kiện Không được thông qua Thành lậậpp Thành l * ĐTM cấp Bộ TNMT: 4560 ngày; HĐTĐ HĐTĐ * ĐTM khác: 3045 ngày; Thông qua nhưng phải chỉnh sửa Chủủ d dựự án ch Ch án chỉnh s ỉnh sửửa h a hồồ s sơơ GGửửi h i hồồ s sơơ cho c cho cơơ quan th quan thẩẩm đ m địịnh nh CCơơ quan th quan thẩẩm đ m định ra quy ịnh ra quyếết đ t định phê duy ịnh phê duyệệtt
- THỦ TỤC MÔI TRƯỜNG Đối tượng phải lập, đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường a) Dự án đầu tư có tính chất, quy mô, công suất không thuộc danh mục hoặc dưới mức quy định của danh mục tại Phụ lục II Nghị định 29/2011/NĐCP ngày 18/04/2011. b) Các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng phải lập dự án đầu tư nhưng có phát sinh chất thải sản xuất.
- THỦ TỤC MÔI TRƯỜNG Quy trình đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường a) Chủ dự án, chủ cơ sở gửi hồ sơ đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 32 Nghị định 29/2011/NĐCP ngày 18/04/2011; b) Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 32 Nghị định 29/2011/NĐCP ngày 18/04/2011 có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho chủ dự án, chủ cơ sở biết về việc chấp nhận hồ sơ hoặc không chấp nhận hồ sơ bản cam kết bảo vệ môi trường. Trường hợp không chấp nhận, phải nêu rõ lý do bằng văn bản
- THỦ TỤC MÔI TRƯỜNG Trách nhiệm của chủ dự án sau khi bản cam kết bảo vệ môi trường được đăng ký a) Tổ chức thực hiện các biện pháp giảm thiểu những tác động xấu đến môi trường trong bản cam kết bảo vệ môi trường đã được đăng ký. b) Dừng hoạt động và báo cáo kịp thời cho Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có dự án để chỉ đạo và phối hợp xử lý trong trường hợp để xảy ra sự cố gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng môi trường và sức khỏe cộng đồng trong quá trình thực hiện dự án, sản xuất, kinh doanh. c) Hợp tác, tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp mọi thông tin cần thiết có liên quan đến các cơ quan quản lý nhà nước.
- II. QU II. QUẢẢN LÝ CH N LÝ CHẤẤT TH T THẢẢI R I RẮẮN, QU N, QUẢẢN LÝ N LÝ CH CHẤẤT TH T THẢẢI NGUY H I NGUY HẠ ẠII
- MỘT SỐ KHÁI NIỆM * Chất thải rắn là gì: là chất thải ở thể rắn, được thải ra từ quá trình sản xuất kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác. * Chất thải rắn bao gồm: Chất thải rắn thông thường (gồm chất thải sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp) và chất thải rắn nguy hại (Điều 3 Nghị định 59/2007/NĐCP). (Nguồn:www.Sachdientu.ude.vn)
- MỘT SỐ KHÁI NIỆM * Chất thải rắn thông thường: Chất thải rắn phát thải trong sinh hoạt cá nhân, hộ gia đình, nơi công cộng được gọi chung là chất thải sinh hoạt. Chất thải rắn phát thải từ hoạt động sản xuất công nghiệp, làng nghề, kinh doanh, dịch vụ hoặc các hoạt động khác được gọi chung là chất thải rắn công nghiệp
- MỘT SỐ KHÁI NIỆM * Chất thải nguy hại: là chất thải rắn chứa các chất hoặc hợp chất có một trong những đặc tính phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm, gây ngộ độc hoặc các đặc tính nguy hại khác.
- NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN 1. Tổ chức, cá nhân xả thải hoặc có hoạt động làm phát sinh chất thải rắn phải nộp phí cho việc thu gom, vận chuyển và xử lý. 2. Chất thải phải được phân loại tại nguồn phát sinh, được tái chế, tái sử dụng, xử lý và thu hồi các thành phần có ích làm nguyên liệu và sản xuất năng lượng. 3. Ưu tiên sử dụng các công nghệ xử lý chất thải rắn khó phân hủy, có khả năng giảm thiểu khối lượng chất thải được chôn lấp nhằm tiết kiệm tài nguyên đất đai. 4. Nhà nước khuyến kích việc xã hội hóa công tác thu gom, phân loại, vận chuyển và xử lý chất thải rắn.
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn