Bài giảng Thông liên nhĩ - Quan Thủy Tiên
lượt xem 5
download
Mục tiêu bài giảng nhằm giúp sinh viên biết phân loại được các thể thông liên nhĩ, tiếp cận và chẩn đoán được thông liên nhĩ trên lâm sàng và cận lâm sàng, đưa ra được hướng điều trị thông liên nhĩ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Thông liên nhĩ - Quan Thủy Tiên
- THÔNG LIÊN NHĨ Quan Thủy Tiên MỤC TIÊU 1. Phân loại được các thể thông liên nhĩ. 2. Tiếp cận và chẩn đoán được thông liên nhĩ trên lâm sàng và cận lâm sàng. 3. Đưa ra được hướng điều trị thông liên nhĩ. I. ĐẠI CƯƠNG Thông liên nhĩ (ASD: Atrial Septal Defect, CIA: Communication Inter Auriculaire) là một nhóm bệnh gồm những tổn thương của vách liên nhĩ. Thông liên nhĩ (TLN) chiếm 510% các bệnh tim bẩm sinh. Nữ chiếm ưu thế (Nam:Nữ = 1:2). II. SINH LÝ VÀ SINH LÝ BỆNH 1. Thông liên nhĩ được phân thành 4 nhóm, dựa vào vị trí lỗ thông: TLN lỗ thứ phát (ASDos): lỗ thông ở phần trung tâm vách liên nhĩ, thường gặp nhất chiếm 5070%; có thể đi kèm sa van 2 lá (1020%), hoặc đi kèm hẹp van 2 lá mắc phải (hội chứng Lutembacher). TLN lỗ tiên phát (ASDop): lỗ thông ở phần thấp của vách liên nhĩ, chiếm 30%; có thể đi kèm với bất thường gối nội mạc (kênh nhĩ thất không hoàn toàn). TLN xoang tĩnh mạch (ASDsv): lỗ thông gần nơi đổ vào của tĩnh mạch chủ trên hoặc chủ dưới vào nhĩ P, chiếm 10%; thường đi kèm với bất thường hồi lưu tĩnh mạch phổi một phần. TLN xoang vành (ASDcs): lỗ thông gần xoang vành, hiếm gặp nhất. 1
- 2TYPE THE DOCUMENT TITLE Hình 2.1. Vị trí các lỗ thông của thông liên nhĩ 2. Thông liên nhĩ tạo shunt TP, dẫn đến tăng gánh thể tích về nhĩ P và thất P, và tăng lưu lượng phổi. Thông liên nhĩ diễn tiến tuỳ thuộc vào: Độ lớn shunt Tuổi Kháng lực mạch máu phổi. (https://www.youtube.com/watch?v=e46jtinH50&index=9&list=PLgT bmfTliIKAEMcZm54TaNhlei9qg5c) III. LÂM SÀNG 1. Triệu chứng cơ năng Bệnh nhân thường không có triệu chứng trong thời gian đầu. Sau nhiều năm diễn tiến, bệnh nhân hay bị nhiễm trùng phổi tái đi tái lại nhiều lần, mệt khi gắng sức, chậm tăng trưởng. 2. Triệu chứng thực thể Nhìn, Sờ: + Thất P đập dọc bờ trái xương ức. 2
- Nghe: + T2 mạnh và tách đôi rộng cố định: do có thêm lượng máu trở về trong kỳ thở ra giữa nhĩ T và nhĩ P do luồng thông giữa hai nhĩ. Thất P bị tăng gánh liên tục do shunt TP tạo sự tách đôi rộng tiếng T2. Do hai tâm nhĩ liên quan nhau qua lỗ thông, kỳ hít vào không tạo ra sự khác biệt lớn về áp lực giữa chúng và không có tác động trên sự tách đôi của tiếng T2. Vì vậy, T2 tách đôi cùng mức độ trong quá trình hít vào và thở ra và được gọi là "cố định". + Âm thổi tâm thu, liên sườn 2 bờ trái xương ức, dạng phụt, âm sắc trung bình, cường độ nhỏ
- 4TYPE THE DOCUMENT TITLE (https://www.youtube.com/watch?v=bArVgcBgp4M&index=11&list=PLgT bmfTliIKAEMcZm54TaNhlei9qg5c) IV. CẬN LÂM SÀNG 1. Công thức máu. 2. X quang ngực + Bóng tim to: do lớn nhĩ P, lớn thất P + Tăng tuần hoàn phổi chủ động, cung động mạch phổi phồng. Hình 4.1. X quang ngực ở bệnh nhân bị thông liên nhĩ 4
- 3. ECG + Trục lệch phải (+90+180°) + Dày nhĩ P và dày thất P + Block nhánh P với dạng rSR’ trên V1. Hình 4.2. ECG trên bệnh nhân thông liên nhĩ 4. Siêu âm tim: giúp xác định + Vị trí, kích thước, chiều và thể tích lỗ thông (Qp/Qs) + Kích thước buồng tim + Áp lực động mạch phổi. 5
- 6TYPE THE DOCUMENT TITLE Hình 4.3. Siêu âm 2D và Doppler trên bệnh nhân thông liên nhĩ V. DIỄN TIẾN Lỗ thông dưới 3mm (siêu âm tim): 100% bệnh nhân đóng trước 1,5 tuổi. Lỗ thông 38 mm: 80% bệnh nhân có thể tự đóng trước 1,5 tuổi. 6
- Lỗ thông lớn hơn 8 mm: hiếm khi tự đóng, tuy nhiên có thể giảm ở một số bệnh nhân. Lỗ thông lớn và không được điều trị: dẫn tới biến chứng suy tim, cao áp phổi, rối loạn nhịp nhĩ (rung nhĩ, cuồng nhĩ), viêm nội tâm mạc nhiễm trùng, tai biến mạch máu não do thuyên tắc mạch. VI. ĐIỀU TRỊ 1. Nguyên tắc điều trị Phòng ngừa và điều trị các biến chứng nội khoa. Phẫu thuật đóng lỗ thông. 2. Điều trị nội khoa Điều trị biến chứng: nhiễm trùng phổi, suy tim, cao áp phổi, ... Điều trị phòng viêm nội tâm mạc nhiễm trùng là không cần thiết, ngoại trừ có sa van 2 lá, TLN lỗ nguyên phát, hoặc phối hợp bệnh tim khác. Điều trị suy dinh dưỡng (nếu có). Theo dõi định kỳ mỗi 36 tháng. 3. Điều trị ngoại khoa Thông tim can thiệp bằng dụng cụ + Chỉ định: TLN lỗ thứ phát, đường kính lỗ thông ≥ 5mm (
- 8TYPE THE DOCUMENT TITLE Hình 5.1. Thông tim bằng dụng cụ ở bệnh nhân thông liên nhĩ Phẫu thuật vá lỗ thông + Chỉ định: TLN lỗ tiên phát, xoang tĩnh mạch, và lỗ thứ phát mà không đóng bằng dụng cụ. Shunt TP lớn với Qp/Qs > 1,5. Phẫu thuật được trì hoãn đến khi trẻ 24 tuổi, trừ khi có suy tim tiến triển. + Chống chỉ định: kháng lực mạch máu phổi (PVR) > 10 UI/m2. + Phương pháp: mở lồng ngực bằng đường rạch giữa xương ức, vá lỗ thông bằng màng ngoài tim hay Teflon. + Biến chứng: tai biến mạch máu não, loạn nhịp, tử vong (
- Điều trị rối loạn nhịp. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Robert M.K (2011), "Atrial Septal Defect", Nelson Textbook of Pediatrics 19th Edition, pp. 5596. 2. Myung K.P (2010), "Congenital Heart Defects", The Pediatric Cardiology handbook 4th Edition, pp. 9395. 3. Vũ Minh Phúc (2013), "Thông liên nhĩ", Phác đồ điều trị nhi khoa 2013, trang 562563. 4. Vũ Minh Phúc (2014), "Thông liên nhĩ", Bài giảng sau Đại học, Trường Đại học Y Dược TP.HCM. 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Thông liên thất
33 p | 317 | 81
-
Bài giảng Thông liên nhĩ
44 p | 251 | 73
-
Giáo trình Thông liên nhĩ
5 p | 245 | 62
-
Bài giảng Thông liên nhĩ (ASD) - BS. Lê Thị Đẹp
43 p | 131 | 20
-
Bài giảng Thông liên nhĩ - BS. Đỗ Nguyên Tín
33 p | 146 | 18
-
THÔNG LIÊN NHĨ
0 p | 118 | 13
-
Bài giảng Chỉ định phẫu thuật bệnh tim mắc phải và bệnh tim bẩm sinh - PGS.TS.Phạm Nguyễn Vinh
21 p | 72 | 10
-
TÀI LIỆU THÔNG LIÊN NHĨ
10 p | 88 | 10
-
Bài giảng Đại cương bệnh lý hệ tim mạch - TS. Tạ Mạnh Cường
0 p | 65 | 7
-
Bài giảng chuyên đề: Siêu âm thông liên thất và thông liên nhĩ - TS Hoàng Anh
13 p | 91 | 5
-
Bài giảng Siêu âm tim qua thực quản bệnh tim bẩm sinh ở người lớn - PGS.TS Phạm Nguyễn Vinh
34 p | 86 | 5
-
Bài giảng Đóng thông liên nhĩ bằng dụng cụ dưới hướng dẫn của Siêu âm trong buồng tim (ICE)
28 p | 60 | 3
-
Bài giảng Siêu âm tim thai bình thường
108 p | 48 | 3
-
Bài giảng Đóng Thông liên nhĩ bằng dụng cụ dưới hướng dẫn của Siêu âm trong buồng tim (ICE) - BS. Nguyễn Thượng Nghĩa
28 p | 15 | 2
-
Bài giảng Siêu âm khảo sát lồng ngực thai nhi - TS.BS. Lê Thi Thu Hà
23 p | 27 | 2
-
Bài giảng Siêu âm tim thai, bệnh tim bẩm sinh có Shunt trái phải - PGS.TS. Phạm Nguyễn Vinh
24 p | 44 | 2
-
Bài giảng Nghiên cứu hình thái thông liên nhĩ lỗ thứ hai bằng siêu âm 3D qua thực quản trước khi bít lỗ thông bằng dụng cụ
30 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn