intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng: Thống kê học

Chia sẻ: Nguyen Lan | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:22

150
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu của thống kê học là mặt lượng trong mối liên hệ mật thiết với mặt chất của các hiện tượng số lớn trong điều kiện thời gian và không gian cụ thể.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng: Thống kê học

  1. Chương 1 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA THỐNG KÊ HỌC 1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu của thống kê học là mặt lượng trong mối liên hệ mật thiết với mặt chất của các hiện tượng số lớn trong điều kiện thời gian và không gian cụ thể.
  2. 2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM DÙNG TRONG TK 2.1. Tổng thể Thống kê và đơn vị Tổng thể Tổng thể thống kê là hiện tượng số lớn, bao gồm những đơn vị (hoặc phần tử) cần được quan sát, phân tích mặt lượng của chúng theo một hoặc một số đặc điểm nào đó. Các đơn vị (phần tử) cấu thành tổng thể gọi là đơn vị tổng thể.
  3. 2.2. Tiêu thức (Tiêu chí) thống kê Nghiên cứu thống kê phải dựa vào các đặc điểm của đơn vị tổng thể.. Các đặc điểm này gọi là tiêu thức (hay tiêu chí) thống kê. Ví dụ: trong tổng thể nhân khẩu, mỗi người là một đơn vị tổng thể có rất nhiều đặc điểm như: giới tính, độ tuổi, trình độ văn hóa, nghề nghiệp, dân tộc, tôn giáo....
  4. 2.2.1. Tiêu thức thực thể Tiêu thức thực thể nêu lên bản chất của đơn vị tổng thể, cho phép ta phân biệt đơn vị này với đơn vị khác trong tổng thể. Tiêu thức thực thể gồm hai loại: tiêu thức thuộc tính và tiêu thức số lượng.
  5. 2.2.2. Tiêu thức thời gian và tiêu thức không gian Tiêu thức thời gian và tiêu thức không gian phản ảnh điều kiện lịch sử cụ thể tồn tại các đặc điểm của đơn vị tổng thể.
  6. 2.3. CHỈ TIÊU THỐNG KÊ Chỉ tiêu thống kê là sự biểu hiện mặt lượng gắn với mặt chất của các mặt, các tính chất cơ bản của hiện tượng số lớn trong điều kiện thời gian và không gian cụ thể.
  7. 2.3.1. Chỉ tiêu khối lượng Chỉ tiêu khối lượng biểu hiện quy mô, khối lượng của hiện tượng nghiên cứu. Ví dụ: số nhân khẩu, số trường học, số doanh nghiệp, diện tích gieo trồng, sản lượng cây trồng, giá trị sản xuất....
  8. 2.3.2. Chỉ tiêu chất lượng Chỉ tiêu chất lượng biểu hiện tính chất, trình độ phổ biến, quan hệ so sánh của hiện tượng nghiên cứu. Ví dụ: giá thành đơn vị sản phẩm là một chỉ tiêu chất lượng
  9. 2.4. CÁC LOẠI THANG ĐO Để lượng hóa hiện tượng nghiên cứu, thống kê phải tiến hành đo lường bằng các loại thang đo phù hợp.
  10. 2.4.1. Thang đo định danh (hay là đặt tên) Thang đo định danh được áp dụng đối với tiêu thức thuộc tính. Nó phân biệt các biểu hiện cùng loại của tiêu thức thuộc tính bằng cách đánh số theo quy ước.
  11. Ví dụ: Theo tiêu thức giới tính, biểu hiện nam đánh số 1, biểu hiện nữ đánh số 0; Theo tiêu thức dân tộc, biểu hiện Kinh đánh số 1, Tày đánh số 2, Mường đánh số 3.... Tiếp theo
  12. 1) Tình trạng hôn nhân của anh/ chị / ông / bà: 1 Coù gia ñình 2 Ñoäc thaân 3 Ly dò 4 Tröôøng hôïp khaùc Thang đo định danh cũng có thể sử dụng ký tự: a, b, c, d.
  13. 2.4.2. Thang đo thứ bậc Thang đo thứ bậc là thang đo định danh, nhưng giữa các biểu hiện tiêu thức có quan hệ thứ bậc, hơn kém. Sự hơn kém giữa các biểu hiện không nhất thiết phải bằng nhau.
  14. Ví dụ: Học lực của anh / chị trong năm nay là loại gì? 1 Giỏi 2 khá 3 Trung bình 4 Yếu 5 Kém
  15. Anh chị hãy xếp hạng các chủ đề sau trên báo phụ nữ tùy theo mức độ quan tâm: - quan tâm nhất ghi số 1 - quan tâm nhì ghi số 2 - quan tâm thứ ba ghi số 3 a) Hoân nhaân gia ñình b) Thôøi trang c) Nuoâi daïy con caùi d) Theå thao
  16. 2.4.3. Thang đo khoảng Thang đo khoảng là thang đo thứ bậc có các khoảng cách đều nhau. Có thể đánh giá sự khác biệt giữa các biểu hiện bằng thang đo này
  17. Ví dụ: 1. Đo tuổi của các đối tượng 2. Anh/ chị có nhận định gì về thời đại công nghệ thông tin hiện nay. Raát Raát tuyeät teä vôøi haïi 1 2 3 4 5 6 7
  18. 3. Ý kiến của anh/ chị về tầm quan trọng của các mục tiêu đào tạo cho sinh viên. Khoanh tròn các con số trên từ thang đo 1 đến 5. (1 không quan trọng, 5 rất quan trọng) 1) Ñaïo ñöùc 1 2345 2) Kieán thöùc chuyeân moân 1 2345 3) Tö duy Logic 1 2345 4) Khaû naêng laøm vieäc ñoäc laäp 1 2345 5) Naêng löïc nghieân cöùu khoa hoïc 1 2345
  19. Lưu ý: hai thang đo trên cung cấp dữ liệu khoảng vì những điểm mốc bên trong không được đặt tên. Còn thang đo dưới đây lại là thang đo thứ bậc bởi tất cả các điểm mốc được gán cho một tên gọi. Cöïc kyø raát taïm raát tuyeät teä teä teä ñöôïc toát toát vôøi 1 2 3 4 5 6 7
  20. 2.4.4. Thang đo tỷ lệ Là loại thang đo được sử dụng cho dữ liệu số lượng. trong các loại vừa đề cập thì đây là loại thang đo cao nhất.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2